MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 3- HKI (2016- 2017)
Mạch kiến
Số
câu
thức,
và số
kĩ năng
điểm
Số và phép
tính:
cộng,
trừ
trong
phạm
Mức 1
TNK
Q
TL
Mức 2
TNK
Q
TL
Mức 3
TN
KQ
2
1
1
1
(Câu
(Câu
(Câu
(Câ
1)
7)
6)
u 5)
1,0
1,0
2,0
1,0
Số
câu
TL
Mức 4
TNK
Q
(Câu
2)
TL
Tổng
TN
KQ
TL
3
2
5,0
3,0
vi
1000; nhân
(chia) số có
hai, ba chữ
số với (cho)
Số
điểm
1,0
số có một
chữ số.
Đại
lượng
và đo đại
lượng:
các
1
Số
câu
3)
đơn vị đo độ Số
dài.
điểm
Yếu tố hình
học:
góc
1,0
1,0
1
Số
câu
vng
1
(Câu
1
(Câu
4)
Số
điểm
1,0
1,0
Giải
bài Số
1(Câ
tốn
bằng câu
u 8)
hai
phép Số
tính.
Tổng
2,0
điểm
Số
câu
Số
điểm
1
2,0
3
1
2
1
4,0
1,0
4,0
1,0
1
5
3
5,0
5,0
Trường Tiểu Học Chiềng Bôm
Lớp 3 D
Họ và tên:………………..
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Mơn: Tốn
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm):
Em hãy chọn và khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước kết quả đúng cho mỗi câu
hỏi dưới đây:
Câu 1 (1,0 điểm): Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là:
A. 600
B. 60
C. 61
D. 6
Câu 2 (1,0 điểm): Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là:
A. 24
B. 36
C. 54
D. 55
Câu 3 (1,0 điểm): 3m 8cm = .... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 38
B. 380
C. 308
D. 3800
Câu 4 (1,0 điểm): Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
N
M
Q
P
Câu 5 (1,0 điểm): 124 x 3 = ... + 98. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 372
B. 470
C. 274
D. 374
II- PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm):
Câu 6 (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
a)
106 x 8
b) 480 : 6
..…………..
……………..
…………….
…………….
…………….
…………….
Câu 7(1,0 điểm): Tính x, biết :
926 - x = 75
…………………………..
…………………………..
Câu 8 (2,0 điểm): Có hai thùng hàng nặng 24 kg và 40 kg. Nếu đem số hàng này chia
đều vào các túi thì mỗi túi có 4 kg hàng. Hỏi có bao nhiêu túi như thế?
Giải:
…………………………………………………………..…………………………...
………………………………..…………………………………………………….
……..
…………………………………………………………..………………………...
…………………………………..
……………………………………………………….….
-----------------------------------------------------Hết----------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm):
Mỗi câu khoanh tròn đúng được 1,0 điểm
Câu 1- Chọn B
Câu 2- Chọn C
Câu 3- Chọn C
Câu 4- Chọn B
Câu 5 - Chọn C
II- PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm):
Câu 6 (2,0 điểm) : - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm.
- Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
a) 848
b) 80
Câu 7 (1,0 điểm) : Trình bày và tính đúng được 1,0 điểm
926 - x = 75
x = 926 - 75
(0,5 điểm)
x =
(0,5 điểm)
851
Câu 8 (2,0 điểm) : - Ghi lời giải, phép tính, đơn vị đúng được 0,75 điểm và 1,0 điểm
- Ghi đáp số đúng được 0,25 điểm
Giải:
Số kg hàng cả hai thùng có là :
24 + 40 = 64 (kg)
Số túi để đựng hết số hàng là:
64 : 4 = 16 (túi)
Đáp số: 16 túi
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3- HKI (2016- 2017)
Mạch kiến thức,
và số
kĩ năng
Mức 1
Số câu
điểm
TNKQ
Đọc thành tiếng
bài “ Người liên
1
Số câu
lạc nhỏ ; Hũ bạc
của người cha
Số
điểm
(Câu 1
ý 1)
4,0
TL
Mức 2
TNKQ
Mức 3
TL
TNK
Q
Mức 4
Tổng
TN
TL
TNKQ
TL
TL
KQ
1 (Câu
1 ý 2)
1
2,0
6,0
Đọc thầm “
1
Đường vào bản”:
Số câu
1
(Câu
2)
Số
điểm
1,0
4,0
Chính tả: (nghe viết) bài “ Người
liên lạc nhỏ”
1
Số câu
1
(Câu 3)
Số
5,0
điểm
Tập làm văn : Em
4,0
Số câu
5,0
1(Câu
hãy viết một đoạn
1
4)
văn ngắn ( từ 7
Số
đến 10 câu) kể về
điểm
5,0
việc học tập của
5,0
em
Số câu
Tổng
Số
điểm
1/2
1/2
1
1
1
2
2
4,0
2,0
4,0
5,0
5,0
10
10
I. Kiểm tra đọc (6 điểm)
1. Đọc thành tiếng
Bài 1: ( 6 điểm) Đọc thành tiếng bài “Người liên lạc nhỏ ; Hũ bạc của người cha” (
GV cho HS đọc một đoạn khoảng 50 đến 60 chữ / phút- Sách Tiếng Việt lớp 3, tập 1)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo
viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc):
+ Bài "Người liên lạc nhỏ "Sách TV3, tập 1/112
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
+ Bài "Hũ bạc của người cha "Sách TV4, tập 1/104
Câu 1: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
Câu 2: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Bài 2: ( 4 điểm) Đọc thầm “ Đường vào bản”:
Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước
trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa
đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ
vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát,
thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi cơng
tác và cũng đã từng đón mừng cơ giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn
chân đã bén hòn đá, hòn đá trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày
quay lại.
( theo Vũ Hồng)
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1 Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a. Vùng núi
b. Vùng biển
c. Vùng đồng bằng
1. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì?
a. Tả con suối
b. Tả con đường
c. Tả ngọn núi
3. Vật gì nằm ngang đường vào bản?
a. Một ngọn núi
b. Một rừng vầu
c. Một con suối
4. Đoạn văn tren có mấy hình ảnh so sánh?
a. Một hình ảnh
b. Hai hình ảnh
c. Ba hình ảnh
II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm) (15')
Bài 3( 5 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh chép một đoạn trong bài “ Người liên
lạc nhỏ” ( sách tiếng Việt 3 trang 57) từ Sáng sớm đến ven đường
2. Tập làm văn: (5 điểm) (25')
Bài 4 ( 5 điểm) Tập làm văn : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về việc
học tập của em trong học kì I.