THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
Mơn: Tốn
Tiết 118: Phép trừ phân số
Ngày soạn: 31/ 12/ 2015
Ngày dạy: 6/ 01/ 2015
Lớp dạy: 4
Người soạn: Đinh Thị Ngọc Linh
A. Mục tiêu
I.
Kiến thức:
- HS nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- HS biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
II.
Kĩ năng:
- HS thực hiện được phép trừ hai phân số cùng mẫu số chính xác.
- Vận dụng phép trừ hai phân số cùng mẫu số để thực hiện các bài tập,
giải bài tốn có lời văn.
III. Thái độ:
- HS u thích bộ mơn, tích cực trong giờ học.
- Rèn luyện cho HS tính kiên trì, cẩn thận, tư duy khoa học.
B. Chuẩn bị
I.
Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Toán 4
- Giáo án giấy, giáo án điện tử
- 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6 dm.
- Bảng phụ, phấn màu.
II.
Học sinh:
- Sách giáo khoa Toán 4.
- Vở bài tập Toán 4.
- Đồ dùng học tập.
- 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 5cm x 12 cm, kéo.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Bước
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
I. Ổn định tổ chức - Cho HS hát và chuẩn - HS hát, chuẩn bị đồ
(1’)
bị đồ dùng học tập.
dùng học tập.
Mục tiêu: ổn định
lớp, tạo tâm thế cho
HS bước vào tiết học
II. Kiểm tra bài cũ (4 - GV nêu yêu cầu bài - HS quan sát, lắng
– 5’)
tập
nghe.
Mục tiêu: kiểm tra kĩ (1) Tính
3 4
năng cộng hai phân
+
4 5 =
số, thuộc tính chất kết
hợp của phân số
- Yêu cầu 2 HS lên
bảng thực hiện, HS - HS thực hiện
dưới lớp làm vào
nháp.
Đáp án
3 4 15 16 31
+ = + =
4 5 20 20 20
(2) Nêu tính chất kết - HS nêu: “Khi cộng
một tổng hai số với
hợp của phân số
số thứ ba, ta có thể
cộng số thứ nhất với
tổng của số thứ hai và
số thứ ba”.
- GV cho HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
1
III. Dạy bài mới
(20 – 25’)
- GV nêu vấn đề: “Từ - HS lắng nghe.
5
1. Giới thiệu bài mới
băng giấy màu,
6
Mục tiêu: HS thấy
được sự cần thiết phải
học kỹ thuật tính và
yêu cầu HS xác định
phép tính cần thực
hiện.
lấy
5
6
băng giấy để
cắt chữ. Hỏi còn lại
bao nhiêu phần của
băng giấy?”
- HS đọc lại bài toán,
trả lời.
- Yêu cầu HS đọc lại
bài toán, xác định cái
đã cho, cái cần tìm.
- HS trả lời
- GV hỏi: Muốn biết
phần còn lại của băng - HS quan sát
giấy con làm thế nào?
- GV viết lên bảng
phép tính:
5 3
−
6 6
- HS trả lời: Hai phân
- GV hỏi: Có nhận xét số có cùng mẫu số.
gì về mẫu số của hai
phân số này?
- HS lắng nghe.
- Giới thiệu: đây là
phép trừ hai phân số
cùng mẫu số, là nội
dung của bài học hôm
nay.
- HS đọc tên bài theo
- Viết tên bài học lên dãy, ghi tên bài vào
vở.
bảng.
2
2. Hướng dẫn HS
hoạt
động
trên
phương tiện trực
quan
Mục tiêu: HS tìm
được kết quả bài tốn
- Để tìm kết quả phép - HS lắng nghe.
trừ hai phân số 5/6 –
1/6, cơ cùng các con
thực hiện tìm kết quả
trên băng giấy.
- GV yêu cầu HS nhận - HS trả lời: “Hai
xét về 2 băng giấy đã băng giấy bằng nhau”
chuẩn bị.
- Hướng dẫn HS chia - HS thực hiện
băng giấy thành 6
phần bằng nhau.
- Yêu cầu HS cắt 5 - HS cắt
phần của một băng
giấy đã chuẩn bị.
- Hỏi băng giấy được
chia thành mấy phần
bằng nhau? Con đã cắt
mấy phần? Nêu phân
số chỉ số phần đã cắt?
- HS trả lời:
giấy được chia
6 phần bằng
con đã cắt 5
Phân số 5/6.
Băng
thành
nhau,
phần.
- Yêu cầu HS cắt 3 - HS thực hiện
phần của băng giấy
vừa cắt.
- Hỏi: Con đã cắt mấy - HS trả lời: Con cắt
phần? Nêu phân số chỉ 3 phần, phân số 3/6
số phần đã cắt?
- Yêu cầu HS cầm - HS thực hiện
phần còn lại sau khi
cắt băng giấy, so với
băng giấy thứ 2.
- Hỏi: Băng giấy còn - Băng giấy còn lại 2
lại gồm mấy phần? phần, phân số 2/6
Nêu phân số chỉ số
phần còn lại.
- GV kết luận: vậy kết - HS lắng nghe.
quả của phép tính: 5/6
– 3/6 là 2/6
3
3. Hướng dẫn HS
nhận xét các thành
phần và kết quả của
phép tính
- GV hỏi: con có nhận
xét gì về tử số, mẫu số
của 3 phân số: 5/6, 3/6
và 2/6?
- HS trả lời: cùng
mẫu số, tử số của 2/6
bằng hiệu của tử số
hai phân số kia.
Mục tiêu: giúp HS từ
nhận xét rút ra cách
thực hiện phép tính
(trên ví dụ cụ thể)
- Chốt: Như vậy, khi - HS lắng nghe
trừ 5/6 cho 3/6, ta chỉ
việc trừ tử số của phân
số thứ nhất cho tử số
của phân số thứ hai và
giữ nguyên mẫu số.
- Viết lên bảng:
5 3 2
− =
6 6 6
4
4. Khái qt hóa
cách tính, giới thiệu
quy tắc tính.
Mục tiêu: giúp HS
nắm được quy tắc
tính, tổ chức cho HS
học thuộc quy tắc
tính.
- HS quan sát.
- GV treo bảng phụ có - HS quan sát
ghi quy tắc và khái
quát: Muốn trừ hai
phân số cùng mẫu số,
ta trừ tử số của phân
số thứ nhất cho tử số
của phân số thứ hai
và giữ nguyên mẫu
số.
- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc cá nhân,
lại quy tắc.
đồng thanh.
- GV cất bảng, yêu cầu - HS đọc cá nhân,
HS đọc thuộc quy tắc. đồng thanh.
5. Luyện tập
5.1. Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc đề bài
đề bài.
- Hỏi: Con nhận xét gì - HS trả lời: Các phép
về các phép tính trong tính là phép trừ phân
bài?
số cùng mẫu số.
- Yêu cầu 2 HS lên - HS thực hiện.
bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở.
- GV cho HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
5.2. Bài 2: Tính
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc đề bài
đề bài.
- Hỏi: Trước khi tính - HS trả lời: rút gọn
con cần làm gì?
phân số chưa tối giản
- Yêu cầu 2 HS lên - HS thực hiện
bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở.
5.3. Bài 3
- GV cho HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc đề bài
đề bài
- GV đặt câu hỏi gợi ý - HS trả lời:
cho HS tìm lời giải:
Trong thi đấu
Huy
chương
thể thao thường
vàng, bạc, đồng
có các loại huy
chương gì để
trao thưởng cho
vận động viên?
Số huy chương
vàng của đội
Đồng
Tháp
giành
được
chiếm bao nhiêu
phần trong tổng
số huy chương
của đội?
Chiếm
5/19
tổng số huy
chương cả đoàn
Con
Nghĩa là tổng số
hiểu:
số
huy
chương
vàng bằng 5/19
tổng số huy
chương của cả
đòn như thế
nào?
huy chương của
đồn chia thằng
19 phần bằng
nhau thì số huy
chương
vàng
chiếm 5 phần.
- GV kết luận: Như - HS lắng nghe
vậy, ta có thể viết
phân số chỉ tổng số
huy chương của cả
đoàn là 19/19 hoặc 1
(vì 19/19 bằng 1)
- GV cho HS làm bài, - HS thực hiện.
1 HS làm vào bảng
phụ.
- GV treo bảng phụ, - HS nhận xét
cho HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
IV. Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS nêu - HS nêu
(4 – 5’)
lại cách thực hiện
phép trừ các phân số
cùng mẫu số.
- GV nhận xét giờ học, - HS lắng nghe
dặn dò HS làm bài tập,
chuẩn bị bài sau.