Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Kế toán hoạch toán tài sản cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 69 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
LỜI MỞ ĐẦU
---  ---
Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta đóng vai trò ngày càng
quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước, tạo ra nhiều việc làm và của cải cho xã hội . Trong
nhiều năm qua , Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận
lợi để các doanh nghiệp này ngày càng phát triển mạnh mẽ và bền vững.
Những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm chỉ đạo công tác cổ phần hoá doanh
nghiệp ở nước ta và đã có những tiến triển khả quan . Nhiều doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá đã có
những phát triển tốt, hiệu quả sản xuất được nâng lên rõ rệt , đời sống người lao động được cải thiện,
đóng góp cho ngân sách nhà nước được tăng lên. Điều đó thể hiện bước đi đúng đắn của nền kinh tế
Việt Nam.
Hiện nay các Doanh nghiệp phải đề ra các kế hoạch, chỉ tiêu cho doanh nghiệp của mình và
phải đặt ra vấn đề làm thế nào để tăng năng suất và tối đa hoá lợi nhuận. Một trong những yếu tố để
đem lại lợi nhuận cao nhất là làm thế nào để khai khác hết công suất hoạt động các phương tiện vận
tải, cơ giới cũng như máy móc thiết bị. Do đó tôi chọn chuyên đề “Kế toán hoạch toán tài sản cố
định” tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông Bến Tre được thực hiện dựa trên những
yêu cầu thực tiễn đặt ra đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong giai đoạn hiện nay.
1 . Mục đích đề tài
Xem xét thực trạng của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình Giao thông Bến Tre, từ đó phân
tích tìm ra những mặt mạnh và mặt yếu, nêu những nguyên nhân, đề xuất những phương hướng, giải
pháp khắc phục nhằm thúc đẩy Công ty phát triển vững mạnh hơn nữa và là tiền đề phát triển cho
những doanh nghiệp trong cùng ngành.
2 . Nội dung nghiên cứu :
Nghiên cứu những vấn đề chung về kê tóan, thực trạng về tài sản cố định tại Công ty Cổ phần
Xây dựng Công trình giao thông Bến Tre. Từ đó nhận thức được những yêu cầu mà doanh nghiệp cần
đạt được , đưa ra giải pháp cụ thể để nâng cao năng suất, tối đa hoá lợi nhuận của Công ty.
3 . Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu những vấn đề lí luận về tài sản cố định trong doanh nghiệp. Đề ra những giải pháp
mang tính định hướng nhằm nâng cao năng suất của Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông
Bến Tre.


4 . Phạm vi nghiên cứu:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Phân tích thực trạng hiện tại từ đó đề ra những giải pháp mang tính định hướng nhằm nâng cao
năng suất của Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông Bến Tre.
Bố cục của chuyên đề này chia làm 4 phần:
5. Kết cấu của đề tài:
Đề tài gồm 04 chương :
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình giao thông
Bến Tre.
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tài sản cố định.
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Xây Dựng
Công Trình Giao Thông Bến Tre.
Chương 4: Nhận xét – kiến nghi.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô Nguyễn Bích Liên –giáo viên hướng
dẫn và các thầy cô Khoa Kế toán – kiểm toán Trường đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Nguyễn Văn Ni - Kế toán trưởng và các anh, chị phòng kế toán
Công ty đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Bến tre, ngày tháng 4 năm 2010
Lê Văn Phà
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 2

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
1.1 - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG BẾN TRE:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 3

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
1.1.1 - Khái quát về Công ty.

- Trong công cuộc đổi mới Đất nước công nghiệp hóa , hiện đại hóa nhằm nâng cao đời sống
cho mọi người và tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông nhằm gíup mọi người dễ dàng mua – bán
hơn, nhằm cải thiện đời sống người dân trong Tỉnh. Đặc biệt là Tỉnh Bến Tre với địa hình sông ngòi
dày đặc gây khó khăn cho các nhu cầu cần thiết cũng như việc lưu thông của nhân dân . Nhận thấy
được nhu cầu đó Cty CP Xây dựng Công trình Giao thông Bến Tre ra đời nhằm góp phần xây dựng hệ
( kết nối ) giao thông của Tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc sống người dân và đóng góp một phần
quan trọng vào nhân sách Nhà Nước giải quyết được việc làm cho một bộ phận là cán bộ công nhân
viên.
- Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình giao thông bến Tre là một Doanh nghiệp Nhà nước
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 110922 ngày 01/08/1996 do Sở Kế Họach và Đầu tư Tỉnh
Bến Tre cấp.
- Công ty được thành lập theo quyết định số 1077/QĐ-UB ngày 23/07/1996 cùa Ủy Ban Nhân
Dân Tỉnh trên cơ sở nâng cấp Đọan Quản lý Đường Bộ.
-Qua nhiều năm nhất là trong thời kỳ đổi mới cơ cấu tổ chức và qui mô của Công ty luôn có sự
thay đổi nhằm thích ứng với cơ chế quản lý và điều kiện họat động mới,nên Công ty có nhiều thay
đổi.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty cũng có những thuận lợi đáng kể, nhưng kèm
theo đó song song là những khó khăn cần được giải quyết.
1.1.2 - Quá trình thành lập và phát triển Công ty:
- Qua nhiều năm đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới cơ cấu tổ chức và qui mô của Công ty, thay
đổi nhằm mục đích thích ứng với cơ chế quản lý và điều kiện họat động mới.
- Tháng 05/1975 Công ty có tên là Đội Cầu Đường sau đổi thành Công ty Cầu Đường.
- Tháng 06/1987 Công ty có tên là Xí nghiệp Công trình Giao thông Tỉnh Bến Tre.
- Tháng 10/1992 đến tháng 10/1996 có tên là Đọan Quản lý Đường Bộ . là đơn vị kinh tế hợp
nhất 03 đơn vị.
+ Xí Nghiệp công Trình giao thông
+ Xí Nghiệp Quản lý Đường bộ
+ Xí nghiệp quản lý phà
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 4


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
- Tháng 7/1997 đơn vị được nâng cấp và đổi tên thành Công ty Xây dựng và Khai thác công
trình giao thông Bến Tre. Công ty đã tách khỏi phà ra không còn quản lý phà nữa, khối phà được
thành lập riêng thành một Xí nghiệp độc lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải Tỉnh Bến Tre.
- Cuối năm 2004 thực hiện việc tổ chức lại doanh nghiệp , Công ty có một số thay đổi như sau:
+ Tách khối duy tu sửa chữa đường bộ ra
+ Công ty sát nhập với Xí nghiệp Cơ khí Giao thông thủy nên có sự thay đổi về bộ máy
của Công ty.
+ Bổ sung chức năng của Công ty ngòai việc xây dựng cầu đường còn có thêm chức
năng đóng mới tàu – phà và sản xuất gạch lát vĩa hè ngòai ra còn gia công phụ kiện cầu .
- Căn cứ Quyết định số 4826/QĐ-UB ngày 09/12/2004 và quyết định số 3424/QĐ-UBND
ngày 06/10/2005 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bến Tre về việc chuyển Cty Xây Dựng & Khai Thác
Công Trình Giao Thông Bến Tre thành CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG BẾN TRE.
- Trước khi thành lập đơn vị làm ăn kém hiệu quả do nhiều yếu tố khách quan như : công trình
đã hòan thành nhưng tiền thi công lại thanh tóan chậm chia thành nhiều đợt làm ảnh hưởng đến việc
không đủ tiền để cung cấp vật tư, trả tiền lương cho công nhân viên, xe máy hư hỏng nhiều không có
tiền để sửa chữa máy móc, thiết bị mặc khác một số xe máy lại hết thời hạn sử dụng hoặc không còn
sử dụng được nữa.
- Qua thời gian dài để cũng cố và phát triển , Công ty đã trang bị thêm nhiều lọai thiết bị tiên
tiến nhằm phục vụ cho sản xuất và cho cán bộ công nhân viên có được phương tiện làm việc tốt hơn
để tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong công tác tính tóan . Như Công ty đã trang bị một hệ thống
máy vi tính hiện đại ( VD: phần mềm kế tóan, phần mềm dự tóan) rất hữu ích trong lưu trữ và thời
gian gọn lẹ.
Lúc mới thành lập Công ty có vốn điều lệ là :16.564.700.000đ
+ Vốn pháp định : 5.000.000.000đ
+ Hiện nay Công ty đã tăng thêm vốn kinh doanh và vốn chủ sở hữu là
19.781.856.023đ
+ Vố kinh doanh : 11.946.374.901đ
+ Quỹ dự phòng tài chính : 722.210.895đ

+ Quỹ đầu tư phát triển : 4.645.540.533đ
+ Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản : 1.500.403.055đ
+ Quỹ khen thưởng phúc lợi : 95.738.430đ
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 5

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
1.1.3 - Đặc điểm qui mô họat động sản xuất kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh:
- Quản lý khai thác và sửa chữa hệ thống cầu đường bộ, đường thủy nội địa trong tỉnh theo
phân cấp quản lý.
- Xây dựng tái thiết các công trình dân dụng công nghiệp qui mô nhỏ thuộc chuyên ngành quản
lý.
- Xây dựng mới các công trình giao thông ( cầu, đường ) mà phạm vi công ty làm được.
Đặc điểm địa hình:
- Sản xuất vật liệu để phục vụ giao thông và xây dựng công trình, Công ty được đặt tại 694C
ấp Phú Hào xã Phú Hưng Thành Phố Bến Tre. Có diện tích khỏan 10.500m
2
ở vị trí khá thuận lợi
cho việc vận chuyển các thiết bị phương tiện sản xuất.
Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo Sở Giao Thông Vận Tải Bến Tre và sự giúp đỡ của cơ quan
ban ngành đối với Công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Đội ngũ cán bộ đa số trẻ, có phẩm chất và năng lực chuyên môn, năng nổ trong công việc và
Ban lảnh đạo Công ty có uy tín và bề dày kinh nghiệm trong điều hành quản lý đơn vị.
- Giá trị sản lượng sản xuất ngày càng nâng cao và qui mô họat động ngay càng rộng là tiền đề
cho việc thực hiện nhiệm vụ kế họach những năm tiếp theo.
Công ty có một vị trí địa lý thuận lợi ngay trên đường tỉnh 885 giáp với sông Chẹt Sậy nên dễ
dàng cho ngành cơ khí, thuận lợi cho giao dịch kinh tế và vận chuyển vật tư vào sản xuất và đưa
phương tiện vào sửa chữa.

Khó khăn:
- Đối với Công ty nghiêng về sàn xuất công nghiệp những tài sản cố định có thời gian sử dụng
quá lâu, chưa đầu tư trang bị đúng mức nên hạn chế chưa đáp ứng nhu cầu sản xuất, cho nên ở một số
công việc công nhân còn lao động thủ công dẫn đến sản phẩm làm ra chưa đạt đỉnh cao chất lượng,
thời gian công việc còn kéo dài.
- Nguồn vốn Công ty chưa đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất nên phải vay ngân hàng dẫn đến
phát sinh các khoản lãi phải trả cho ngân hàng làm cho lợi nhuận của Công ty giảm bớt điều đó ảnh
hưởng đến quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời việc khách hàng thiếu nợ
chậm trả cũng gây khó khăn cho Công ty.
1.2 - CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ - MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 6

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
1.2.1 - Chức năng:
Xây dựng và sửa chữa các công trình giao thông.
Đóng mới phương tiện thủy
Sản xuất thành phẩm và bán thành phẩm cầu thép, bêtông…
Sản xuất trụ điện và cống ly tâm
1.2.2 - Nhiệm vụ:
Xây dựng mới và sửa chữa các công trình giao thông thủy bộ . Xây dựng tái thiết các công
trình dân dụng, công nghiệp, đô thị.
Đóng mới phương tiện thủy. Sửa chữa phương tiện thủy bộ, thiết kế, thiết kế hoán cải phương
tiện thủy vỏ thép không lắp máy dưới 100 tấn.
Sản xuất các sản phẩm khác phục vụ công trình giao thông , nông nghiệp, xây dựng, thủy lợi.
1.2.3 - Mục tiêu kinh doanh của Công ty :
Mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh là tiêu thụ sản phẩm do mình sản xuất
ra và tối đa hoá lợi nhuận. Và dưới đây cũng chính là một trong những mục tiêu của Công ty.
Mục tiêu 1: Sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh theo chức năng
ngành nghề kinh doanh được cấp phép. Đồng thời nâng cao hiệu quả và đạt được mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận một cách hợp lý, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, đóng góp

vào ngân sách nhà nước và không ngừng phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
Mục tiêu 2: Quản lý và đảm bảo an tòan giao thông thông suốt trên các tuyến giao thông thuộc
đơn vị quản lý . Vì Công ty là một doanh nghiệp họat động công ích nên mục tiêu này cũng chính là
mục tiêu hàng đầu của Công ty.
Mặt hàng kinh doanh: Xây dựng các công trình cầu, đường và sản xuất các phụ kiện cầu, sửa
chữa đóng mớ các phương tiện thủy, sản xuất gạch lót vĩa hè, trụ điện các loại và cống ly tâm.
Thị trường tiêu thụ: Trong nước mà chủ yếu là trong tỉnh.
Mạng lưới quản lý địa bàn họat động xa nên lao động phân tán đặc biệt là trên các công
trường. Tính chất công việc đa dạng và phức tạp, trình độ tay nghề công nhân không đồng đều , nhân
sự biến động đã gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của đơn vị.
Xuất phát từ những khó khăn chung hiện nay Công ty gặp nhiều khó khăn , nhất là thiếu vốn
và điều kiện lao động chưa cơ giới hóa cao. Do thiếu vốn nên Công ty phải vay thêm làm phát sinh
thêm khỏan lãi vay ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh.
Công tác lao động sản xuất đòi hỏi phải thường xuyên tổ chức làm đêm, làm thêm giờ nhằm
đảm bảo tiến độ thi công của công trình.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 7

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Cán bộ thường kiêm nhiệm công việc nên gây khó khăn trong công tác kiểm tra.
Tỉnh ta nền kinh tế còn hạn chế chưa đủ nguồn cung cấp về nguyên vật liệu đáp ứng cho nhu
cầu sản xuất nên Công ty phải đi mua nguyên vật liệu ở các Tỉnh khác về làm mất thời gian và phát
sinh thêm các khỏan chi phí liên quan.
1.3 - CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1.3.1 - Tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu tổ chức:
Gồm :
Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị
Ban kiểm sóat
Giám đốc

Phó giám đốc
Phòng Tổ chức hành chánh
Phòng tài chánh kế họach
Phòng Kỹ thuật chất lượng
Phòng vật tư thiết bị
Độ Xây dựng công trình
Xưởng sửa chữa cơ khí 1
Xưởng sửa chữa cơ khí 2
Xưởng bê tông ly tâm
Ngòai lực lượng lao động chính , các đội công trình còn sử dụng thêm lao động thuê ngòai ,
khi có nhu cầu, lực lượng này chiếm lượng lớn chủ yếu là lao động thủ công.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 8

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Cơ cấu tổ chức , chức năng , nhiệm vụ bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 01 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty
1.3.2 - Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 9

Xưởng
cơ khí 2
Đội xây dựng
công trình
Xưởng
cơ khí SC 1
Xưởng BT
Ly Tâm
PHÓ GIÁM ĐỐCPHÓ GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HĐQT
GIÁM ĐỐC
Phòng KT chất
lượng
Phòng vật tư
thiết bị
Phòng tổ chức
hành chánh
Phòng tài chính
kế hoạch
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
1.3.2.1 - Chức năng:
Đại hội đồng cổ đông: Quyết định chia cổ tức và trích lập các quỹ
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuất và quyết định hướng phát triển của Công ty
Quyết định tăng giảm vốn điều lệ
Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát và phê chuẩn việc bổ
nhiệm giám đốc điều hành.
Hội đồng quản trị : là một tập thể lãnh đạo điều hành mọi họat động liên quan đến
việc kinh doanh của công ty , bàn bạc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh các vấn đề liên quan đến quá
trình sản xuất kinh doanh cũng như trao đổi mua bán và lợi nhuận của Công ty trong suốt quá trình
họat động của Công ty.
Chủ tịch Hội Đồng quản trị: là người trực tiếp quyết định và chịu trách nhiệm các
vấn đề liên quan đến việc kinh doanh của Công ty.
Ban kiểm soát : Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong quản trị, quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty. Kiến
nghị hội đồng quản trị các biện pháp bổ sung, cải tiến
Giám đốc: Là người đứng đầu trực tiếp lãnh đạo, điều hành họat động của Công ty,
đồng thời là chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát triền của Công ty trước Ủy ban

Nhân dân Tỉnh và Sở chủ quản ( trước pháp luật của Nhà nước)
Phó giám đốc: Là người hổ trợ cho giám đốc, được sự phân công phụ trách họat động
kinh doanh của văn phòng, Công ty và các đơn vị trực thuộc Công ty. Chịu trách nhiệm về phần hành
của mình trước giám đốc, pháp luật và Nhà nước.
Phòng Tổ chức hành chánh:
Quản lý và điều động nhân sự nội bộ của công ty.
Phòng kỹ thuật chất lượng :
Tham mưu cho giám đốc về công việc thuộc lĩnh vực khoa học.
Phòng vật tư thiết bị:
Tham mưu cho giám đốc về tình trạng thiết bị của Công ty ( để có kế họach sửa chữa thường
xuyên và định kỳ, cung cấp vật tư cho các công trình khi có nhu cầu).
Phòng Tài chính kế tóan:
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác, tình hình biến động về mọi mặt
nguyên vật liệu, tiền tệ….của công ty. Lập dự tóan công trình và hồ sơ đấu thầu công trình.
Đội Xây dựng công trình:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 10

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Trực tiếp đến công trình tiến hành công việc thi công đến khi công trình hòan thành và chịu
trách nhiệm với phòng kỹ thuật
Xưởng 1
Sửa chữa quản lý máy móc thiết bị, gia công phụ kiện cầu thép.
Xưởng 2
Đóng mới phương tiện thủy. Sửa chữa phương tiện thủy bộ, thiết kế, thiết kế hoán cải
phương tiện thủy vỏ thép không lắp máy dưới 100 tấn.
Xưởng Bêtông ly tâm
Sản xuất trụ điện các loại và cống ly tâm
1.3.2.2 - Nhiệm vụ:
Giám đốc :
Quyết định mọi việc từ hợp tác đầu tư, đề ra phương hướng phát triển.

Đề ra kế họach dự án sản xuất kinh doanh, bộ máy điều hành, phân phối lợi nhuận.
Duyệt các quyết tóan, thành lập hay giải thể hoặc sát nhập các đơn vị, nhân sự…
Quyết định chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng.
Chịu trách nhiệm chung về mọi họat động tòan Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật
Nhà nước.
Quyết định vế các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu quả cao.
Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm điều lệ Công ty.
Quyết định về việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố về các lọai tài sản chung của Công ty
theo qui định của Nhà nước.
Phó giám đốc:
Phụ trách trực tiếp lĩnh vực họat động cùng một số công việc chức năng theo ủy quyền của
giám đốc.
Phụ trách lịnh vực vốn xây dựng cơ bản và các công trình ngòai kế họach thuộc địa phận
Tỉnh.
Triển khai sản xuất và đảm bảo tiến độ thi công công trình theo qui trình sản xuất.
Chịu trách nhiệm phối hợp , điều hòa kế họach họat động sản xuất kinh doanh của đơn vị
trực thuộc , hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc trong các mặt: kỹ thuật ,
qui trình công nghệ, tiến độ thi công, chất lượng công trình, an tòan trong thi công.
Phòng Tổ chức hành chánh:
- Đào tạo ban đầu và nâng cấp cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 11

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
- Quản lý lao động tiền lương.
- Quản lý công văn số sách và con dấu, lưu trữ hồ sơ.
- Quản lý thực hiện kế họach xây dựng , sửa chữa nhà xưởng, trang thiết bị phượng tiện làm
việc trong Công ty, kế họach bảo hộ lao động. Giám sát công tác pháp chế , kiểm tra việc thực hiện
nội qui, qui chế Công ty.
- Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, an ninh quốc phòng, phòng cháy chữa cháy.
- Thực hiện công tác nội bộ, bảo vệ cơ quan và tham gia an ninh quốc phòng, công tác phòng

cháy chữa cháy..
- Nghiên cứu việc tổ chức lao động kế họach, xây dựng các định mức lao động
Phòng kỹ thuật chất lượng:
- Lập kế họach sản xuất cho công trình, tư vấn về kỹ thuật cho các công trình, tham gia đấu
thầu.
- Khi công trình hòan thành thì tiến hành nghiệm thu.
- Quản lý chầt lượng công trình thi công, chất lượng sản phẩm của Công ty theo hợp đồng đã
ký.
Phòng vật tư thiết bị:
- Lập kế hóach và giám sát họat động mua trang thiết bị cũng như tư liệu sản xuất.
- Đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng của hàng mua có phù hợp vớI yêu cầu qui định
hay không.
- Đề ra kế họach sửa chữa thường xuyên và định kỳ máy móc thiết bị.
- Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Công ty trên cơ sở năng lực
của máy móc thiết bị và nguồn vật tư, nguyên liệu.
- Theo dõi và ký kết các hợp đồng mua bán vật tư và quản lý vật tư hàng hóa theo yêu cầu bảo
tòan và nhận biết nguồn gốc sản phẩm.
- Quản lý vật tư hàng hóa theo yêu cầu bảo tòan.
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp, tổ chức đánh giá và lựa chọn nhà cung
cấp, tham mưu cho giám đốc về vấn đề đầu tư đổi mới công nghệ.
Phòng tài chính kế họach:
- Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo kế tóan và thống kê.
- Giải quyết các lọai vốn phục vụ cho công việc, huy động vật tư nguyên vật liệu, hàng hóa
trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Thực hiện các hình thức mua các lọai bảo hiểm cho nhân viên của Công ty và bảo tồn vốn.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 12

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
- Quản lý theo dõi công nợ , đề xuất kế họach thu chi tiền mặt vá các hình thức thanh tóan
khác.

- Tham gia ký kết hợp đồng kinh tế , cấp phát lương thưởng , tạm ứng cho cán bộ công nhân
viên.
- Thanh tóan tiền mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt hoặc chuyển khỏan theo đúng hợp đồng
qui định.
- Tổ chức thực hiện hạch tóan kinh tế tòan bộ họat động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đội xây dựng công trình:
Thi công công trình cầu cống, nâng cấp hoặc làm mới các công trình đường giao thông thủy
bộ. Quản lý điều động sử dụng thiết bị, xe, thi công …Tổ chức sản xuất vật liệu phục vụ thi công. Tổ
chức quản lý và có trách nhiệm trực tiêp về đảm bảo kế họach tiến độ chất lượng công trình.
Xưởng 1:
Sửa chữa tòan bộ máy móc thiết bị trong Công ty, lên kế họach điều động xe máy phục vụ
công tác quản lý và gia công cầu thép.
Xưởng 2:
Đóng mới phương tiện thủy. Sửa chữa phương tiện thủy bộ, thiết kế, thiết kế hoán cải phương
tiện thủy vỏ thép không lắp máy dưới 100 tấn.
Xưởng Bêtông ly tâm
Sản xuất cung cấp trụ điên các loại và cống ly tâm cung cấp các công trình trong và ngoài tỉnh.
1.4 – TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CỦA CÔNG TY :
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty là xây dựng các công trình giao thông cầu và
đường.
Sau khi trúng thầu có lệnh khởi công công trình của chủ đầu tư, Công ty sẽ tổ chức các bước
chuẩn bị tại công trường, văn phòng chỉ huy, láng trãi cho công nhân sinh họat nghĩ ngơi, kho bãi chứa
vật tư và các lọai xe thiết bị thi công được điều động đến công trường để chuẩn bị cho công tác thi
công.
Sau mỗI công đọan thi công, Công ty sẽ kết hợp với chủ đầu tư thiết kế và đơn vị thí nghiệm
kiểm tra, giám sát, thử nghiệm về độ an tòan , chất lượng kỹ thuật cũng như các yếu tố mỹ quan công
trình. Khi đạt yêu cầu về thiết kế mới nghiệm thu từng phần và cho chuyển sang thực hiện công đọan
kế tiếp.
1.4.1 - Phần đường :
Giai đọan 1:

SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 13

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Xe bang cày, xới, ốp, lu hạ nền, tưới nước.
Giai đọan 2 :
Xe bel các lọai tập trung đổ đất , tôn nền trải sỏi đỏ, tôn nền lần cuối tưới nước.
Giai đoạn 3: cán đá 4 x 6 lớp 1.
Giai đọan 4: cán đá lớp 2 ( 15cm nén thăm dò chiều dài).
Giai đoạn 5: vệ sinh mặt bằng , tưới nhựa lót, sau đó tiếp tục tưới nhựa, đặc biệt lớp
sau cho trải đá 1 x 2 nén xong cho tưới nước bảo dưỡng.
Công tác sơn kẻ tim đường, lắp đặt cọc tiêu , biển báo, trụ km, mốc lộ giới , hệ thống chiếu
sáng là công đọan cuối cùng của 1 công trình hòan thành.
Nghiệm thu và đưa vào sử dụng.
1.4.2 - Phần cầu :
Trước khi thi công phần cầu chính thì phải làm phần cầu tạm và đường tạm đưa vào giao thông
để đảm bảo giao thông thông suốt.
* Các bước thi công.
Tiến hành gia công cọc thép và đỗ bêtông cọc . Sau đó có kết quả thí nghiệm các vật liệu , thép
sử dụng sẽ đỗ bêtông cọc thử. Tiến hành đóng cọc bêtông cọc thử và kiểm tra khả năng chịu lực của
cọc theo đúng sơ đồ thiết kế.
Gia công các lọai cốt thép , mố trụ và lắp đặt ván khuôn vào đúng vị trí để tiến hành đổ bêtông.
Gia công lắp đặt cốt thép, dầm dọc , dầm ngang, mặt cầu, gờ cầu, hệ thống thóat nước và khe co giản.
Thường xuyên kết hợp kiểm tra cao độ mặt cầu , cao độ cung parabol cầu theo phương dọc cầu theo
đúng hồ sơ thiết kế và độ dốc ngang mặt cầu.
Tiến hành đổ bêtông, dầm dọc , dầm ngang, mặt cầu.
Lắp đặt hệ thống lan can và hệ thống chiếu sáng trên cầu là công đọan sau cùng và hòan thanh
của 1 công trình cầu.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 14

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUN BÍCH LIÊN

Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất tại cơng ty:
Sơ đồ 02: Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất tại Cơng ty
1.5 - CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾT TỐN TẠI CƠNG TY :
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tóan:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 15

Đấu thầu
Triển khai
thi công
Hòan thành
Cơng trình
Thanh lý
Hợp đồng
Bảo hành
Cơng trình
Ký kết hợp đồng
Lập hồ sơ
Mua hồ sơTrúng thầu
KẾ TĨAN TRƯỞNG
PHĨ PHỊNG
Kế tóan tổng
hợp
Kế tóan vật tư
Kế tóan thanh
tóan
Thủ quỹ
Kế tóan tiền mặt
Kế tóan bảo hiểm
xã hội
Kế tóan tiền gởi

ngân hàng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Sơ đồ 03 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tóan tại Công ty
1.5.1 - Chức năng nhiệm vụ kế tóan:
Kế tóan trưởng:
Có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp công việc của tất cả nhân viên kế tóan tại doanh
nghiệp và các doanh nghiệp thuộc nghiệp vụ kinh tế, thống kê.
Trường hợp khen thưởng hoặc kỷ luật thuyên chuyển hoặc tuyển dụng nhân viên kinh tế phải
có ý kiến của kế tóan trưởng.
Kế tóan trưởng có quyền ký duyệt các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê và các số liệu có
liên quan đến việc thanh tóan lương thưởng và các khoản chi tiêu khác.
Có quyền báo cáo với thủ trưởng đơn vị hoặc với thanh tra Nhà nước, Viện kiểm sát về những
hành vi vi phạm luật lệ, thể lệ đã qui đinh trong kế toán, tài chính của bất cứ ai trong Doanh nghiệp đã
vi phạm.
Phó phòng: (Kế toán tổng hợp):
Thay mặt kế toán trưởng điều hành các thành viên khi kế toán trưởng vắng mặt.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 16

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Tính tổng sản phẩm và tổng hợp số liệu của kế toán từng phần để ghi vào chứng từ ghi sổ , sổ
cái ,lập hóa đơn bán hàng, lập báo cáo tài chính và kế toán tài sản cố định.
Kế toán thanh toán:
Theo dõi các khoản, tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tính lương và các khoản trích theo lương,
theo dõi việc thanh toán với khách hàng, chi tạm ứng cuối tháng, chuyển chứng từ cho kế toán tổng
hợp đối chiếu số phát sinh, số dư trên sổ chi tiết với số liệu của kế toán tổng hợp trên sổ cái.
Kế toán ngân hàng:
Theo dõi các khoản tiền gởi, tiền vay, lập ủy nhiệm chi, công nợ phải trả, lập thủ tục các hồ sơ
vay, lập bảo lảnh thanh toán, bảo lảnh thực hiện hợp đồng, bảo lảnh dự thầu đối chiếu công nợ phải trả
người bán, theo dõi hợp đồng.
Kế toán vật tư :

Theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu…
Thủ quỹ :
Quản lý tiền mặt , kiểm tra chứng từ thực hiện việc thu chi tiền mặt, chuyển chứng từ cho kế
toán tiền mặt. Đối chiếu sử dụng tiền hàng ngay và cuối tháng với kế toán tiền mặt, chuyển chứng từ
cho kế toán tiền mặt và kế toán tổng hợp.
1.5.2 - Nhiệm vụ kế toán:
Để hoàn thành tốt công việc quản lý chi phí và tính giá thành cho sản phẩm kế toán cần thực
hiện các nhiệm vụ sau:
Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ , kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản
xuất ở các bộ phận sản xuất.
Tính toán chính xác kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi phí nhằm phát
hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế họach , sai mục đích.
Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực
hiện kế họach giá thành , đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành.
1.5.3 - Tổ chức công tác kế tóan tại Công ty:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 17

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
1.5.3.1 - Hình thức kế tóan :
Hình thức kế tóan: nhật ký chung
Niên độ kế tóan : từ ngày 01/01/năm n đến ngày 31/12/năm n
Đơn vị sử dụng ghi chép sổ kế tóan là : Đồng Việt Nam.
Phương pháp kế tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp đánh giá tài sản cố định dựa trên giá trị còn lại.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định dựa theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính lương dựa trên tổng quỹ lương được duyệt hàng năm. Công ty trả lương
gồm 2 phần:
Trả lương theo đơn giá tiền lương Nhà nước qui định để đảm bảo mức lương căn bản = Số tiền
x hệ số lương.

Công ty xây dựng quy chế trả lương : phân phối lại quỹ lương trả theo sức lao động bỏ ra =
đơn giá tiền lương của Công ty qui định x hệ số công việc.
Phương pháp tính thuế phải nộp theo phương pháp thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
Công ty theo dõi kế toán bằng máy ( phần mềm kế toán Việt Nam )


Hình thức kế tóan : nhật ký chung
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 18

CHỨNG TỪ KẾ TÓAN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Sơ đồ 04 : Sơ đồ sổ kế tóan tại Công ty
Ghi chú :
- Ghi hằng ngày
- Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.5.3.2 - Hệ thống tài khỏan:
Hệ thống tài khoản kế toán: đơn vị sử dụng kế toán máy, phần mềm kế toán Việt Nam theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 19

SỔ, THẺ KẾ TÓAN
CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Sau đây là bảng danh mục tài khoản Công ty sử dụng gồm :
Bảng 01: DANH MỤC TÀI KHỎAN CÔNG TY SỬ DỤNG
Số TT Mã TK Tên tài khỏan
01 111 Tiền mặt
02 112 Tiền gởi ngân hàng
03 121 Đầu tư chứng khóan ngắn hạn
04 128 Đầu tư ngắn hạn khác
05 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
06 131 Phải thu của khách hàng
07 133 Thuế GTGT đưỡc khấu trừ
08 136 Phải thu nộI bộ
09 138 Phải thu khác
10 139 Dự phòng phải thu khó đòi
11 141 Tạm ứng
12 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
13 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
14 151 Hàng mua đang đi trên đường
15 152 Nguyên liệu, vật liệu
16 153 Công cụ dụng cụ
17 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
18 155 Thành phẩm
19 156 Hàng hóa
20 158 Hàng hóa kho bảo thuế
21 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
22 161 Chi sự nghiệp
23 211 Tài sản xố định hữu hình

24 212 TSCĐ thuê tài chính
25 214 Hao mòn tài sản cố định
26 221 Đầu tư vào công ty con
27 222 Vốn góp liên doanh
28 228 Đầu tư dài hạn khác
29 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 20

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
30 241 Xây dựng cơ bản dở dang
31 242 Chi phí trả trước dài hạn
32 243 Tài sản thuế thu nhập hõan lại
33 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
34 311 Vay ngắn hạn
35 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
36 331 Phải trả cho người bán
37 333 Thuế và các khỏan phải nộp nhà nước
38 334 Phải trả công nhân viên
39 335 Chi phí phải trả
40 336 Phải trả nội bộ
41 337 Thanh tóan theo tiến độ KHHĐ xây dựng
42 338 Phải trả, phải nộp khác
43 341 Vay dài hạn
44 342 Nợ dài hạn
45 344 Nhận ký quỹ ký , cược dài hạn
46 347 Thuế thu nhập hõan lại phải trả
47 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
48 352 Dự phòng phải trả
49 411 Nguồn vốn kinh doanh
50 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản

51 413 Chênh lệch tỷ giá hối đối
52 414 Quỹ đầu tư phát triển
53 415 Quỹ dự phòng tài chính
54 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
55 419 Cổ phiếu quỹ
56 421 LợI nhuận chưa phân phối
57 431 Quỹ khen thưởng , phúc lợi
58 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
59 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
60 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TCSĐ
61 511 Doanh thu bán hàng hóa
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 21

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
62 515 Doanh thu họat động tài chính
63 521 Chiết khấu thương mại
64 531 Hàng bán bị trả lại
65 532 Giảm giá hàng bán
66 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
67 622 Chi phí nhân công trực tiếp
68 623 Chi phí sử dụng máy thi công
69 627 Chi phí sản xuất chung
70 632 Giá vốn bán hàng hàng hóa
71 635 Chi phí tài chính
72 641 Chi phí bán hàng
73 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
74 711 Thu nhập khác
75 811 Chi phí khác
76 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
77 911 Xác định kết quả kinh doanh

1.5.3.3 - Hệ thống báo cáo:
Báo cáo kế tóan: là quá trình ghi chép, theo dõi, tính tóan, thu chi tài chính, nhập xuất nguyên
vật liệu, thành phẩm, thanh tóan tiền lương và các khỏan khác.
Báo cáo kinh tế theo từng quí ( 3 tháng ) gồm 4 phần:
Bảng cân đối kế tóan.
Bảng báo cáo kết quả họat động sản xuất kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 22

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
2.1 - KHÁI NIỆM VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
Tài sản cố định là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể chỉ tồn tại
dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định trong quá trình
họat động của doanh nghiệp, có giá trị lớn và sử dụng được trong thời gian dài.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 23

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
Các tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể được gọi là tài sản cố định hữu hình, còn các tài
sản cố định chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được gọi là tài sản cố định vô hình.
Theo quy định hiện nay , thì tiêu chuẩn và nhận biết được TSCĐ được xác định như sau:
- Đối với TSCĐ hữu hình: Mọi tư liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập
hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẽ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay
một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể
họat động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ.
1- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
2- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
3- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên;
4- Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
- Đối với TSCĐ vô hình: Mọi khỏan chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng

thời 4 tiêu chuẩn nêu trên mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình.
2.2 - ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, không thay đổi hình thái vất chất ban
đầu.
- Trong quá trình tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị
của nó được chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm, dịch vụ mới tạo ra.
2.3 – PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH :
TSCĐ trong một doanh nghiệp rất đa dạng, có sự khác biệt về tính chất kỹ thuật , công dụng
,thời gian sử dụng… Do vậy phân lọai TSCĐ theo những tiêu thức khác nhau là công việc hết sức cần
thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong doanh nghiệp, phục vụ phân tích đánh giá tình hình trang
bị, sử dụng TSCĐ cũng như để xác định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Phân lọai TSCĐ
là một trong những căn cứ để tổ chức kế tóan TSCĐ.
2.3.1 - Phân lọai theo nguồn hình thành:
- TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu.
- TSCĐ được hình thành từ các khỏan nợ phải trả.
2.3.2 - Phân lọai theo hình thái biểu hiện:
Nếu căn cứ vào hình thái biểu hiện thì TSCĐ được phân thành:
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 24

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYÊN BÍCH LIÊN
- TSCĐ hữu hình: là những tài sản được biểu hiện bằng những hình thái hiện vật cụ thể như:
nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà cửa vật kiến trúc, đất xây dựng , đất
canh tác.
- TSCĐ vô hình: là những tài sản không biểu hiện bằng hiện vật cụ thể mà là những khỏan chi
phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh như: chi phí thành lập, chi phí sưu tầm phát triển , chi phí thăm dò
mỏ, bằng phát minh sáng chế, thương hiệu, quyền đặc nhượng hay quyền khai thác.
Theo cách phân lọai này sẽ giúp cho nhà quản lý thấy rõ cơ cấu tỷ trọng của từng lọai TSCĐ
của doanh nghiệp. Để từ đó có những quyết định đúng đắn về việc lập kế họach bổ sung, thanh lý, đầu
tư hoặc điều chỉnh phươngán đầu tư giúp cho công tác hạch tóan chi phí khấu hao TSCĐ chính xác và
phù hợp với tình hình thực tế.

2.3.3 - Phân lọai theo công dụng kinh tế và tình hình sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp.
2.3.3.1 - Phân lọai TSCĐ theo công dụng kinh tế:
Căn cứ vào vai trò của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh có thể chia TSCĐ thành 02
lọai:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: Là nhữngTSCĐ hữu hình và vô hình trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp như: nhà xưởng , máy móc thiết bị phương tiện vận
chuyển, vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn và nhữ TSCĐ không có hình thái vật chất khác.
- TSCĐ dùng ngòai sản xuất kinh doanh : Là những tài sản dùng cho các họat động phục vụ
cho phúc lợi công cộng bao gồm: máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh phụ, nhà cửa và
phương tiện dùng cho sinh họat văn hóa, nhà ở và các công trình phúc lợi tập thể, nghiên cứu thí
nghiệm. . .
Theo cách phân lọai này giúp cho nhà quản lý thấy được năng lực sản xuất, trình độ cơ giới hóa của
doanh nghiệp như thế nào? Để từ đó có phương hướng cải tiến tình hình trang bị kỹ thuật, nâng cao
hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ để có phương hướng đầu tư hợp lý.
2.3.3.2 - Phân lọai TSCĐ theo hình thức sử dụng:
Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ có thể chia TSCĐ làm 03 lọai:
- TSCĐ đang sử dụng: là những TSCĐ thực tế đang làm việc phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- TSCĐ chưa sử dụng: Là những TSCĐ có đủ điều kiện để sử dụng nhưng doanh nghiệp được
phép dự trữ để thay thế cho những TSCĐ đến hạn thanh lý, đảm bảo cho sản xuất liên tục, đáp ứng
nhu cầu về mở rộng sản xuất.
SVTH : LÊ VĂN PHÀ Trang 25

×