Ngày soạn: 05/3/2019
Ngày giảng: 07/3/2019
Tiết 51
VỆ SINH MẮT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc
phục.
-Trình bày được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền
và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ mắt, tránh các tật, bệnh về mắt.
- Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK
- Hợp tác lắng nghe tích cực
-Tự tin khi trình bày trước nhóm, lớp.
- Nhận thức, nhận biết thói quyen xấu làm ảnh hưởng đến mắt của bản thân
II. Chuẩn bị
Gv Tranh vẽ phóng to H 50.1.1 -> 4.
III. Phương pháp
Trực quan, vấn đáp.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Kiểm tra sĩ số hs
2. Kiểm tra đầu giờ (4’)
- Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng.
- Sự tạo ảnh ở màng lưới diễn ra như thế nào?
3. Các hoạt động
Giáo viên: Hãy nêu tật, bệnh về mắt mà em biết? Để tìm hiểu nguyên nhân,
cách phịng tránh n/c bài hơm nay. (1’)
Hoạt động 1(16’)
Tìm hiểu các tật về mắt
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
GV u cầu hs tìm hiểu thơng tin và 1. Cận thị
thảo luận các câu hỏi;
+ Thế nào là cận thị?
+ Vị trí của ảnh của vật so với màng
lưới ?
+ Độ phồng của thể thuỷ tinh?.
+ Cách khắc phục ?
- HS thảo luận nhóm 3 phút thống
nhất ý kiến .
- Đại điện nhóm trình bày trên tranh
vẽ nêu được :
- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng
+ Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến
màng lưới dài.
+ Ảnh của vật ở xa hiện trước màng
lưới.
+ Thể thuỷ tinh quá phồng
+ Đeo kính lõm để khắc phục
nhỡn gần
*Nguyên nhân
-Bẩm sinh do câù mắt quá dài
-Do không giữ đúng khoảng cách khi
đọc sách ->thuỷ tinh thể quá phồng lâu
ngày mất khả năng xẹp
=>ảnh của vật hiện trước màng lưới khi
nhìn xa
*Cách khắc phục :Đeo kính cận (Kính
phân kì)
2. Viễn thị
- GV y/c HS n/c thông tin sgk H 50.3,
50.4 trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là viễn thị ?
- HS trả lời
- GV treo tranh vẽ H 50.3, 50.4
Hướng dẫn HS quan sát
+ Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến
màng lưới của cầu mắt?
+ Vị trí ảnh của vật
+ Độ phồng của thể thuỷ tinh
+ Cách khắc phục
-Y/c HS thảo luận nhóm 3 phút trả lời
các câu hỏi trên.
- Các nhóm TL thống nhất ý kiến.
Đại điện nhóm trình bày trên tranh vẽ
nêu được :
+Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến
màng lưới của cầu mắt Quá ngắn
+ Ảnh của vật Hiện sau màng lưới
+ Độ phồng của thể thuỷ tinh
+ Q lão hóa, xẹp mất tính đàn hồi
+ Cách khắc phục
+ Đeo kính lồi
- GV thơng báo đáp án
- Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng
nhìn xa
*Nguyên nhân :
-Cầu mắt ngắn
-Thuỷ tinh thể người già bị lão hố
khơng có khả năng phồng
=>ảnh của vật hiện sau màng lưới khi
nhìn gần
*Cách khắc phục :
đeo kính lão
Hoạt động 2 (17’)
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
II. Bệnh về mắt
- Kể một số bệnh về mắt ?
1. Các bệnh về mắt
HS kể một số bệnh
- Đau mắt hột
- Đau mắt đỏ
- Viêm kết mạc
- Khô mắt
- Viêm bờ mi
- GV y/c HS n/c kĩ thông tin sgk mục II trả lời 2. Bệnh đau mắt hột
câu hỏi
? Nguyên nhân, triệu chứng đường lây
a. Nguyên nhân : Do vi rút
truyền, hậu quả, cách phòng tránh bệnh
b. Triệu chứng: Mắt trong mi
- HS thảo luận nhóm 3 phút thống nhất ý kiến mắt có những hạt nổi cộm
- Đại diện nhóm trình bày
c. Đường lây : Dùng chung
- GV chốt kiến thức
khăn, chậu với người bệnh. Tắm
+ Nguyên nhân
trong ao hồ nước tù.
+ Triệu chứng
d. Hậu quả : Hột vỡ là thành sẹo
lông quặm đục màng giác
+ Đường lây truyền
mù loà
+ Hậu quả
- Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt ?
3. Vệ sinh mắt
- HS nêu
Kết luận sgk
+ Giữ vệ sinh mắt khi đọc sách
+ Ăn đủ vitamin
+ Đi đường đeo kính
+ Rửa mắt bằng nước sạch..
*GV: Để mắt được khỏe mạnh chúng ta cần
phải bảo vệ như thế nào?
- HS: giữ gìn vệ sinh mơi trường, đặc biệt là
bảo vệ nguồn nước, khơng khí….
4. Tổng kết và hướng dẫn học bài
a. Tổng kết(4’)
- Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng ? Trên tàu xe bị xóc
nhiều không nên đọc sách.
- Nêu rõ hậu quả của bệnh đau mắt hột?
b. Hướng dẫn học bài (1’)
- Đọc mục em có biết
- Học bài, làm bài tập sgk, vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 51: cơ quan phân tích thính giác: tìm hiểu cấu tạo của tai,
biện pháp vệ sinh tai.