TUẦN 1
Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày giảng:
T2/03/09/2018
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: HS
- Đọc đúng: cánh bướm non, chùn chùn, năm trước…
Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trò, Dể Mèn).
- Hiểu từ: ngắn chùn chùn, thui thủi, khóc tỉ tê
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người
yếu.
- Yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy - học
* GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
* HS : SGK - Vở ghi
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
I. Ổn định tổ chức : ( 1’)
Cho hát, nhắc nhở HS
- Lớp hát
II. Kiểm tra bài cũ : ( 2’)
- Kiểm tra sách vở của học sinh
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng
- Nhận xét
III. Dạy bài mới: ( 1’)
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Nội dung
a. Luyện đọc ( 13’)
- Gọi HS đọc bài
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- HS đánh dấu đoạn.
- HD đọc:
- Gọi HS đọc nối tiềp đoạn lần 1
- 4 HS đọc nối tiếp bài
+ HD từ khó:
Từ: cánh bướm non, chùn chùn, ...
+ HD câu khó:
Câu: Hơm nay/bọn chúng...thịt em.
+ HD đoạn khó:
Đoạn: 4
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Lớp đọc nối tiếp đoạn
+ Gọi HS đọc chú giải
- 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi
- YC HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài
- HS lắng nghe
b. Tìm hiểu bài ( 9’)
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1 & trả lời câu - HS đọc và trả lời câu hỏi
hỏi
? Truyện có những nhân vật chính nào? - Dế Mèn, chị Nhà Trị, bọn Nhện.
? Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị
Nhà Trị.
? Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trị trong - Chị Nhà Trị đang gục đầu ngồi khóc
hồn cảnh như thế nào?
Khóc tỉ tê : khóc nho nhỏ
? Đặt câu có từ khóc tỉ tê
? Đoạn 1 nói lên điều gì?
*Gọi 1 HS đọc đoạn 2, lớp TLCH
tỉ tê bên tảng đá cuội.
* Bạn An khóc tỉ tê cuối lớp
1. Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời
câu hỏi.
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người
Trị rất yếu ớt?
bự những phấn như mới lột. Cánh
mỏng, ngắn chùn chùn…
Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá
đáng, trong khó coi
? Sự yếu ớt của Nhà Trị được nhìn thấy - Sự yếu ớt của Nhà Trị được nhìn thấy
qua con mắt của nhân vật nào?
qua con mắt của Dế Mèn.
? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi - Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thơng
nhìn thấy Nhà Trị?
cảm với chị Nhà Trị.
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của
chị Nhà Trị
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi:
? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà - Dế Mèn đã ... nói với chị Nhà Trị:
Trị, Dế Mèn đã làm gì?
Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tơi
đây. Đứa nào độc ác không thể cậy
khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu.
Thui thủi: Cơ đơn một mình lặng lẽ,
khơng có ai bầu bạn.
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên - Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
làm Nhà Trò yên tâm
? Đoạn 3, 4 nói lên điều gì?
3. Tấm lịng hào hiệp cùa Dế mèn
? Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lịng
với chúng ta điều gì?
nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu,
xố bỏ những bất cơng.
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng
- 3,4 HS đọc
c.Luyện đọc diễn cảm ( 9’)
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
- GV HD HS luyện đọc đoạn
+ GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
4. Củng cố ( 3’)
? Em hiểu được điều gì qua bài học?
- HS nêu
? Em cần học tập Dế mèn điểm gì?
- Lớp liên hệ
5. Tổng kết - Dặn dị ( 2’)
- Dế Mèn có tấm lịng...kẻ yếu
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
- Lắng nghe
“ Mẹ ốm”
- Ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
_______________________________________________________
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. Mục tiêu: HS
- Đọc viết được các số đến 100.000. Biết phân tích cấu tạo số.
- Có kĩ năng đọc, viết, phân tích các bài tập dạng trên.
- Ý thức trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, phiếu bài tập 2
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
II. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
- Nhận xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.( 1’)
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng. ( 6’)
* GV hướng dẫn HS cách đọc và - HS đọc số và viết số
viết số
- Tám mươi ba nghìn hai ... mốt
- 83 215
- Tám mươi ba nghìn, khơng.. một.
- 83 001
- Tám mươi nghìn, hai trăm... một.
- 80 201
- Tám mươi nghìn khơng.... một
- 80 001
- 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 ….
? Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, - 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000….
trịn nghìn, trịn chục nghìn…
- 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000….
3. Luyện tập:
* Bài 1 ( 8’)
? Nêu yêu cầu bài tập
- YC HS tự làm bài
a. Viết số thích hợp vào các vạch của
tia số.
? Các số trên tia số được gọi là những
số gì?
? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm
bài
HĐ cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Các số trên tia số được gọi là các số
trịn chục nghìn.
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị :
- HS làm bài trên bảng:
36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40
000 ; 41 000 ; 42 000…
HS chữa bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài.
TK : Bài 1 củng cố lại ...
* Bài 2: HĐN4 ( 8’)
? Nêu YC bài tập
- GV phát phiếu HT
- u cầu các nhóm thảo luận, trình bày
bài
- GV nhận xét
TK : Hai số đứng liền nhau ...
* Bài 3: HĐ cặp ( 9’)
- GV HD, gọi HS trình bày
a. Viết các số thành tổng các trăm, các
chục, các nghìn, đơn vị…
M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3
b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn
thành số.
M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài
vào vở.
TK : Khi phân tích các số thành ...
4. Củng cố ( 2’)
? Nêu nội dung tiết học
- Vận dụng vào thực tế
5. Tổng kết - Dặn dò (3’)
- Qua bài, các em đã làm tốt các bài
tập ...100.000
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau:
“ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp
theo”
- Nhận xét giờ học
* Viết theo mẫu
- Các nhóm thảo luận, trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét, chữa bài
- Đại diện các cặp trình bày
a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
b. 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 30
= 6230
- HS chữa bài vào vở
- 1 HS nêu
- Nghe
KHOA HỌC
BÀI 1. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
(Mức độ tích hợp GDBV Mơi trường: Liên hệ)
I. Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà con người cần trong cuộc sống.
*MT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần đến khơng khí
thức ăn,nước uống từ môi trường.
- GD hs biết bảo vệ nguồn thức ăn nước uống của mình.
II. Đồ dùng - Dạy học:
- GV : Hình 4,5 sách giáo khoa. Bộ phiếu dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến
hành tinh khác” (theo nhóm) ;Phiếu học tập (theo nhóm).
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
* Dự kiến tổ chức : cá nhân, nhóm ,cả lớp
III. Các hoạt động - Dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
- Hát
2. Giới thiệu chương trình: (2’)
- Yêu cầu học sinh đọc tên sách giáo - 1 học sinh đọc.
khoa.
- Yêu cầu học sinh mở phụ lục và đọc - 1 học sinh đọc.
tên các chủ đề.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: 1’
Bài học đầu tiên mà các em học hơm nay - Ghi đầu bài
có tên là “Con người cần gì để sống ?”
nằm trong chủ đề “Con người và sức
khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu
thêm về cuộc sống của mình.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Động não(6-8’)
Việc 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận + Thảo luận và trình bày kết quả
theo nhóm.
+ Mỗi nhóm khoảng 4 học sinh.
+ Thảo luận và TL: “Con người cần Ví dụ: Con người cần phải có khơng
những gì để duy trì sự sống ?”
khí để thở, thức ăn, nước uống, quần
áo, nhà ở, bàn ghế, trường, xe cộ…
. Con người cần được đi học để có
hiểu biết, được chữa bệnh khi bị ốm,
đi xem phim, ca nhạc…
. Con người cần có tổ chức với những
người xung quanh như: Trong gia
đình, bạn bè, làng xóm...
- u cầu học sinh trình bày kết quả lên
bảng.
- Nhận xét kết quả thảo luận.
+ Nhóm nhận xét bổ sung, ý kiến.
Việc 2 Cho học sinh hoạt động cả lớp,
yêu cầu học sinh nhịn thở (bịt mũi)
? Em thấy thế nào ? em có thể nhịn thở
lâu hơn được nữa khơng ?
Kết luận: Như vậy không thể nhịn thở
được quá 3’.
? Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống thì em
- Học sinh bịt mũi nhịn thở.
+ Thấy khó chịu và khơng thể nhịn
lâu hơn được nữa.
+ Thấy khát, đói.
thấy thế nào ?
? Nếu hàng ngày chúng ta không được
sự quan tâm của cả gia đình và bạn bè thì
sẽ ntn ?
=>Kết luận: Con người cần những điều
kiện vật chất như:
Con người cần những điều kiện tinh
thần, văn hoá, xã hội như:
Hoạt động 2 : Những yếu tố cần cho sự
sống mà chỉ có con người cần.Làm việc
với phiếu học tập và SGK : ( 6-8’)
- Cho học sinh quan sát các hình trang
4,5.
? Con người cần những gì cho cuộc sống
hàng ngày của mình ?
+ Thấy buồn và cô đơn.
- 2 HS đọc KL
- Học sinh quan sát các hình minh
hoạ.
+ ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học,
được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có
quàn áo để mặc, có xe máy, ơtơ, các
- Chia nhóm 4-6 học sinh.
hoạt động vui chơi..
+ Một học sinh đọc yêu cầu của phiếu
- Nhận phiếu học tập và làm việc
+ Một học sinh hồn thành phiếu lên dán trong nhóm.
vào bảng.
- Hồn thành phiếu.
- 1 nhóm dán phiếu.
+ Nhóm khác lên nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu quan sát tranh 3,4 đọc lại
phiếu hình.
? Giống như động vật, thực vật, con
người cần gì để sống ?
? Hơn hẳn động vật và thực vật, con
người cần gì để sống ?
- Quan sát tranh và đọc phiếu.
. Cần: Khơng khí, nước, ánh sáng,
thức ăn để duy trì sự sống.
. Nhà ở, trường học, bệnh viện, tổ
chức gia đình, tổ chức bạn bè,
phương tiện giao thông, quần áo, các
phương tiện để vui chơi giải trí,
-Giáo viên kết luận: (ý trên SGK tr 24)
Hoạt động 3: Trị chơi “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”
- Giới thiệu trò chơi và phổ biến cách - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn.
chơi.
? Khi đi du lịch cần mang những thứ gì - Mang theo nước, thức ăn để duy trì
hãy viết vào túi ?
sự sống vì chúng ta khơng thể nhịn
ăn, uống quá lâu được.
- Yêu cầu bốn nhóm tiến hành trong năm
phút rồi nộp.
? Vì sao ta phải mang những thứ đó ?
- Mang đài để nghe dự báo thời tiết.
- Nhận xét; tuyên dương các nhóm làm - Mang đèn pin để soi khi trời tối.
tốt.
- Mang quàn áo để thay đổi.
- Mang giấy bút để ghi những gì thấy,
làm…
4. Củng cố – dặn dò (2’)
MT: ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và + Cần bảo vệ và giữ gìn mơi trường
giữ gìn những điều kiện cần để duy trì sự sống xung quanh, các phương tiện
sống ?
giao thơng và các cơng trình cơng
- Nhận xét tiết học.
cộng, Không chặt phá rừng bừa bã để
- Về nhà học bài và thực hiện bảo vệ
bảo vệ nguồn nước trong sạch, tạo
rừng và vệ sinh sạch sẽ nhà ở, khu
khơng khí trong lành. tiết kiệm nước,
vực nước trong bản.
biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau,…
___________________________________________________________
Ngày soạn: 02/09/2018
Ngày giảng:
T3/04/09/2018
TOÁN
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số; biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số) các
số đến 100.000.
- HS có kĩ năng làm thành thạo các bài tập dạng trên.
- HS có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
Hát, kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- 3 HS thực hiện
Viết số :
+ Bảy mươi hai nghìn, sáu trăm bốn 72 641
mươi mốt.
+ Chín nghìn, năm trăm mười.
9 510
+ Viết số lớn nhất có 5 chữ số.
99 999
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.(1’)
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Nội dung
* Luyện tính nhẩm.( 4’)
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
-GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm các + Bảy nghìn cộng hai nghìn = chín
phép tính đơn giản.
nghìn
+ Tám nghìn chia cho hai
= bốn
- GV nhận xét chung.
nghìn
* Luyện tập
- HS làm theo lệnh của GV.
Bài 1:(4) ( 6’)
HĐ cá nhân
? Nêu yc bài
* Tính nhẩm
- YC HS tính nhẩm và viết kết quả vào - Lớp làm bài
vở.
- Gọi hS nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS nối tiếp nêu kết quả
7 000 + 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
8 000 : 2
= 4 000
3 000 x 2
= 6 000
16 000 : 2 = 8 000
8 000 x 3 = 24 000
11 000 x 3 = 33 000
49 000 : 7 = 7 000
GV nhận xét, chữa bài.
TK: Bài 1, ta chỉ việc ...
Bài 2a: ( 6’)
HĐ cá nhân
? Nêu yc bài
* Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp - HS đặt tính, thực hiện phép tính.
làm bài vào vở.
a.
7035
4637
-
+
8245
2316
325
x
3
- 12882
GV cùng HS4719
nhận xét và975
chữa bài.
TK: Khi thực hiện các phép ...
Bài 3: ( 6’)
? Nêu YC bài
- YC các cặp thảo luận, làm bài
- Đại diện cặp trình bày
HĐ cặp đơi
- Điền < ; > ; =
- Các cặp thảo luận, làm bài.
- Đại diện cặp trình bày
4327 > 3742
28 676 = 28 676
5870 < 5890
97 321 < 97 400
65 300 > 9530
100 000 > 99 999
- Nhận xét, chữa bài của bạn
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét, sửa.
TK : Khi so sánh hai số ta chỉ ...
Bài 4: ( 7’)
HĐcá nhân
(HS khá làm phần a)
? Nêu YC bài
- 1 HS nêu yc bài
? Muốn so sánh các số ta làm như thế - Ta so sánh từng số theo hàng, lớp và
nào?
xếp theo thứ tự như bài yêu cầu
- Gọi HS trình bày
a. 56 371 < 65 371 < 67 531 < 75 631
b. 92 678 > 82 699 > 79 862 > 62 789
- GV nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, chữa bài.
TK : Khi so sánh các số ta cần ...
4. Củng cố ( 2’)
? Nêu nội dung tiết ôn tập
- 2 hs nêu
- Vận dụng vào thực tế
5. Tổng kết - Dặn dị ( 3’)
- Tiết ơn tập củng cố lại cách thực ...
Nghe
- Về học và làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến
100 000 – tiếp theo”- GV nhận xét giờ học
______________________________________________________
LUUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu: HS
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần thanh)
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu.
- Ý thức học và biết vận dụng vào viết chính tả, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình,
bộ chữ cái ghép tiếng, màu sắc khác nhau.
- Học sinh: Sách vở, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
Cả lớp hát, lấy sách vở học tập.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1’)
GV ghi đầu bài lên bảng.
- Hs lắng nghe.
2. Nội dung bài
- Hs ghi đầu bài vào vở.
a. Nhận xét ( 12’)
- GV y/c hs đọc thầm và đếm xem câu - Câu tục ngữ có 14 tiếng, dịng trên
tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
có 6 tiếng, dịng dưới có 8 tiếng.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống... chung một giàn
- Y/c tất cả hs đánh vần thành tiếng và ghi - HS đánh vần thầm và ghi lại cách
lại cách đánh vần vào bảng con.
đánh vần tiếng: bầu.
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Bầu
b
âu huyền
? Tiếng " bầu " gồm mấy bộ phận?
- GV kẻ bảng, lớp phân tích
Tiếng
âm đầu vần
Bầu
b
âu
ơi
ơi
thương th
ương
lấy
l
ây
bí
b
i
cùng
c
ung
tuy
t
uy
thanh
ngang
ngang
ngang
sắc
sắc
huyền
ngang
- Gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần,
thanh)
- HS phân tích cấu tạo của tiếng
lần lượt nối tiếp nhau phân tích
rằng
r
ung
huyền
khác
kh
ac
sắc
giống
gi
ông
sắc
? Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
? Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu được? Bộ phận nào có thể thiếu?
? Những tiếng nào trong câu có đủ bộ
phận?
? Những tiếng nào trong câu thiếu bộ
phận?
*Ghi nhớ( SGK)
b. Luyện tập
Bài 1: (7) ( 12’)
- Gọi HS nêu yc bài
- Gọi HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- Gv chữa- ghi điểm
TK : Tiếng gồm có âm đầu, vần, ...
Bài 2 : (8’)
- Gọi HS đọc YC của bài
- YC HS suy nghĩ và giải câu đố
- Gọi HS trả lời và giải thích
- Nhận xét, chữa.
- âm đầu, vần, thanh
- Bộ phận vần và thanh không thể
thiếu
- Bộ phận âm đầu có thể thiếu
- HS trả lời
- 4em đọc
HĐ cặp đơi
* Phân tích các bộ phận của tiếng
Tiếng âm
vần
thanh
đầu
nhiễu nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền
phủ
ph
u
hỏi
lấy
l
ây
sắc
giá
gi
a
sắc
gương g
ương
huyền
người ng
ươi
huyền
trong
tr
ong
huyền
một
m
ôt
nặng
nước
n
ươc
sắc
phải
ph
ai
hỏi
thương th
ương
huyền
nhau
nh
au
huyền
cùng
c
ung
huyền
HĐCN (HS khá)
- 2 hs nêu yc bài
- Đó là vì sao, vì để nguyên là ông
sao trên trời
- ao, bớt chữ âm đầu s thành tiếng
ao, ao là chỗ cá bơi hàng ngày
- Tiếng có ba phần...
3. Củng cố (2’)
? Nêu cấu tạo của tiếng
- Vận dụng vào làm văn, giao tiếp
-Nghe
4. Tổng kết- Dặn dị (3’)
- Tiếng có ba phần : âm đầu, vần...
- Ghi nhớ
- Qua bài các em đã nắm được ...
- Về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau : Mở
rộng vốn từ : Nhân hậu- đoàn kết
- Nhận xét giờ học
_________________________________________________
KỂ CHUYỆN
TIẾT 1 : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
A. Mục tiêu: HS
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể tiếp nối được
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Có kĩ năng thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung chuyện
- Hiểu ý nghĩa: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giầu
lịng nhân ái.
- Có tấm lịng nhân ái biết giúp đỡ bạn bè.
B. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ, tranh ảnh về hồ Ba Bể.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
II. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
-Kiểm tra sách vở của HS
- Vở ghi
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp ( 1’)
2. Nội dung bài
a. GV kể chuyện ( 6’)
- GV kể lần 1
- lắng nghe.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ .
- GV: giải nghĩa từ
+ Cầu phúc
- Cầu xin được điều tốt cho mình.
+ Giao long
- Lồi rắn to cịn gọi là thuồng luồng.
+ Bà gố
- Người phụ nữ có chồng bị chết .
+ Bâng quơ
- Khơng đâu vào đâu, khơng tin
tưởng
b. Tìm hiểu câu chuyện ( 8’)
? Bà cụ ăn xin xuất hiện NTN ?
- Bà không biết từ đầu đến. Trông bà
gớm ghiếc người gầy cịm, lở lt,
xơng lên mùi hơi thối, ln miệng
kêu đói.
? Mọi người đối xử với bà ra sao?
- Mọi người đều xua đuổi bà.
? Ai đã cho bà ăn và nghỉ ?
- Mẹ con bà goá đưa bà về nhà lấy
cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại
? Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
- Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó
khơng phải bà cụ mà là một con giao
long lớn.
? Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà gố - Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ
điều gì?
con bà gố một gói tro và 2 mảnh vỏ
trấu.
? Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra ? - Lụt lội xảy ra, nước phun lên tất cả
mọi vật đều chìm nghỉm
? Mẹ con bà gố đã làm gì?
- Mẹ con bà dùng thuyền từ 2 mảnh
trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn
? Hồ Ba Bể được hình thành ntn?
- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ
con bà gố thành một hịn đảo nhỏ
giữa hồ .
c. HD- HS kể chuyện ( 17’)
* HĐN4
* Kể chuyện theo nhóm:
- Thảo luận nhóm 4 dựa vào tranh
minh hoạ và câu hỏi kể cho bạn nghe
(kể từng đoạn) mỗi HS kể một tranh
* Thi kể chuyện trước lớp .
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
- Lớp nhận xét lời kể của bạn theo
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
- 2,3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố: ( 3’)
? Câu chuyện cho em biết điều gì? Và ca ...cho biết sự hình thành hồ Ba Bể
ngợi điều gì?
Ca ngợi lịng nhân ái của con người.
? Em học tập được điều gì qua câu - Tấm lòng nhân hậu, ...
chuyện trên?
4. Tổng kết - Dặn dị: ( 2’)
- Ngồi sự giải thích sự hình thành ...ca - Nghe
ngợi những con người giầu lòng ...
- về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe
- Nhận xét giờ học
_________________________________________
TOÁN TĂNG CƯỜNG
1.Hướng dẫn hs làm tập
Bài 3( trang 4) b dòng 2:
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
6000 + 200 + 30 = 6 230
5000 + 2 = 5 200
Bài 1 ( VBT) trang 3
- Gọi hs đọc bài tập
- 1 hs đọc
- Y/c hs lên bảng làm bài tập
- 2 hs lên bảng
a. 7000; 8000; 9000; 10 000; 11 000;
12000; 13 000.
b. 0; 10000; 20 000; 30 000; 40 000;
50000; 60 000.
c. 33 700; 33 800; 33 900; 34000;
34100; 34 200; 34 300.
Bài 2 ( trang3)
- Yêu cầu hs dựa vào phần mẫu để làm - HS làm bài
bài.
Viết số
Chục Nghìn Trăm Chục Đơn
Đọc số
nghìn
vị
25 734
2
5
7
3
4 Hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi tư
63 241
6
3
2
4
1 Sáu mươi ba nghìn hai trăm bốn mươi
mốt
47 032
4
7
0
3
2 Bốn mươi bảy nghìn khơng trăm ba
mươi hai
80 407
8
0
4
0
7 Tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy
20 002
2
0
0
0
2 Hai mươi nghìn khơng trăm linh hai
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm các bài tập còn lại.
__________________________________________________
ĐỊA LÝ
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
+ Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái Đất theo một
tỉ lệ nhất định.
+ Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam...
- HS : V ghi, sgk.
III. Cỏc hot ng dy hc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. n nh t chc.( 1')
- Hỏt chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5')
+ Môn lịch sử và địa lý giúp các em - 2->3 HS thực hiện yêu cầu.
biết gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (26-28')
a) Giới thiệu bài : (1’)
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
b) Nội dung: (25 -26’)
1. Bản đồ:
*Hoạt động 1 : (5-6’)
-Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên
bảng theo thứ tự: thế giới, châu lục,
Việt Nam...
-Y/c HS quan sát và đọc tên các bản -HS quan sát.HS đọc tên các bản đồ trên
đồ trên bảng
bảng .
- HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
+ Thế nào là bản đồ?
trên bản đồ .
+ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất .
+ Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận
lớn của bề mặt trái đất-các châu lục
+ Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ
hơn của bề mặt trái đất-nước VN.
+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
-GV nhận xét và ghi kết luận
hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ
*Hoạt động 2: (4-6’)
nhất định.
- Làm việc cá nhân.
- HS nhận xét.HS nhắc lại- GV ghi bảng.
-Y/c HS quan sát hình 1,2 sgk rồi
chỉ vị trí của hồ Hồn Kiếm và đền
Ngọc Sơn
-GV kiểm tra giúp đỡ HS kém.
- HS quan sát hình 1,2.
-Y/c HS đọc sgk phần 1 và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng
ta thường phải làm ntn?
- Hs đọc mục 1
+ Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ
máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các
đối tượng cần thể hiện, tính tốn các
-Y/c HS quan sát hình 3 sgk và nhận khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ
xét
theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể
+Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hiện các đối tượng đó trên bản
hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lý
TN VN treo tường ?
-GV và Hs nhận xét.
2. Một số yếu tố của bản đồ .
+ Vì bản đồ hình 3 sgk đã được thu nhỏ
*Hoạt động 3: ( 6 -8’)
theo tỉ lệ .
- Làm việc theo nhóm
-Bước 1:
-GV yêu cầu các nhóm đọc sgk,
quan sát bản đồ trên bảng và thảo
luận theo gợi ý sau:
+Tên bản đồ H3 cho ta biết điều gì?
- HS đọc sgk, quan sát bản đồ.
+Trên bản đồ người ta thường quy - Hoạt động nhóm-thảo luận
định các hướng bắc, nam, đơng, tây - Nhóm trưởng báo cáo kết quả
như thế nào ?
+Chỉ các hướng B,N,Đ,T trên bản
đồ hình 3?
+ Bảng chú giải hình 3 có những kí
hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ dùng để
làm gì ?
+ Đây là bản đồ chỉ khu vực Hồ Hoàn
Kiếm ở Hà Nội.
+ Người ta thường quy định : Phía trên
bản đồ là hướng bắc, phía dưới là phía
nam, bên phải là hướng đơng, bên trái là
hướng tây.
- 2 HS kên bảng xác định.
+ Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện
các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản
đồ.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ,
kí hiệu bản đồ.
-HS nhắc lại.
-HS quan sát bảng chú giải H3 và một số
bản đồ khác .
-GV giải thích thêm cho HS : Tỉ lệ
bản đồ thường được biểu diễn dưới
dạng tỉ số, là một phân số ln có tử
số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản
đồ càng được thu nhỏ và ngược lại
*Kết luận: Một số yếu tố mà các em
vừa tìm hiểu đó là:….
*Hoạt động 4: (3-5’)
-Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Vẽ một số kí hiệu của đối tượng địa lý:
+ Đường biên giới quốc gia
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ Núi, sông, thủ đô, thành phố...
- Bước 2: Làm việc theo từng cặp
- Hai HS thi đố cùng nhau: 1 em nói kí
hiệu, 1 em vẽ kí hiệu.
GV quan sát và kiểm tra HS
-Y/c HS nhắc lại KN bản đồ, kể tên 1 số
yếu tố của bản đồ.
- B¶n đồ đợc dùng để làm gì?
- H nêu lại bài häc
4.Củng cố - Dặn dò: (2-3')
- GV khai thác kinh nghiệm sống
của HS yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?
-V nh hc bi chun b bi
sau.Làm quen với bản ®å tiÕp theo.
________________________________________________________
MĨ THUẬT
BÀI 1: VẼ TRANG TRÍ - MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I. Mục tiêu:
- Tập pha các màu: da cam, xanh lá cây, tím.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, SGV, hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu. Hình giới thiệu ba màu cơ
bản và hình hướng dẫn cách pha các màu: Da cam, xanh lục, tím. Bảng màu giới
thiệu các màu nóng, lạnh và màu bổ túc.
HS: VTV4, màu, bút chì, tẩy.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động day hoc
Hoạt động học
1: Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra đồ dùng: 1'
3. Bài giảng: 31'
Giới thiệu bài: Các em ạ trong cuộc
sống của chúng ta có rất nhiều màu
sắc nhưng các em có biết chỉ cần bằng
ba màu cơ bản và hai màu đen và
trắng là chúng ta có thể pha được tất
cả các màu. Chúng ta cùng tìm hiểu sự
kỳ diệu này qua bài học hôm nay.
HĐ1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu cách pha màu.
? Em hãy nhắc lại tên ba màu gốc.
- Bây giờ chúng ta cùng theo dõi và
cùng làm theo cô nhé.
- Lấy màu xanh để pha với màu vàng,
lấy màu lam pha với màu đỏ, lấy màu
đỏ pha màu vàng.
? Ba màu cơ bản tạo ra được thêm
mấy màu nữa.
- Những màu được tạo thêm được gọi
là màu bổ túc.
- Chúng ta hãy sắp xếp các kết quả
giữa hai màu gốc và màu gốc thứ 3 và
cho ý kiến.
- Những màu được pha từ màu vàng đỏ được gọi là màu nóng.
- Cịn màu được pha từ màu xanh là
màu lạnh.
HĐ 2: Cách pha màu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh pha màu
lại bằng cách lấy một màu gốc đi một
lần kín đều trang giấy, sau đó đi một
màu khác lên.
HĐ 3: Thực hành:
- Giáo viên yêu cầu các em học sinh
tập pha các màu da cam, tím, xanh
lục.
- Yêu cầu pha bằng chất liệu sẵn có,
tùy theo lượng ít hay nhiều.
- u cầu làm tại lớp phần bài.
- Hs khá giỏi: Pha đúng các màu xanh
lá cây, da cam , tím.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh
làm bài.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh,
+ Màu đỏ, vàng, lam.
- Học sinh thực hành việc pha các màu
vào nhau, sau đó trưng bày kết quả.
Đỏ + vàng = cam
Đỏ + lam = tím
Lam + vàng = lục
- Ba màu nữa
- Học sinh lắng nghe
Đỏ + xanh lục
Tạo thành những
Xanh Lam + cam cặp màu bổ túc
Vàng + tím
giữa đậm và nhạt,
nóng và lạnh
- Học sinh quan sát, lắng nghe và thực
hiện.
- Học sinh thực hành vào giấy nháp.
- Học sinh làm bài tại lớp vào phần vở
thực hành.
- Học sinh nhận xét bài của bạn, tự nhận
xét bài của mình.
khen ngợi những học sinh có bài vẽ
đẹp.
4. Củng cố, dặn dò: 2'
- Tiết sau, mỗi em mang một chiếc lá
và bông hoa thật để làm mẫu.
_____________________________________________________
TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG
Tiết 3: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân
vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn hs luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS theo dõi trong SGK
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn ( 2- 3 lượt)
- 3 hs đọc nối tiếp, hs khác theo dõi
nhận xét
- Cho hs luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 hs đọc cả bài
2. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của - 3 hs đọc nối tiếp đoạn
bài
-? Bài đọc với giọng như thế nào?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng chậm
rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp
với diễn biến câu chuyện, đọc đúng lời
nhân vật.
- GV hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- HS theo dõi tìm từ ngữ nhấn giọng
- Cho hs luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một vài cặp thi đọc diễn cảm
- 1 vài cặp thi đọc diễn cảm
- GV theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét, ghi điểm cho cạp đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà luyện đọc bài ở nhà.
__________________________________________________
Ngày soạn: 03/09/2018
Ngày giảng:
T5/06/09/2018
TẬP ĐỌC
TIẾT 2: MẸ ỐM
I. Mục tiêu: HS
- Đọc đúng: lá trầu, kép lỏng, nóng ran, cho trứng.
Biết đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu từ: Cơi trầu, truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ.
- Hiểu được: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học :
* GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
* HS : Sách vở môn học
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
II..Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- Gọi HS đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi
yếu” + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. ( 1’)
HS ghi đầu bài vào vở
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc (12’)
- Gọi hs đọc bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- GV chia đoạn : 7 khổ thơ
- HS đánh dấu đoạn.
- HD đọc :
- YC HS đọc nối tiếp bài
- HS đọc nối tiếp bài theo đoạn
+ HD từ khó
Từ: lá trầu, kép lỏng, nóng ran, ...
+ Câu khó
Câu: Lá trầu/khơ giữa cơi trầu
Truyện Kiều/gấp lại trên đầu ...
+ Đoạn khó
Đoạn: Khổ thơ 4
- Gọi HS đọc nối tiếp bài
- Lớp đọc nối tiếp bài
- Gọi hs đọc chú giải
- 1em nêu chú giải SGK.
- YC hs luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Nghe
b. Tìm hiểu bài ( 9’)
? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ
bị ốm. Mọi người rất .. nhất là bạn
nhỏ.
*Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và * HS đọc và trả lời câu hỏi
trả lời câu hỏi:
? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói - Những câu thơ trên muốn nói rằng:
điều gì :
mẹ chú Khoa ốm ... cuốc cày sớm
Lá trầu khô giữa cơi trầu
trưa.
Truyện Kiều... trưa.
Cơi trầu : Hộp đựng trầu
- HS nghe
Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của
nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về
thân phận một người con gái.
Lặn trong đời mẹ : những vất vả nơi
ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại
trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
* Gọi HS đọc khổ thơ 3, thảo luận và trả
lời câu hỏi:
? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện
như thế nào ?
Y sĩ : người thầy thuốc có trình độ trung
cấp.
? Những việc làm đó cho em biết điều
gì?
*1 HS đọc, lớp thảo luận, TLcâu hỏi
- Mọi người đến thăm hỏi, người cho
trứng, người cho cam, anh y sĩ mang
thuốc vào tiêm cho mẹ…
- Những việc làm đó cho biết tình
làng nghĩa xóm thật sâu...đầy lòng
nhân ái.
* Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
Nắng mưa từ những ngày xưa
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
với mẹ?
Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất
vả từ ...dáng người của mẹ.
? Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
- Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
? Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
- Bạn khơng quản ngại làm mọi việc
để mẹ vui:
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
? Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào - Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
đối với mình?
nghĩa to lớn đối với mình:
*Luyện đọc diễn cảm ( 9’)
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- Lớp đọc nối tiếp đoạn
- HD HS đọc diễn cảm
- GVđọc mẫu
- Nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc
đọc thuộc lòng bài thơ.
thuộc lòng bài thơ,
- GV nhận xét, tuyên dương
- lớp bình chọn bạn đọc hay nhất,
- GV nhận xét chung.
thuộc bài nhất.
3. Củng cố (3’)
? Qua bài thơ em cảm nhận được điều - Tình yêu thương mẹ của bạn nhỏ
gì?
? Em đã làm gì để mẹ vui lịng?
- Lớp liên hệ
4. Tổng kết - Dặn dò ( 2’)
- Bài thơ cho chúng ta ... mẹ
- Nghe
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
“ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - phần 2
- Nhận xét giờ học
CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )
TIẾT 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: HS
- Viết và trình bày đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Nghe, viết, làm đúng các bài tập 2a (b), trình bày bài viết sạch sẽ, khoa học.
- Tnh cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, sgk, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ndg bài tập 2 b
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
2. KT vở chính tả của học sinh.
( 2’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài ( 1’)
b. Hướng dẫn HS nghe viết ( 14’)
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, chú ý
phát âm rõ ràng
- Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng,
sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu nhớ
viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Đọc từng câu, cụm từ
- Đọc lại tồn bài chính tả
- Chấm chữa 7-10 bài
- Nhận xét chung
Hoạt động học
-KT đồ dùng học tập của học sinh.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
sửa những chữ viết sai lên lề trang vở.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: HĐCN ( 9’)
? Nêu yc bài tập
b. Điền vào chỗ trống: an hay ang
- GV phát phiếu cho 3 hs làm, lớp làm - Lớp làm bài
VBT
- Gọi HS trình bày
-3 HS lên bảng trình bày kết quả
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
lạch bạch đi kiếm mồi
- GV nhận xét, chữa
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
+ Sếu giang mang lạnh đang bay
ngang trời
* Bài 3: Giải đố. ( 8’)
* Giải đố
? Nêu yc bài
- HS thi giải
-Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết - Lớp nhận xét, bổ sung
đúng.
- Nhận xét, tuyên dương