Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 8TUAN 17TIET 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.43 KB, 3 trang )

Tuần 17
Tiết 34

Ngày soạn: 17/12/2018
Ngày dạy: 22/12/2018

BÀI 32 : CHUYỂN HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:
- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa mơi trường trong tế bào và sự chuyển hóa vật chất và
năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ thống nhất
với nhau.
2 . Kĩ năng:
- Tư duy dự đoán, quan sát tranh hình tìm kiến thức.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tư liệu về trao đổi chất.
- Tranh phóng to trong SGK.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- Tìm hiểu về sự chuyển hóa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A1:
8A2:
8A3:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày vai trị của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể
với môi trường ?
- Hệ tuần hoàn có vai trị gì trong sự trao đổi chất ở tế bào ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Tế bào thường xuyên trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường ngoài. Vậy
chất được tế bào sử dụng như thế nào ? => Vào bài.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Hoạt động 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
- u cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK kết
hợp quan sát hình 32.1 thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
gồm những q trình nào ?
+ Phân biệt trao đổi chất với chuyển hóa
vật chất và năng lượng ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến
thức, trao đổi nhóm thống nhất đáp án.

+ Gồm hai q trình đối lập là đồng hóa và dị
hóa
+ Trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các
chất. Chuyển hóa vật chất và năng lượng là sự
biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử + Năng lượng : Co cơ => Sinh công ; Đồng

dụng vào những hoạt động nào ?
hóa => Sinh nhiệt.
- GV tiếp tục yêu cầu học sinh nghiên cứu - Cá nhân tự thu nhận thông tin kết hợp quan
thông tin trả lời :
sát hình 32.1 hoàn thành bài tập ra bảng phụ.
+ Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa ?
+ 1 HS lập bảng so sánh (tiểu kết)
+ Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị + Khơng có đồng hóa thì khơng có ngun


hóa ?

liệu cho dị hóa, khơng có dị hóa thì khơng có
năng lượng cho đồng hóa.
+ Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ + Lứa tuổi : Trẻ em: Đồng hóa > dị hóa.
thể ở những độ tuổi và trạng thái khác Người già: Dị hóa > đồng hóa;
Trạng thái: Lao động : Dị hóa > đồng hóa.
nhau thay đổi như thế nào ?
Nghỉ: Đồng hóa > dị hóa
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Tiểu kết:
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của q trình chuyển hóa trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hóa trong tế bào.
ĐỒNG HĨA
DỊ HĨA
+ Tổng hợp các chất
+ Phân giải các chất
+ Tích lũy năng lượng
+ Giải phóng năng lượng
- Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó

chặt chẽ với nhau.
- Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể
Hoạt động 2 : Chuyển hóa cơ bản.
- u cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK trả - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu
lời câu hỏi:
hỏi:
+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu + Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của
dùng năng lượng không ? Tại sao ?
tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
+ Em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì ?
+ Đó chính là năng lượng để duy trì sự sống.
+ Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản.
+ Đánh giá trạng thái sức khỏe.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
Tiểu kết:
- Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị : KJ/h/1Kg
- Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh
lí.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều hịa chuyển hóa vật chất và năng lượng.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin SGK.
- HS dựa vào thơng tin nêu được các
hình thức.
+ Có những hình thức nào điều hòa sự chuyển + Sự điều khiển của hệ thần kinh.
hóa vật chất và năng lượng ?
+ Hệ thần kinh điều hịa sự chuyển hóa bằng cách + Do các hoocmơn nội tiết.
nào?
+ Nêu vai trị của hooc mơn đối với quá trình + Trực tiếp bằng trung khu của não bộ.
chuyển hóa?

+ Điều tiết q trình chuyển hóa vật chất
và năng lượng.
- Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ
sung.
- GV hoàn thiện kiến thức.
Tiểu kết:
Chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng hai cơ chế:
- Cơ chế thần kinh :
+ Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất.
+ Thông qua hệ tim mạch.
- Cơ chế thể dịch : Do hoocmôn đổ vào máu.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:


- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhắc lại kiến thức đã học.
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài : thân nhiệt.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×