Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Bai 8 Khai niem ve ban ve ki thuat Hinh cat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.33 KB, 136 trang )

Ngày soạn: 19/8/2017
Chương I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ
ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt
hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Thái độ: ý thức yêu thích lao động.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
GV: -Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Phương pháp:
- Quan sát tìm tịi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (không thực hiện)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
- Hãy kể tên một số loại cây lương thực,
1.Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa
phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà
rốt...


- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà
phê. cao su....
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu
cầu quan sát.
HS: Quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trị gì trong ngành
kimh tế?
- Cung cấp lương thực.
HS: Trả lời.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
HS khác: Nhận xét-bổ sung.
nghiệp chế biến.
GV: Kết luận và đưa ra đáp
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong
SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt.
- Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ
của trồng trọt?


HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của
trồng trọt.

- Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn
và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho
người.

- Trồng mía cung cấp cho nhà máy
đường…
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…

Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử
dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK
HS: hoàn thành bảng
HS: Đại diện hs trình bày.
HS khác: Nhận xét – bổ sung.
+ Tăng diện tích đất canh tác.
GV: Kết luận.
+ Tăng năng suất cây trồng.
+ Sản xuất ra nhiều nông sản.
Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên
1.Đất trồng là gì?
nhiên quý giá của Quốc gia…
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK
và đặt câu hỏi.
- Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất
trồng khơng? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của
của Trái Đất thực vật sinh sống được…

vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có
thể sinh sống và sản xuất ra sản
phẩm.
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2.Vai trị của đất trồng:
vẽ: Vai trị của đất đối với cây trồng.
- Trồng cây trong môi trường đất và mơi
trường nước có điểm gì giống và khác
nhau?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét – BS.
GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng cịn
sống ở mơi trường nào nữa?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế
nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
HS khác: nhận xét – BS.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
- Đất trồng là môi trường cung cấp
nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây


và giữ cho cây không bị đổ.
Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất
3. Thành phần của đất trồng
trồng.
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
- Đất trồng gồm:
HS: Trả lời
+ Phần khí

HS khác: NX – BS.
+ Phần rắn
Chất hữu cơ
GV: Chốt lại.
+ Phần lỏng
Chất vô cơ
GV: Yêu cầu hs nghhiên cứu TT SGK.
HS: Đọc thơng tin.
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong
SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác nx – bs.
GV: Chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ.
4. Luyện tập:
- Trồng trọt có vai trị gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Với bài: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. khái niệm vế đất trồng và thành phần
của đất trồng:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
b. Tìm hiểu bài mới:
- Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



Ngày soạn: 20/8/2017
Tiết 2
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất
kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ
phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị của GV – HS:
GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tịi - Thảo luận nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu hs nhắc lại:
1. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Phần rắn của đất được hình thành từ
những thành phần nào?
HS: Trả lời
- Phần rắn của đất được hình thành từ
thành phần vơ cơ và hữu cơ.
+ Phần vô cơ gồm các hạt: cát,
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?

limon, sét.
HS: Trả lời.
HS khác: Nx – bs.
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và
GV: Chốt lại.
sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới
của đất.
Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs 2. Thế nào là độ chua, độ kiềm của
cách thử độ pH của đất.
đất?
GV: - Để biết được độ chua hay kiềm của
đất ta phải làm như thế nào?
- Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được
gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính?
HS: Trả lời.
HS khác: Nx – bs.
GV: kết luận.
- Độ chua, kiềm của đất được đo bằng
độ pH.
- Độ pH dao động trong phạm vi từ 0
đến 14.


- Căn cứ vào độ pH mà người ta chia
đất thành đất chua, đất kiềm và đất
trung tính.


GV: Xác định độ chua, kiềm của đất
nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích rõ.
Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
3. Khả năng giữ nước và chất dinh
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất
dưỡng của đất.
dinh dưỡng?
- Em hãy so sánh khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của các loại đất khác
nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm:
Trả lời, hồn thành bảng SGK.
HS: đại diện các nhóm trả lời.
HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung.
- Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất
GV: KL.
mùn, đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng

- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?
GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK.
4. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Muốn cây trồng có năng suất cao

cần có các điều kiện nào?
HS: Trả lời.
-Độ phì nhiêu của đất là khả năng của
GV: kl
đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh
dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời
không chứa chất có hại cho cây.
4. Luyện tập:
- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
5. Hướng dẫn về nhà:
a. Với bài học này:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
b. Tìm hiểu bài mới:
- Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất.
- Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



Ngày soạn: 26/8/2017
Tiết 3

BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT

I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.

Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
1. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Phương pháp: Quan sát tìm tịi - Thảo luận nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(3p) - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm
1. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt
có hạn ...
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
HS: trả lời
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm
GV: Kl
ngày càng tăng mà diện tích đất trồng
có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng
hợp lí.
Để giúp học sinh hiểu được mục đích của
các biện pháp sử dụng đất
GV: u cầu hs hồn thành bảng điền mục
đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở.
HS: Hoàn thành bảng

GV: Gọi đại diện hs trả lời
Mục đích sử dụng đất:
GV: Chốt lại.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,
sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho
năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất
mặn,đất phèn...
GV: Cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết
hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc


thang, trồng xen cây...
Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi vào
vở theo mẫu bảng.
- Mục đích của các biện pháp đó là
gì?
- Biện pháp đó được dùng cho loại
đất nào?
HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hồn
thành bài tập.
HS: Đại diện các nhóm trả lời
HS: Các nhóm khác nx –bs.
GV: Treo kq ở bảng phụ.


- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng
đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Hạn chế dịng nước chảy, hạn chế xói
mịn, rửa trơi ( đất dốc, đồi núi)
- Tăng độ che phủ, chống xói mịn
( chống xói mịn, cải tạo đất)
- Khơng xới đất phèn, hồ tan chất phèn
trong nước, tạo mơi trường yếm khí,
tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt.
( đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.

GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng
phương pháp nào?
HS: trả lời
GV: Kết luận.
4. Luyện tập: (2p)
Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?
- Vì sao phải cải tạo đất?
5. Hướng dẫn về nhà:(3p)
a. Với bài học này:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
b. Tìm hiểu bài mới:
- Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm
tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá...đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất
số...ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu.
V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................


Ngày soạn: 26/8/2017
Tiết 4 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN(vê tay). XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê
tay.
- Xác định được độ pH bằng phương pháp so màu.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Ống hút nước, thang màu pH, chất chỉ thị màu. Mẫu đất.
- HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
III. Phương pháp. Thực hành
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:
Không thực hiện.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn
giản.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
.GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (SGK):
của học sinh.
- Phân công công việc cho từng
nhóm học sinh.

2.Quy trình thực hành.
GV: Thao tác mẫu theo qui trình
Bước 1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào
SGK
lồng bàn tay.
HS: quan sát
Bước 2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm.
Bước 3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có
đường kính 3mm.
Bước 4. Uốn thỏi đất thành vịng có đường
kính khoảng 3cm.
HS: Thực hành theo nhóm
GV: Đến từng nhóm hướng dẫn
thêm cho hs.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát 3. Kết quả.
đối chiếu với chuẩn phân cấp đất ở
hi vê
Mẫu
bảng 1 SGK.
Trạng thái đất sau
Loại đất xác
đất
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ
định
dẫn.
Số 1
...
...
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng.
Số 2

...
...
Số 3
...
...
Hoạt động 2. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
và quy tắc an toàn lao động.
- Các loại mẫu đất.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Thang màu pH, chất chỉ thị màu.


về dụng cụ và vật liệu.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát.

HS: thực hành theo nhóm.
GV: đến từng nhóm hướng dẫn
thêm.
GV: Y/c hs ghi kết quả thu được
vào bảng.

2. Quy trình thực hành.
Bước 1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho
vào thìa.
Bước 2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp
vào mẫu đấtcho đến khi dư thừa một giọt.
Bước 3. Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ
thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH
chuẩn. Nếu trùng màu nào có độ pH tương

đương với độ pH của màu đó.
3. Kết quả.
Mẫu đất
Độ pH
Đất chua, kiềm,
trung tính
Mẫu số1.
So màu
...
...
lần1.
...
...
So màu lần
...
...
2.
...
...
So màu lần
...
...
3
...
...
Trung bình
...
...
Mẫu số 2
...

...
So màu
lần1.
So màu lần
2.
So màu lần
3
Trung bình

4. Luyện tập: (2p)
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An tồn lao động và vệ sinh mơi trường.
+ Kết quả thực hành.
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà.(3p)
a. Với bài học này:
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
- Tự đánh giá kết quả thực hành xem đất mình mang đi thuộc loại đất nào?
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an tồn vệ
sinh lao động.
b. Tìm hiểu bài mới:
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 7 ( SGK ) . Tìm hiểu phân bón, tác dụng
của phân bón.


V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................


Ngày soạn: 2/9/2017
Tiết 5 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón
đối với đất, cây trồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để
làm phân bón.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón.
- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Phương pháp. Quan sát tìm tịi - Thảo luận nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức(1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân bón là gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó
nêu câu hỏi.
- Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại
nào?
HS: Trả lời.
HS khác: Bổ sung
GV: Kết luận
- Phân bón là “thức ăn” do con người

bổ sung cho cây trồng.
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân
bón.
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ,
HS: Trả lời.
phân hoá học và phân vi sinh.
GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân
hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết?
HS: Trả lời
+ Phân hữu cơ:
- Phân xanh, phân chuồng, phân rác,
than bùn, khô dầu ...
+ Phân hoá học:
- Phân NPK, phân vi lượng...
+ Phân vi sinh:
- Phân có chứa vi sinh vật chuyển
hố đạm, vi sinh vật chuyển hoá
GV: Yêu cầu hs làm bài tập.
lân...
Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong
SGK vào các nhóm phân tương ứng.
HS: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
HS: Trả lời
HS: các nhóm khác NX – Bs


GV: Kết luận, giải thích rỏ.
b. Hoạt động 2.Tác dụng của phân bón.(12p)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh

phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi.
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào
tới đất, năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản?
HS: Trả lời
HS khác: Bổ sung.
GV: Kết luận
- Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn,
có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng
phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất
GV: Giải thích mối liên quan giữa phân cao, chất lượng tốt.
bón, năng suất, chất lượng nơng sản, độ
phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu
bón q nhiều, sai chủng loại, năng suất
khơng tăng- mà giảm.
4. Luyện tập.(2p)
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử
dụng?
5. Hướng dẫn về nhà (3p)
a. Với bài học này:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
b. Tìm hiểu bài mới:
- Đọc và xem trước bài 9 SGK, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón. và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.


Ngày soạn: 9/9/2017
Ngày dạy: 11,12/8/2017 (7b,7a)

Tiết 6 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BĨN HĨA HỌC
THƠNG THƯỜNG
I. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Xác định được một số loại phân bón hóa học thơng thường.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Một số loại phân bón hóa học thơng thường.
- HS: Chuẩn bị một số loại phân bón hóa học như: Đạm, lân, Kali, NPK.
III. Phương pháp. Thực hành
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:
Không thực hiện.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề; (2p) GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
* Triển khai bài:
a. Hoạt động 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết, Quy trình thực hành (17p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (SGK):
của học sinh.
- Phân cơng cơng việc cho từng
nhóm học sinh.
- u cầu học sinh đọc kĩ mục I
SGK.
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hịa tan và nhóm
GV: Thao tác mẫu theo qui trình

ít hoặc khơng hịa tan:
SGK
Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt
HS: quan sát
ngơ cho vào ống nghiệm
Bước 2: Cho 10 -15 ml nước sạch và lắc
mạnh trong 1 phút.
Bước 3: Để lắng 1 -2 phút quan sát mức độ
hòa tan.
- Nếu thấy hòa tan đó là phân đạm và phân
Kali.
- Khơng hoặc ít hịa tan đó là phân lân và vơi.
2. Phân biệt nhóm phân bón hịa tan:
GV: Thao tác mẫu theo qui trình
Phân đạm và phân Kali
SGK
Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến
HS: quan sát
khi nóng đỏ.
Bước 2: Lấy một ít phân bón khơ rắc lên cục
than củi đã nóng đỏ:
- Nếu có mùi khai, mùi của amoniac đó là
phân đạm


- Nếu khơng có mùi khai đó là phân Kali
b. Hoạt động 2.Thực hành (19p)
III. Thực hành:
HS: Thực hành theo nhóm Mẫu Có hịa
GV: Đến từng nhóm

Phân tan
hướng dẫn thêm cho hs.
không?
GV: Hướng dẫn học sinh
quan sát đối chiếu với
chuẩn phân cấp đất ở bảng
1 SGK.
1
…………
HS: Thao tác giáo viên
2
…………
quan sát chỉ dẫn.
3
…………
GV: u cầu hs hồn
4
…………
thành bảng.

Đốt trên
than củi
nóng đỏ
có mùi
khai
khơng?
…………
…………
…………
…………


Màu sắc? Loại phân
gì?

…………
…………
…………
…………

…………
…………
…………
…………

HS: Đánh giá lẫn nhau
theo hướng dẫn của giáo
IV. Đánh giá kết quả:
viên.
GV: HD học sinh đánh
giá lẫn nhau.
4. Luyện tập: (2p)
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An tồn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà.(3p)
a. Với bài học này:
GV: Hướng dẫn Phân biệt các loại phân hóa học thông thường.

- Tự đánh giá kết quả thực hành.
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ
sinh lao động.
b. Tìm hiểu bài mới:
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 9 ( SGK ) . Tìm hiểu cách sử dụng và bảo
quản các loại phân bón thơng thường.


Ngày soạn: 10/9/2017
Ngày dạy: 12,14/9/2017 (7b,7a)
Tiết 7 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN THƠNG
THƯỜNG
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thơng thường.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường
khi sử dụng.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân
III. Phương pháp: Quan sát tìm tịi - thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử
dụng?
3. Bài mới:
o Đặt vấn đề: (2p) Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường
dùng trong nơng nghiệp. Hơm nay chúng ta học cách sử dụng các loại phân

bón đó, sao cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón.
o Triển khai bài:
a. Hoạt động 1. Cách bón phân (15p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK.
GV:Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta
chia làm mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc?
Mục đích của việc bón phân?
- Căn cứ vào thời kì bón:
HS: Trả lời.
+ Bón lót: Là bón phân vào đất
HS khác: Nhận xét, bổ sung.
trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp
GV: Kl
chất dinh dưỡng cho cây con ngay
khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời
gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho
cây sinh trưởng và phát triển tốt.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
SGK- phân biệt cách bón phân và thảo luận
theo nhóm
- Quan sát các cách bón phân hãy cho biết
tên của các cách bón phân. Hãy chọn các câu

- Bón theo hốc, theo hàng:
+ Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần
dụng cụ đơn giản.

+ Nhược điểm: Phân bón ít bị


dưới đây để nêu ưu nhược điểm của từng
cách bón và ghi vào vở bài tập.
HS: Thảo luận nhóm -trả lời
HS: Các nhóm khác NX – Bs
GV: Rút ra kết luận.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón
phân trực tiếp vào đất…

chuyển thành chất khó tan do hạn
chế tiếp xúc với đất.
- Bón vãi:
+ Ưu điểm: Dễ thực hiện, cần ít
cơng lao động, cần dụng cụ đơn
giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị
chuyển thành chất khó tan do hạn
chế tiếp xúc với đất.
- Phun trên lá:
+ ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân
bón khơng bị chuyển thành chất
khó tan do khơng tiếp xúc với đất.
tiết kiệm phân b ón
+ nhược điểm: Có dụng cụ máy
móc phức tạp.
b. Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thơng thường(9p)
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi
bón phân vào đất…

GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
hữu cơ là gì?
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng
HS: Trả lời
để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu lượng nhỏ
cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
- Phân lân thường dùng để bón lót
c. Hoạt đơng 3.Bảo quản các loại phân bón thơng thường.(8p)
GV: u cầu học sinh đọc SGK và nêu
câu hỏi.
GV: Vì sao khơng để lẫn lộn các loại
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng
phân với nhau?
phân.
HS: Trả lời
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh mơi
đống phân ủ?
trường- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất
HS: Trả lời.
lượng phân.
4. Luyện tập:(2p)
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi Luyện tập bài học
- Có mấy cách bón phân?
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (3p)
a. Với bài học này:

- Trả lời câu hỏi cuối bài.
b. Tìm hiểu bài mới:
- Về nhà đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và
phương pháp chọn tạo giống cây trồng.


Ngày soạn: 17/9/2017
Ngày dạy: 19/9/2017 (7b,7a)
Tiết 8 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG
CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng
và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức q trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản
xuất ở địa phương.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương
pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mơ.
- HS: Tìm hiểu vai trị giống cây trồng trong sản xuất nơng nghiệp.
III. Phương pháp:Quan sát tìm tịi, thảo luận nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức (1p):
2. Kiểm tra bài cũ:(3p)
- Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề.(2p) Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống
cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu…là những thứ cần thiết
nhưng không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Khơng có giống cây
trồng làkhơng có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rỏ vai trò của

giống cây trồng trong trồng trọt.
* Triển khai bài.
a. Hoạt động 1. Vai trò của giống cây trồng(15p).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát
hình 11: Vai trị của giống cây trồng, sau đó
thảo luận nhóm:
- Thay giống cũ bằng giống mới năng suất
cao có tác dụng gì?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng
gì đến các vụ gieo trồng trong năm?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm
HS: Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác NX – BS
GV: Theo em giống cây trồng có vai trò
như thế nào trong trồng trọt?
HS: Trả lời
GV: Kết luận.
- Giống tốt làm tăng năng suất, chất


lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ
cấu cây trồng.
b. Hoạt động 2.Tiêu chí của giống cây tốt.(9p)
GV: Có nhiều tiêu chí để đánh giá một
giống tốt. Theo em một giống tót cần đạt

tiêu chí nào sau đây?
HS: Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng suất cao,
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí
năng suất ổn định.
hậu, đất đai và trình độ canh tác của
địa phương.
- Có chất lượng tốt
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
c. Hoạt động 3. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.(15p)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ:
phương pháp lai, phương pháp chọn lọc,
phương pháp nuôi cấy mô.
- Ở địa phương em có những phương pháp
chọn tạo giống cây trồng nào?
HS: Trả lời.
- Phương pháp chọn lọc
- Phương pháp lai
- Phương pháp gây đột biến
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc,
- Phương pháp nuôi cấy mô
phương pháp lai?
HS: Trả lời
HS khác: NX-BS
GV: Giảng giải phương pháp đột biến và
phương pháp lấy mơ.
4. Luyện tập (2p)
- Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?

- Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc?
5. Hướng dẫn về nhà (3p)
a. Với bài học này:
- Về nhà học bài và trả lời tồn bộ câu hỏi cuối bài.
b. Tìm hiểu bài mới:
- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
- Tìm hiểu Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?


Ngày soạn: 19/9/2017
Ngày dạy: 21,22/9/2017 (7a,7b)
Tiết 9

SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.
- Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các
giống quý đặc sản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phan tích, tổng hợp
3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản
xuất ở địa phương.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Tranh vẽ: Sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Sơ đồ nhân giống vơ tính
ở cây trồng.
- HS:Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng.
III. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tịi -Thảo luận nhóm nhỏ
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức (1p):

2. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Giống cây trồng có vai trị như thế nào trong trồng trọt? Có những phương pháp
chọn tạo giống cây trồng nào?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề:(2p) Chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết
định năng suất chất lượng nơng sản. Muốn có nhiều hạt giống cây trồng tốt phục
vụ sản xuất đại trà, chúng ta phải biết qui trình sản xuất giốngvà làm tốt cơng tác
bảo quản giống cây trồng.
* Triển khai bài:
a.Hoạt động 1. Sản xuất giống cây.(20p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu
hỏi.
GV: - Quy trình sản xuất giống cây trồng
bằng hạt được tiến hành trong mấy năm?
-Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai…là
gì?
HS: Thảo luận
GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm
HS: Đại diện các nhóm trả lời
- Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã
HS: Các nhóm khác nx -bs
phục tráng, chọn cây tốt.
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
- Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo
thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất
hợp thành giống siêu nguyên chủng.

- năm thứ ba: từ giống siêu nguyên



×