Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ON THI DH 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.37 KB, 8 trang )

Câu 1: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen a quy định
hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các
thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
F1
F2
F3
Thế hệ
P
Tần số kiểu gen AA

1/4

4/9

9/16

16/25

Tần số kiểu gen Aa

1/2

4/9

6/16

8/25

Tần số kiểu gen aa

1/4



1/9

1/16

1/25

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu
nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa đỏ khơng có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ khơng có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C. Cây hoa trắng khơng có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
D. Cây hoa trắng khơng có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 2: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron
Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên
mã.
III. Khi môi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) vẫn có thể phiên
mã.
IV.Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10
lần.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 3: Một lồi sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A
trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có
tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể

I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,48.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen AA là 0,16.
C. Tần số kiểu gen aa của quần thể I nhỏ hơn tần số kiểu gen aa ở mỗi quần thể còn lại.
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể III lớn hơn tần số kiểu gen Aa ở mỗi quần thể còn lại.
Câu 4: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phơi bị có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều
phơi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 5 bị con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bị con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
C. 5 bị con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
D. 5 bị con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
Câu 5: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả
hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D
quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd × aaBbDd,

thu được F1. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
B. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
C. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
D. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.


Câu 6: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng; alen B quy định quả trịn trội hồn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả
tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả trịn thuần
chủng chiếm 4%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả trịn.
B. F1 có 10 loại kiểu gen.
C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả trịn.
Câu 7: Một lồi thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu
được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông
thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Các cá thể cái có kiểu hình lơng quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
AB
AB


D. 4.

Câu 8: Phép lai P: ♀ ab XDXd × ♂ ab XDY thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái
có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 9: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa
hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây
hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa
trắng.
A. 4.
B. 1.

C. 2.
D. 3.
Câu 10: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Qua tự thụ
phấn, ở thế hệ F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.
II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.
III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.
IV. Tần số alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 11: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân thấp, quả ngọt. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 12: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào q trình chuyển hóa chất:
K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B
quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh
thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prơtêin khơng có hoạt tính enzim.
Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2

phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại
kiểu hình.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 13: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hồn tồn. Cho biết khơng xảy ra đột biến
nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 6 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 14: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2
- gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hồn tồn
và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình
lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong lồi có tối đa 90 phép lai.
II. Lồi này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang
kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về

1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2:2:2:1.
A. 3
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 15: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính
trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 20%.


IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 16: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy
định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn
với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ,
cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh
đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen trong cả q trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
bD
AA
aa

Bd
bD .
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 17: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pơlipeptit nằm trên đoạn khơng chứa tâm động
của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự cơđon của các phân tử mARN
được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T
thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột
biến gen, tạo nên các gen mới.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể khơng làm thay đổi thành phần các loại nucleotit của
gen này.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen
A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội
hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở lồi này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 19: Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của
quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao. hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 20: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định
một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá
thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 30%.



IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 21: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép
lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có
thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 22: Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hịa R làm cho gen này khơng được phiên mã thì các gen cấu trúc Z,
Y, A cũng khơng được phiên mã.
III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc
Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường khơng có lactơzơ.

A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 23: Ở một lồi thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng;
tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F a có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân
thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
AB
(1) Kiểu gen của (P) là ab Dd.
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 24: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một
điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào
của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M
có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào.
Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n+1).
(4) Cây A có thể là thể ba.
A. 2.
B. 1.

C. 3.
D. 4.
Câu 25: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các
enzim khác nhau cùng tham gia vào q trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:


Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội
hoàn toàn. Khi chất A khơng được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B khơng
được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hồn tồn thành
sản phẩm P thì cơ thể khơng bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ
bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có
tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
(2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 26: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa
trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu
nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 23,4375%.
B. 87,5625%.
C. 98,4375%.
D. 91,1625%.

Câu 27: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng,
các alen trội là trội hồn tồn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp
nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi
cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng
chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói
trên?
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 28: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học
đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dịng 1 và dịng 2). Cho biết khơng phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Trong các dự đốn sau, có bao
nhiêu dự đốn đúng?
(1) Cho dịng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một
gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có tồn cây hoa đỏ thì tính trạng màu
hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dịng 2, nếu thu được đời con gồm tồn cây hoa đỏ
thì kiểu hình hoa đỏ của dịng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dịng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 29: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đơi bình thường liên tiếp, thu được
các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này khơng có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.

(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào ln có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, ln có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.


Câu 30: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen
đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F 2 có tối đa
bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 9.
Câu 31: Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng.
Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta
lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng,
thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, dự đốn nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.
B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.
C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.
D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.
Câu 32: Cho biết các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon
5’AAA3’
5’XXX3’ 5’GGG3’

5’UUU3’
5’XUU3’
5’UXU3’
hoặc
hoặc
5’UUX3’
5’XUX3’
Axit amin
Lizin
Prôlin
Glixin
Phêninalanin
Lơxin
Xêrin
tương ứng
(Lys)
(Pro)
(Gly)
(Phe)
(Leu)
(Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thơng tin mã hóa chuỗi pơlipeptit có trình tự axit amin:
Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng
guanin (G). Trình tự nuclêơtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’.
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.
D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
Câu 33: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được
đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa

N14 mà không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi
khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 34: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định
bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có
hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh
mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lịng (3) khơng bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) khơng bị bệnh
mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu
gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
A. XAY, Xa Xa, XAXa, XAY, XAXA, XaY.
B. XAY, Xa Xa, XAXa, XAY, XAXa, XaY.
A
a
a
A
A
A a
a
C. X Y, X X , X Y, X Y, X X , X Y.
D. XAY, Xa Xa, XAXa, XAY, XAXa, XaXa.
Câu 35: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb :
0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí
thuyết, trong các dự đốn sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F 1, có bao nhiêu dự đốn

đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.


Câu 36: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự
đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đốn đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 37: Ở một loài động vật, alen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen a quy định lông
trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu
trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lơng chỉ giao
phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lơng khác và quần thể khơng chịu
tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là
1
23

1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
40
180
8
36
Câu 38: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F 1 toàn ruồi mắt
đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do
một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 39: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A
thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có tồn alen
lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết khơng xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác
định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.

(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 40: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen:
alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định
lông trắng. Trong đó alen Cb trội hồn tồn so với các alen C y, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với
alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu
hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau ln tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều
loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lơng đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lơng vàng với cá thể
lơng xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (khơng tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lơng đen cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
--------------------------HẾT--------------------------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×