Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

sinh hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.88 KB, 82 trang )

Ngày soạn
Ngày dạy

26/08/2018
8A : 28 /08 8B:28/08

Tiết : 01 . Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật.
2. Kĩ năng: - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ mơn.
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Có thái độ u thích mơn hoc.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Ôn lại kiến thức sinh 7
- GV: Tranh phóng to các hình:1.1; 1.2; 1.3 sgk/6.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình sinh học 8
Nội dung: cơ thể người và vệ sinh.
Thời lương: 70 tiết/năm ≈ 2tiết/tuần.
Số cột điểm: 1M, 2 cột 15 phút, 1 cột 45 phút/ học kì.
Nội dung giáo dục lồng ghép: giáo dục môi trường, giáo dục kĩ năng sống,…
Hoạt động 2: Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
Hoạt động 3:Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi 2 mục


I. Vị trí của con người trong
tự nhiên
- HS trả lời câu hỏi: Lớp đv nào trong ngành ĐVCXS
có cấu tạo cơ thể tiến hóa cao nhất ?
- GV yêu cầu hs đọc thơng tin mục rồi thảo luận nhóm Con người thuộc lớp thú, tiến
hóa nhất:
thực hiên lệnh 
+ Sự phân hóa của bộ xương
- HS đọc thông tin , thảo luận nhóm thực hiện lệnh
phù hợp với chức năng lao
(SGK/6)
động…..
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện 1 nhóm lên đánh dấu
+ Hoạt động có mục đích
trên bảng.
+ Có tiếng nói, chữ viết…
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Có tư duy trừu tượng.
- Vậy, đặc điểm khác biệt giữa người và đv thuộc lớp
 Làm chủ thiên nhiên.
thú có ý nghĩa gì?
- HS trả lời =>Kết luận
Hoạt động 4: Xác định mục đích, nhiêm vụ của mơn cơ thể người và vệ sinh:
Hoạt động của GV và HS
- GV cung cấp thơng tin như
SGK
- HS xem các hình 1.1 -1.3
cùng với những hiểu biết của

Nội dung kiến thức

II. Nhiệm vụ môn cơ thể người và vệ sinh
- Cung cấp kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí
của các cơ quan trong cơ thể.
- Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường.


bản thân trả lời câu hỏi phần
hoạt động:

- Nói lên mối liên quan với các môn học khác.
* Ý nghĩa:
- Giúp ta biết rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, bảo
vệ mơi trường.
- Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành
nghề có liên quan: hội họa, gd tâm lý...

- Hãy cho biết kiến thức về cơ
thể người và vệ sinh có quan
hệ mật thiết với những ngành
nghề nào trong xã hội?
Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS n/cứu thông tin  mục III, liên
hệ các phương pháp đã học môn Sinh ở các lớp
dưới để trả lời câu hỏi:
+ Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ
môn?
- HS trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể minh họa cho
từng phương pháp.

4. Củng cố:- HS đọc ghi nhớ SGK
5. Dặn dò:- Học bài , trả lời câu hỏi 1, 2 SGK

Nội dung kiến thức
III. Phương pháp học tập bộ mơn
- Quan sát: mơ hình , tranh ảnh, mẫu
vật, tiêu bản, ….
- Thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để
giải thích hiện tượng thực tế.

Ngày soạn;
Ngày dạy:

26/08/2018
8A : 30 /08 8B:01/09


Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết : 02 . Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mơ hình.
- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của
hệ thần kinh và hệ nội tiết trong cơ thể người.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, tránh các tác động mạnh vào một số
cơ quan quan trọng.
Trọng tâm: Cấu tạo cơ thể người

II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy chiếu (chiếu lên màn hình các hình vẽ và sơ đồ trong SGK). Mơ hình tháo
lắp các cơ quan trong cơ thể người.
- HS: đọc kĩ sgk. Kẻ bảng 2 vào vở. Ôn lại các hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài:
Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập mơn học ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV Cho HS quan sát hình 2.1,2 SGK kết hợp
với tự tìm hiểu bản thân để hồn thành mục :
1. Các phần cơ thể:
- Cơ thể người gồm 3 phần: đầu,
+ Cơ thể người có thể chia làm mấy phần? Kể
thân và tay chân.
tên các phần đó?
+ Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ
cơ thể.
cơ quan nào?
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, - Phần thân gồm khoang ngực và
khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ
khoang bụng?
hoành
- HS trả lời câu hỏi
- GV gọi HS lên nhận biết và tháo lắp mơ hình - Khoang ngực chứa tim, phổi
cơ thể người. yêu cầu hs gọi tên và chỉ vào vị trí - Khoang bụng chứa dạ dày, ruột,

gan, tụy, thận, bóng đái, và cơ quan
cơ quan đó trên mơ hình
- HS lên tháo lắp mơ hình xác định các cơ quan sinh sản.
bộ phận trên mơ hình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV lưu ý khái niệm hệ cơ quan cho HS ở phần thông 2. Các hệ cơ quan:
tin SGK
( Bảng 2)
- GV u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành bảng 2
SGK.
- Cơ thể người gồm nhiều hệ
- HS thảo luận nhóm hồn thành bảng.
cơ quan.


- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung
- GV chiếu bảng 2 chuẩn để hs hoàn thành vào vở
+ So sánh các hệ cơ quan của người và thú em có
nhận xét gì?
+ Ngồi các hệ cơ quan trên, trong cơ thể cịn có các
hệ cơ quan nào?
- GV gọi HS đọc thông tin mục 

- Hệ cơ quan gồm các cơ
quan cùng phối hợp hoạt
động thực hiện một chức
năng nhất định của cơ thể.


Bảng 2. Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
Hệ vận động

Thành phần
Cơ và xương

Hệ tiêu hóa

Miệng, ống tiêu hóa
và các tuyến tiêu hóa.

Hệ tuần hồn

Tim và mạch máu

Chức năng của hệ cơ quan
Nâng đỡ và vận động cơ thể
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, thải phân.
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế
bào và v/c chất thải, CO2 từ TB đến cơ quan
bài tiết
Thực hiện TĐK O2, CO2 giữa cơ thể và mơi
trường

Mũi, khí quản, phế
Hệ hơ hấp
quản và hai lá phổi

Thận, ống dẫn nước
Hệ bài tiết
tiểu và bóng đái
Lọc máu và bài tiết nước tiểu
Não, tủy sống, dây
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của mơi
Hệ thần kinh thần kinh và hạch thần trường, điều hòa hoạt động của các cơ quan
kinh
Hệ sinh dục
Duy trì nịi giống
Tiết hoocmơn điều hịa các q trình sinh lý
Hệ nội tiết
của cơ thể
4. Củng cố: học sinh trả lời câu hỏi 1.2 SGK
5. Dăn dò: Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK

Ngày soạn;
02/09/2018
Ngày dạy: 8A:04 /09 8B:04/09
Tiết PPCT: 03. Bài 3: TẾ BÀO


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Rèn kỹ năng quan sát , phân tích, hoạt động theo nhóm, tìm tịi
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập bộ môn.

Trọng tâm: Chức năng các bộ phận trong tế bào
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ cấu tạo tế bào, màng sinh chất, ti thể, ri bơ xơm
- HS: Ơn lại cấu tạo TB thực vật
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài:
Cơ thể người gồm mấy phần? Khoang ngực và khoang bụng chứa những cơ quan nào?
Đáp án: - Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân và tứ chi.
- Phần thân gồm khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
+ Khoang ngực chứa tim, phổi
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột gan, tụy, thận, bóng đái, và cơ quan sinh sản.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV cho HS quan sát hình 3.1 sgk và giới thiệu I. Cấu tạo tế bào.
khái quát về tế bào.như thông tin sgv
Gồm:
- HS quan sát hình để nắm được cấu tạo tế bào. - Màng sinh chất
- so sánh với tế bào thực vật đã học ở lớp 6. Hs - Chất tế bào:có chứa các bào
trả lời
quan
- Nhân: gồm nhân con và NST
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1 sgk.11 rồi
II.Chức năng của các bộ phận
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục ( GV gợi ý

trong tế bào
- Màng sinh chất: thực hiện trao
học sinh :
+ Lưới nội chất có vai trị gì trong hoạt động sống đổi chất.
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt
của tế bào?
động sống của tế bào.
+ Năng lượng để tổng hợp Prôtein lấy từ đâu?
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động
+ Màng sinh chất có vai trị gì?
sống của tế bào.
+ Nhân có vai trị gì?)
- HS nghiên cứu bảng, thảo luận nhóm thực hiện
lệnh 
- Hs trả lời: Sự phân giải vật chất để tạo năng
lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được
thực hiện nhờ ti thể.
- NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc


prôtein được tổng hợp trong tế bào ở ribôxôm.
=>Như vậy các bộ phận trong tế bào có sự phối
hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin sgk
III. Thành phần hóa học của tế bào
- GV bổ xung: axit Nuclêic có 2 loại là ADN và Tế bào là một hỗn hợp phức tạp
ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo

nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ:
từ các nguyên tố hóa học là:C, H, O , N, P…
- Chất hữu cơ: Protein, Gluxit,
- HS nghiên cứu thông tin
Lipit, Axit nuclêic.
+ Có nhận xét gì về thành phần hóa học của tế
- Chất vô cơ: Các loại muối
bào so với các ngun tố HH có trong tự nhiên? khống như canxi, kali, natri,…
+Từ nhận xét đó rút ra kết luận gì?
=> cơ thể ln có sự trao đổi chất
- HS trả lời câu hỏi (Các nguyên tố hóa học có
với mơi trường
trong tế bào là những ngun tố có sẵn trong tự
nhiên, điều đó chứng tỏ cơ thể ln có sự trao
đổi chất với mơi trường.)
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát,
IV. Hoạt động sống của tế bào
phân tích sơ đồ hình 3.2 và trả - Trao đổi chất: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
lời câu hỏi mục 
động sống của cơ thể.
- Hãy cho biết chức năng của tế - Phân chia và lớn lên: giúp cơ thể lớn lên tới giai
đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình
bào trong cơ thể là gì?
- GV gợi ý: mối quan hệ giữa sinh sản.
cơ thể với mối trường thể hiện - Cảm ứng: giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời các kích
thích từ mơi trường.
như thế nào?

- HS quan sát, phân tích sơ đồ,  Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến
trả lời câu hỏi.
hoạt động sống của TB nên TB được gọi là đơn vị
chức năng của cơ thể.
4. Củng cố: HS đọc ghi nhớ. Làm bài tập 1 sgk. Trình bày cấu tạo một tế bào điển hình
5. Dặn dị: - Trả lời câu hỏi 2 sgk vào vở
- Đọc phần “Em có biết”. - Chuẩn bị bài Mơ

Ngày soạn;
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 04. Bài 4: MÔ
I. MỤC TIÊU.

02/09/2018
8A : 06/09 8B:08/09


1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm mơ.
- Phân biệt được các loại mơ chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2. Kĩ năng: quan sát tranh. Rèn luyện khả năng khái quát hoá.
3. Thái độ: biết giữ gìn bản thân khỏi các tác nhân có hại.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK(Nếu có)
HS: Ơn lại khái niệm về mơ. Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài: a) Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
b) Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khái niệm mô
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc  mục I SGK và trả lời câu hỏi:
I. Khái niệm mô:
Mô là một tập hợp các tế
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em
bào chun hố, có cấu
biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? (Vì chức trúc giống nhau, cùng
thực hiện 1 chức năng
năng khác nhau)
nhất định.
- HS trao đổi nhóm hồn thành bài .
Mơ gồm tế bào và các
- Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời.
phi bào.
- GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào
phân hố có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hố
diễn ra ngay ở giai đoạn phơi.
- Vậy mơ là gì?
Hoạt động 2: Các loại mô
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc  mục 1 SGK.
II. Các loại mô
- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp
Mơ biểu bì:
các tế bào ở mơ biểu bì, vị trí, cấu tạo,
- Gồm các TB xếp sít nhau phủ ngồi cơ

chức năng.
-Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với  SGK, thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống
tiêu hóa, dạ con, bóng đái.
trao đổi nhóm để trả lời.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết - Chức năng bảo vệ, hấp thụ và bài tiết
quả.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS đọc  mục 2 SGK kết hợp
Mô liên kết:
quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để trả lời
- Gồm mô sụn, mô sợi, mô xương, mô
câu hỏi:
- Máu thuộc loại mơ gì? Vì sao máu được mỡ và mô máu
- Chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ
xếp vào loại mơ đó?
quan.
- Mơ sụn, mơ xương có đặc điểm gì? Nó
nằm ở phần nào?
- HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời.
Mô cơ:
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ  mục 3 SGK kết hợp - Gồm mô cơ vân, mô cơ tim và mô cơ


quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi
trơn.
- Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống - Các TB cơ đều dài.
và khác nhau ở điểm nào?
- Chức năng của mô cơ là co, dãn tạo nên
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo

sự vận động của cơ thể.
như thế nào?
- Cá nhân nghiên cứu  kết hợp quan sát H
4.3, trao đổi nhóm để trả lời.
? Hình dạng, cấu tạo TB cơ vân và TB cơ
tim giống nhau và khác nhau như thế nào.
? TB cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như
thế nào.
- HS thảo luận đưa ra đáp án.
Mô thần kinh:
- GV gọi các nhóm trả lời
- Gồm các TB thần kinh gọi là nơ ron và
- Các nhóm trả lời. nhóm khác nhận xét,
các TB thần kinh đệm.
bổ sung.
- Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lí
- GV nhận xét kết quả, đưa đáp án.
- Yêu cầu HS đọc kĩ  mục 4 kết hợp quan thông tin và điều khiển hoạt động của
các cơ quan để trả lời các kích thích của
sát H 4.4 để trả lời câu hỏi: Cấu tạo và
môi trường.
chức năng của mô thần kinh?
- Cá nhân đọc kĩ  kết hợp quan sát H 4.4;
trao đổi nhóm để trả lời.
- Các nhóm trả lời. nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
4. Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Chuẩn bị bài thực hành: 1 con ếch, khăn lau, xà phịng/ nhóm


Ngày soạn
Ngày dạy

09/09/2018
8A : 11 /09 8B:11/09

Tiết : 05. Bài 5. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :


- Biết làm tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB trong các tiêu
bản đã làm sẵn.
- Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.
- Phân biệt được mơ cơ, mơ biểu bì, mơ liên kết.
2.Kỹ năng: quan sát tế bào và mơ dưới kính hiển vi.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
Trọng tâm: HS thực hành làm tiêu bản mô cơ vân
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Mỗi tổ 1 con ếch, khăn lau
- GV: Kính hiển vi, lam kính (2), lamen(2), bộ đồ mổ (1), giấy thấm, kim mũi mác(1),
ống hút (2)
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mơ biểu bì, mơ sụn, mơ xương, mơ cơ trơn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:
- So sánh mơ biểu bì, mơ liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào?
- Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả
năng co dãn.
3. Nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực
hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại
mô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm
tiêu bản.
- Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm tiêu bản SGK.
- Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm
HS u thích mơn học các thao tác thực hiện.
- Phân cơng các nhóm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam
kính và đặt lamen lên lam kính.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn,
yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Đậy lamen khơng có bọt khí.

Nội dung


Kết luận:
a. Cách làm tiêu bản mô cơ
vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp
cơ ( thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái
ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và
tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên
lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl
0,65%.


- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng
giấy thấm hút bớt dd sinh lí để axit thấm dưới lamen.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hồn thành tiêu bản
đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ
mẫu.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm
lẫn hay mơ tả theo SGK.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: màng,
nhân, vân ngang, tế bào dài.
Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác

- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan
sát các mơ và vẽ hình vào vở.
- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát
rõ.
- GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu.
- Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối
chiếu với hình vẽ SGK và hình trên bảng.
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan
sát 4 loại mơ. Vẽ hình vào vở.
4. Củng cố: Ơn các loại mơ và tế bào
5. Dặn dị: Soạn bài Phản xạ

- Đậy lamen, nhỏ dd axit
axetic 1%.
Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi
nhảy.
b. Quan sát tế bào:
- Thấy được các thành phần
chính: màng, tế bào chất,
nhân, vân ngang.

Kết luận:
- Mơ biểu bì: tế bào xếp xít
nhau.
- Mơ sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào
tạo thành nhóm.
- Mơ xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.

Ngày soạn

Ngày dạy

09/09/2018
8A : 13 /09 8B:15/09

Tiết 6. Bài 6: PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.


- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn. Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
Trọng tâm: Cung phản xạ
II. CHUẨN BỊ.
- Gv : Tranh phóng to hình 6.1; H6.2. Bảng phụ, phiếu học tập.
- Hs: Ơn lại kiến thức về mơ thần kinh.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Thu báo cáo của HS ở giờ trước
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu  mục I SGK kết hợp
I. cấu tạo và chức năng của
nơron :

quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
a. Cấu tạo:
+ Nêu thành phần cấu tạo của mơ thần kinh ?
- Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và - Thân: chứa nhân, xung quanh
có tua ngắn (sợi nhánh).
mơ tả cấu tạo 1 nơron điển hình?
- Tua dài (sợi trục): có bao
- HS ghi nhớ chú thích. 1 HS lên bảng gắn chú
miêlin, tận cùng phân nhánh có
thích.
cúc xináp
- HS nhận xét, nêu cấu tạo nơron
- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận.
+ Nơron có chức năng gì?
b. Chức năng :
+ Trình bày khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn
- Cảm ứng : là khả năng tiếp
truyền ?
nhận kích thích và phản ứng lại
- Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời các câu hỏi.
kích thích bằng hình thức phát
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần
sinh xung thần kinh.
kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ)
- Dẫn truyền xung thần kinh : là
Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều.
khả năng lan truyền xung thần
- Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia
kinh theo một chiều nhất định.
nơron thành 3 loại:

- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu c. Các loại nơron :
- Nơron hướng tâm (nơron cảm
tiếp  SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự
giác).
khác nhau giữa 3 loại nơron.
- Nghiên cứu  SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao - Nơron trung gian (nơron liên
lạc).
đổi nhóm, hồn thành kết quả câu hỏi SGK.
- Nơron li tâm (nơron vận động).
- HS trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ
đồ H 6.2.
? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung
thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm (Ngược
chiều).
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Cho VD về phản xạ?
II. Cung phản xạ.
- Phản xạ là gì?
1. Phản xạ: là phản ứng của
- Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây cơ thể để trả lời kích thích


trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ khơng?
Hs : Khơng vì thực vật khơng có hệ thần kinh, đó
chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào
gốc lá
- Thế nào là 1 cung phản xạ?

- HS quan sát H 6.2 và trả lời câu hỏi:
- Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản
xạ?
- Các thành phần của cung phản xạ?
- GV nêu vai trò từng thành phần.
- HS quan sát H 6.2
- Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào?
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt
lại?
- Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi
- Tự rút ra kết luận.
- Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết
được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích
chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường liên
hệ ngược tạo thành vòng phản xạ.
- GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ
đồ H 6.3. HS đọc  mục 3
- Khái niệm vòng phản xạ?
4. Củng cố : - Trả lời câu 1, 2 SGK.
- Đọc ghi nhớ, “Em có biết”
5. Dặn dị : - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích.

của mơi trường dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ: là đường
dẫn truyền xung thần kinh
nhằm thực hiện một phản xạ.
- Cung phản xạ gồm 5 thành
phần: cơ quan thụ cảm,

nơron hướng tâm, nơron
trung gian, nơron li tâm, cơ
quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ: thực chất là
để điều chỉnh phản xạ nhờ
luồng thơng tin ngược báo về
TWTK
- Nhờ vịng phản xạ mà phản
xạ được thực hiện chính xác
hơn.

Ngày soạn;
Ngày dạy:
CHƯƠNG II- VẬN ĐỘNG
Tiết : 07. Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nêu cấu tạo và ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người.
- Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kỹ năng:

16/09/2018
8A : 18 /09 8B: 18/09


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp, khái qt hố.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, u thích bộ mơn.
- Có ý thức bảo vệ bộ xương.

Trọng tâm: thành phần chính của bộ xương và các loại khớp xương.
II. CHUẨN BỊ.
- Gv: Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK. Mơ hình bộ xương.
- Hs: xem kĩ nội dung sgk.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: - Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần
kinh trong phản xạ đó.
3. Bài mới: GV giới thiệu chương với các ý chính: Sự vận động của cơ thể được thực
hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ - xương. Nhiệm vụ của chương này là tìm
hiểu cấu tạo và chức năng của xương và cơ thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao
động.
Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời
I. Các thành phần của bộ xương:
câu hỏi:
1. Cấu tạo: Bộ xương chia 3 phần:
- Bộ xương gồm mấy thành phần ?
+ Xương đầu gồm xương sọ phát triển
- Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?
và xương mặt có lồi cằm.
- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.
+ Xương thân gồm cột sống (nhiều đốt
- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với
khớp lại, có 4 chỗ cong) và lồng ngực
thơng tin trong SGK để trả lời.
(xương sống, xương sườn, xương ức).
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm

+ Xương chi gồm xương đai và xương
- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa chi.
xương tay và xương chân?
=> Bộ xương người thích nghi với q
- Vì sao có sự khác nhau đó?
trình lao động và đứng thẳng.
- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy
2. Vai trò của bộ xương
cho biết bộ xương có chức năng gì?
- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.
- HS thảo luận nhóm để nêu được:
- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.
+ Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và - Làm chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể
đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn
vận động.
chân.
+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với
q trình lao động, chân thích nghi với
dáng đứng thẳng.
- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết
hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời.
- Tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Các khớp xương
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục III và III. Các khớp xương.
trả lời câu hỏi:
- Là nơi hai hay nhiều đầu xơng tiếp
- Thế nào gọi là khớp xương?
giáp với nhau.

- Có mấy loại khớp?
- Có 3 loại khớp xương:


- HS nghiên cứu thông tin SGK.
+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn,
- Trả lời câu hỏi
giữa là dịch ngồi có dây chằng giúp
- u cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu
cơ thể có khả năng cử động linh hoạt.
hỏi:
+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương
- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp
có đệm sụn cử động hạn chế.
động?
+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp
- Khả năng cử động của khớp động và khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp
bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có lợp lên nhau, khơng cử động được.
sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bất động?
- Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và trả lời
câu hỏi.
- HS đọc kết luận.
4. Củng cố :
H : Chức năng của bộ xương là gì?
H : Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp
xương bằng dán chú thích.
5. Dặn dị: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

Ngày soạn;

Ngày dạy:

16/09/2018
8A: 20 /09 8B: 22/09

Tiết : 08. Bài 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - HS mô tả cấu tạo của 1 xương dài.
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
2. Kỹ năng: quan sát kênh hình, tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lí thuyết để
tìm ra kiến thức.
3. Thái độ: HS có thái độ u thích môn học
Trọng tâm: cấu tạo của xương.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.


- Vật mẫu: Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà. Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt
vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương. Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc
nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: a) Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những
xương nào?
b) Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Cấu tạo của xương
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục I SGK

I. Cấu tạo của xương :
kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích
1. Cấu tạo xương dài :
và trả lời câu hỏi:
- Xương dài có cấu tạo như thế nào?
- Hai đầu xương là mô xương xốp
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, gồm các nan xương. Sụn bọc đầu
ghi nhớ kiến thức.
xương.
- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán
- Thân xương có màng xương, mơ
chú thích và trình bày.
xương cứng, khoang xương.
- 1 HS lên bảng dán chú thích và trình bày.
Các nhóm khác nhận xét và rút ra kết luận.
- Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương
ở đầu xương xếp vịng cung có ý nghĩa gì với
chức năng của xương?
2. Chức năng của xương dài :
- hs : Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và
(Bảng 8.1 SGK)
vững chắc. Nan xương xếp thành vịng cung có
tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu
3. Cấu tạo xương ngắn và xương
lực.- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương
dẹt :
hình ống và cấu trúc hình vịm vào kiến trúc
xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm
- Ngồi là mơ xương cứng (mỏng).
ngun vật liệu (trụ cầu, cột, vịm cửa)

- Trong tồn là mô xương xốp, chứa
- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
tuỷ đỏ.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.3 và
quan sát H 8.3 để trả lời:
- Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?
- Nghiên cứu thơng tin , quan sát hình 8.3 để
trả lời. - Rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc  mục II và trả lời câu hỏi:
II. Sự to ra và dài ra của
xương
- Xương to ra là nhờ đâu?
- HS nghiên cứu  mục II và trả lời câu hỏi.
- GV dùng H 8.5 SGK mơ tả thí nghiệm chứng minh vai trị
của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, - Xương to ra về bề
ngang là nhờ các tế bào
C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng
màng xương phân chia.
trưởng. A và D ở phía ngồi sụn của 2 đầu xương. Sau vài
tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC khơng đổi
- Xương dài ra do các tế
cịn AB và CD dài hơn trước.


Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng
bào ở sụn tăng trưởng
trưởng ? hs trả lời

phân chia và hoá xương.
- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi
dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.
- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng
trưởng hố xương nhanh, người khơng cao được nữa. Tuy
nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương.
Hoạt động 3: Thành phần hố học và tính chất của xương
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào ngâm
- Chất vô cơ (các muối
trong dd HCl 10%. Gọi 1 HS lên quan sát.
Canxi) → tính rắn chắc
- Hiện tượng gì xảy ra.
cho xương.
- Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa vào cốc nước lã
- Chất hữu cơ (Cốt
- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
giao)→ tính đàn hồi
- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết
cho xương.
khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.
- HS quan sát và nêu hiện tượng: Có bọt khí nổi lên (khí
 Sự kết hợp 2 thành
CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3. Xương mềm dẻo, uốn phần này làm cho
cong được.
xương có tính chất đàn
- Đốt xương bóp thấy xương vỡ. Xương vỡ vụn.
hồi và rắn chắc.
- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành

phần, tính chất của xương?
+ HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người
già.
4. Củng cố : Cho HS làm bài tập 1 SGK. Trả lời câu hỏi 2, 3.
5. Hướng dẫn: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.

Ngày soạn;
Ngày dạy:

24/09/2017
8A: 27 /09 8B:

Tiết : 09. Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của 1 bắp cơ.
- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh. Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự
co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
3. Thái độ: HS có thái độ u thích mơn học
Trọng tâm: Tính chất của cơ
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK, Tranh vẽ hệ cơ người
. Búa y tế.
Hs: Đọc trước bài


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp học
2. Kiểm tra:
- Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?
- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?
3. Bài mới:
GV: Cơ bám vào xương, co cơ làm xương cử động. Vì vậy gọi là cơ xương. Vậy cơ có
cấu tạo và tính chất như thế nào? Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời
- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó
câu hỏi:
gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc
- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ
- Nêu cấu tạo tế bào cơ ?
có gân bám vào xương, giữa phần
- HS nghiên cứu thông tin SGK và quan
bụng phình to.
sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời.
- Tế bào cơ: Gồm nhiều đoạn, mỗi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn
khác bổ sung và rút ra kết luận.
bởi 2 tấm hình chữ Z.
- Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và Có 2 loại tơ cơ.
tế bào cơ.
+ Tơ dày: Có mấu lồi sinh chất tạo

Tơ cơ dày và tơ mỏng xếp xen kẽ theo
thành đĩa tối.
chiều dọc tạo thành vân ngang.
+ Tơ mảnh : Trơn → đĩa sáng
Hoạt động 2: Tính chất của cơ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2
II. Tính chất của cơ :
SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn thí nghiệm)
- u cầu HS mơ tả thí nghiệm sự co cơ
- Khi bị kích thích, cơ
- GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ).
phản ứng lại bằng co cơ.
- HS nghiên cứu thí nghiệm, trả lời câu hỏi Nêu kết - Tính chất căn bản của cơ
luận. HS đọc thông tin + Gập cẳng tay sát cánh tay. là co cơ và dãn cơ
- Cơ co rồi lại dãn rất
- Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước
nhanh tạo chu kì co cơ.
cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó?
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh
- HS đọc thông tin, làm động tác co cẳng tay sát
xuyên sâu vào vùng phân
cánh tay để thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về bề
bố của tơ cơ dày làm tế
ngang.
- Giải thích dựa vào thông tin SGK, rút ra kết luận. bào cơ co ngắn lại tạo nên
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sự co cơ.
sát H 9.3 . Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?
- HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm).

- Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế phản xạ co cơ.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Quan sát H 9.4 và trả lời câu hỏi :
- Sự co cơ có tác dụng gì?

Nội dung
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ
- Cơ co giúp xương cử động để cơ


- Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt thể vận động, lao động, di chuyển.
động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ - Trong sự vận động cơ thể ln có
3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các
- GV nhận xét, giúp HS rút ra kết luận.
nhóm cơ.
4. Củng cố:
- Bắp cơ điển hình có cấu tạo như thế nào?
- Khi cơ co bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do đâu?
* Trả lời câu hỏi sgk
Gợi ý:
Câu 1: + Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau nên tế bào cơ dài.
+ Mỗi đơn vị cấu trúc cơ tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ. Khi tơ cơ mảnh xuyên
sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
Câu 2 : Khi đứng cả cơ gấp và duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả hai
cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng
tâm rơi vào chân đó.
Câu 3 : - Khơng khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi cùng co tối đa của 1 bộ phận cơ thể
Cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp

nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp bại liệt).
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Ôn lại một số kiến thức về lực, công cơ học

Ngày soạn;
Ngày dạy:

01/10/2017
8A: 03 /10 8B:09/10

Tiết : 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
- Trình bày được nguyên nhân mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của việc luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường
xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thơng tin, phân tích, khái quát hoá.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ hệ cơ.
Trọng tâm: sự mỏi cơ và rèn luyện cơ.
II. CHUẨN BỊ :
Gv: Máy ghi công của cơ, các loại quả cân.
Hs: Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp học
2. Kiểm tra: a) Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?



b) Nêu tính chất của cơ.
3. Bài mới: Chúng ta cần làm gì để cơ hoạt động có hiệu quả?
Hoạt động1 : Công của cơ
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
I. Công cơ:
- HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập:
- Khi cơ co tác động vào vật
1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo.
làm di chuyển vật, tức là đã
- Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên
sinh ra công.
quan giữa cơ, lực và sự co cơ?
- Công của cơ : A = F.S
- Yêu cầu HS đọc thông tin để trả lời câu hỏi:
F : lực Niutơn (N)
- Thế nào là công của cơ? Cách tính?
S : độ dài (m)
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của
A : công (j)
cơ?
- Công của cơ phụ thuộc :
- Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu? + Trạng thái thần kinh.
- HS tìm hiểu thơng tin SGK kết hợp với kiến
+ Nhịp độ lao động.
thức đã biết về công cơ học, về lực để trả lời, rút
+ Khối lượng của vật di
ra kết luận.

chuyển.
- Yêu cầu HS liên hệ trong lao động.
Hoạt động2: Sự mỏi cơ
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung
- GV cho HS làm TN trên máy ghi công cơ đơn giản.
II. Sự mỏi cơ:
- 1 HS lên làm 2 lần:
Mỏi cơ là hiện tượng
+ Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g, đếm
cơ làm việc nặng và
xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi.
lâu dẫn tới biên độ co
+ Lần 2 : với quả cân đó, co với tốc độ tối đa, đếm xem cơ cơ giảm và ngừng.
co được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ
co cơ.
1. Nguyên nhân của sự
- GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào ô
mỏi cơ
trống để hoàn thiện bảng.
- Cung cấp oxi thiếu.
- HS thảo luận và trả lời :
- Năng lượng thiếu.
- Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật
- Axit lactic bị tích tụ
như thế nào thì cơng cơ sản sinh ra lớn nhất ? (Khối lượng trong cơ, đầu độc cơ.
của vật thích hợp)
- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận
2. Biện pháp chống
xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo

mỏi cơ
dài ? (Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc
- Khi mỏi cơ cần nghỉ
quá sức.)
ngơi, thở sâu, kết hợp
- Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức xoa bóp cơ sau khi
đặt tên là gì ?
hoạt động .
- HS rút ra kết luận.
- Thường xuyên lao
- Yêu cầu HS ng cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi :
động, tập TDTT để
- Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, LĐ và học tập như thế tăng sức chịu đựng của
nào?
cơ.
- Làm thế nào để cơ không bị mỏi, LĐ và học tập đạt kết
quả?
- Khi mỏi cơ cần làm gì?
- u cầu HS đọc thơng tin để trả lời câu hỏi:


- GV Rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
III. Thường xuyên luyện tập
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
để rèn luyện cơ
- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập

Thường xuyên luyện tập
cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế
TDTT và lao động hợp lí
nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết
nhằm:
quả gì đối với hệ cơ?
+ Tăng thể tích cơ
- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. Đại diện
+ Tăng lực co cơ và làm
nhóm trình bày, bổ sung.
việc dẻo dai, làm tăng năng
- Nên có PP như thế nào để đạt hiệu quả?
suất lao động.
HS: Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao động, TDTT
thường xuyên... - Rút ra kết luận.
4. Củng cố : - Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
- Cơng của cơ là gì? Cơng của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
- Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ.
Cho HS chơi trò chơi SGK.
5. Dặn dò: - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK.
- Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.
Ngày soạn;
Ngày dạy:

01/10/2017
8A: 04/10
8B:10/10

Tiết : 11 . Bài 11 : TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích
nghi với dáng đứng thẳng, với đôi bàn tay lao động sáng tạo.
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ
cơ và xương. Nêu các biện pháp phòng chống cong, vẹo cột sống.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ vận động để có thân hình cân đối.
Trọng tâm: Tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: H 11.1 đến H 11.5. Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh.
- Đề kiểm tra 15 phút
- HS: ơn lại các kiến thức có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp học
2. Kiểm tra:
- Cơng của cơ là gì ? cơng của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?
Hãy tính cơng của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m.
- Giải thích tại sao khi đá bóng, bơi lội thường dễ bị chuột rút ?
3. Bài mới: Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng
người đã thốt khỏi động vật và trở thành người thơng minh. Qua q trình tiến hố, cơ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×