Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bien ban dai hoi phu huynh hoc sinh nam 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.49 KB, 5 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TÂN ĐÔNG
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Số: 40 /BC-THCS

Tân Đông, ngày 19 tháng 8 năm 2019

BÁO CÁO CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
VÀ KẾ HOẠCH THU CHI ĐẦU NĂM HỌC 2019-2020
Kính gửi: Đồn kiểm tra cơng tác chuẩn bị, vệ sinh trường lớp
và kế hoạch thu chi đầu năm học 2019-2020
Căn cứ Kế hoạch số 25/KH-PGD&ĐT ngày 9/8/2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo
về Kế hoạch kiểm tra công tác chuẩn bị, vệ sinh trường lớp và kế hoạch thu chi đầu năm học
2019-2020 đối với các trường học trực thuộc;
Căn cứ Quyết định số 125/QĐ-PGD&ĐT ngày 9/8/2019 của Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo về thành lập Đoàn kiểm tra công tác chuẩn bị, vệ sinh trường lớp và kế hoạch
thu chi đầu năm học 2019-2020 đối với các trường học;
Căn cứ kết quả hoạt động của đơn vị, trường THCS Tân Đông báo cáo việc thực hiện
công tác chuẩn bị, vệ sinh trường lớp và kế hoạch thu chi đầu năm học 2019-2020 của nhà
trường như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
Trường THCS Tân Đơng được thành lập ngày 06 tháng 9 năm 1995 theo Quyết định
số 75/QĐ-UB của UBND tỉnh Tây Ninh.
Tháng 10 năm 2009, trường tọa lạc tại địa điểm mới thuộc ấp Đông Hiệp xã Tân Đơng
theo chương trình đầu tư của Dự án phát triển Giáo dục THCS II của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trên khn viên có diện tích 17,000m 2. Trường được đầu tư qua nhiều giai đoạn theo
hướng kiên cố và hiện đại. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và trưởng thành
với quy mơ:
- 22 phịng học, 06 phòng hành chánh, 20 phòng chức năng và khối phòng phục vụ.
+ Số lượng cán bộ giáo viên, nhân viên:


TSCBGV-NV: 47/33 , Trong đó:
* BGH: 02/01 nữ ( ĐH: 2/1)
* Giáo viên: 41/30 nữ ; Tỉ lệ bố trí : 1.78 (chưa đạt chuẩn quy định)
+ CĐ: 08/6 nữ; ĐH: 34/24 nữ
+ Tốn: 6; Lý: 3; Sinh: 2; Hóa: 2; Ngữ văn: 7 (01 GV HTCĐ); Sử: 2; Địa: 2; GDCD:
1; Tiếng Anh: 4; Nhạc: 1; TD: 3.
* Giáo viên làm công tác khác: 1/0 nữ. (HTCĐ : 1/0).
* Nhân viên: 3/2 nữ. (KT: 1; VT: 1; YT: 0; TV: 0; BV: 1).
Nhân viên kế toán được đào tạo chun ngành, có kinh nghiệm và thâm niên cơng tác
trên 10 năm. Nhân viên văn thư kiêm thủ quỹ của nhà trường chưa qua đào tạo nghiệp vụ về
công tác tài chính.
+ Cơ sở vật chất: Tổng số phịng : 48 ( Chia ra :Phòng hội đồng:01; Thư viện:01;
Truyền thống - Đội: 01; Phòng HT: 01; Phòng PHT: 01; Phòng Cơng đồn: 01; Phịng y tế:
01; Phịng cơng đồn: 01; Phòng hành chánh: 01; Phòng thiết bị: 02; Phòng tổ CM: 05; Nhà
tập luyện TDTT: 01; Phịng bộ mơn: 08 phòng học : 22, phòng khác 01). Bàn ghế đúng quy
cách, đảm bảo cho việc dạy và học.


KHỐI

TSHS

SỐ LỚP

6
7
8
9
TT


301
276
230
199
955

7
6
5
5
23

TSHS
HỌC 2
BUỔI
220
197
143
125
685

SỐ LỚP
HỌC 2
BUỔI
5
4
3
3
15


GHI CHÚ

2. Khó khăn:
Thiết bị, máy tính phịng lab, phịng tin học chất lượng thấp ảnh hưởng đến hoạt động
dạy học và đổi mới phương pháp.
Khuôn viên trường thường ngập úng và thoát nước chậm vào mùa mưa làm xáo trộn
hoạt động dạy học và giáo dục của nhà trường.
Giáo viên thiếu thừa không đồng bộ dẫn đến phân công dạy chéo môn (GDCD, Âm
nhạc, Mỹ thuật) ảnh hưởng đến chất lượng bộ mơn.
Trường có 04 tổ chuyên môn sinh hoạt ghép nhiều bộ môn làm cho chất lượng sinh
hoạt tổ chuyên môn và thực hiện chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học chưa đạt hiệu
quả cao.
Việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng
lực học sinh chưa đồng bộ một phần do nhận thức của giáo viên, một phần do sự thiếu đồng
bộ về chương trình, SGK và cơ sở vật chất.
Địa bàn xã rộng, có 3 ấp đồng bào dân tộc Khơme, mặt bằng dân trí, đời sống kinh tế
và mức độ nhận thức về các vấn đề xã hội của người dân không đồng đều thậm chí cịn một
bộ phận người dân nhận thức thấp và có thái độ ỷ lại vào các chính sách hỗ trợ của nhà nước
nên ảnh hưởng sự phát triển của nhà trường cụ thể như:
- Tỷ lệ HS tham gia BHYT chưa đảm bảo 100% theo chỉ tiêu kế hoạch.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến GDPL đối với người dân và học sinh còn hạn chế.
Kỹ năng tuyên truyền của cán bộ cộng tác viên còn hạn chế.
- Việc thực hiện quy định chống bạo lực học đường: Học sinh trốn học chơi game do
có nhiều tiệm game ở gần trường.
Cơng tác quản lý các phịng bộ môn chưa khai thác hết hiệu quả do đa phần là giáo
viên kiêm nhiệm.
II. Kết quả thực hiện trong công công tác dạy thêm học thêm và thu chi đầu năm
học:
1. Cơng tác thu, chi tài chính đầu năm:
- Hệ thống các văn bản chỉ đạo về công tác thu, chi trong nhà trường.

- Quyết định số:73/2016/QĐ -UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Tây
Ninh về việc thu và sử dụng quỹ học phí;
- Quyết định số:02/2013/QĐ -UBND của UBND tỉnh Tây Ninh về việc dạy thêm, học
thêm trong nhà trường;
-Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban
hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục;
- Công văn số 1487/SGDĐT-GDTrH ngày 10/7/2019 của Sở GDĐT thực hiện BHYT
học sinh, sinh viên kể từ năm học 2019-2020;
- Công văn số 1707/SGDĐT-KHTC ngày 01/8/2019 của Sở GDĐT hướng dẫn thu chi,
quản lý, sử dụng kinh phí tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.


- Bàn bạc thông nhất với Ban Đại diện CMHS của trường lập kế hoạch vận động và
xin chủ trương.
- Kế hoạch thu, chi của nhà trường đầu năm học.

T
T

NỘI DUNG CÁC
KHOẢN THU

1

Các khoản thu theo
qui định
Học phí: 35.000 đ x
9 tháng
Học thêm buổi
chiều:

800.000/hs/năm

2

ĐỊNH
MỨC

TỔNG
THU

TỔNG
CHI

252.000.0
00
548.000.0
00

GHI
CHÚ

976

800

315.000

252.000.000

976


685

800.000

548.000.000

900

563.220

506.898.000

506.898.0
00

Hiệu
lực
tháng
1/2020
Không
bắt
buộc

976

40.000.000

40.000.00
0


Vệ sinh

976

66.000.000

66.000.00
0

Giấy thi, giấy nháp
cả năm học

976

850

30.000

25.500.000

25.500.00
0

Chụp hình

976

900


10.000

9.000.000

9.000.000

Học bạ và bìa bao
học bạ
Thẻ học sinh
Sổ liên lạc điện tử

976

300

10.000

3.000.000

3.000.000

Kèm
theo
QC chi
tiêu
Biên
bản
ĐH
PHHS
Kèm

KH
thu,chi
Kèm
KH thu
chi
Thu
K6

976
976

800
600

5.000
80.000

4.000.000
48.000.000

4.000.000
48.000.00
0

Các khoản thu hộ
976
Bảo hiểm Y tế:
46.935 đ/tháng x 12
tháng = 563.220đồng
Bảo hiểm tai nạn 12

tháng

3

TỔN
G SỐ
HS

DỰ
KIẾN
SỐ HS
THAM
GIA

Các khoản thu, chi
theo thỏa thuận
trong nhà trường
Quỹ Phụ huynh học
sinh

976

100.000

*Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc.

Có kế
hoạch
lớp 2
buổi



VNPT


- Việc thực hiện các khoản thu chi đầu năm: Học phí, thu chi hộ, các quỹ, xã hội hóa,
các khoản thu khác liên quan đến họat động của nhà trường…
1. Khoản thu theo quy định:
a/ Đối với dạy lớp 2 buổi/ ngày:
Hàng năm, cho học sinh đăng ký theo nguyện vọng, trường thực hiện các thủ tục đề
nghị Phòng GD & ĐT Tân châu cấp phép và lưu giữ đầy đủ giấy phép đến nay.
Định mức thu: 90,000đ/tháng/ 5 môn/ hs. Bộ phận tài vụ nhà trường thu.
Thu một lần/ năm học: 800,000đ/ năm học/ hs.
Số thu nộp 100%vào tài khoản kho bạc nhà nước.
Định mức chi: chi tạm ứng cuối HKI, quyết toán cuối năm học.
-80% cho giáo viên giảng dạy ( trung bình 80,000đ/tiết)
-15% chi CSVC và tiền điện.
-05% chi cơng tác quản lý.
b/ Học phí: Thực hiện theo văn bản hướng dẫn, thu nộp vào tài khoản tiền gửi ở kho
bạc. Thu 1 lần/ đầu năm học đối với gia đình có điều kiện.
2. Khoản thu hộ:
a/ Bảo hiểm y tế học sinh: Khoản thu bắt buộc, thu hộ BHXH Tân Châu.
- Hàng năm thu đạt 100% theo quy định, thu nộp 100% vào tài khoản BHXH Tân
Châu tại kho bac nhà nước. Thu 12 tháng theo năm dương lịch. Bộ phận tài vụ nhà trường
thu.
- Năm học 2019- 2020: Dự kiến thu 100%.
b/ Bảo hiểm thân thể học sinh: Khoản thu không bắt buộc.
- Thu hộ Bảo Việt Tân Châu nộp 100% cho Bảo Việt thơng qua Phịng Giáo dục Tân
Châu. Bộ phận tài vụ nhà trường thu.
c/ dịch vụ sổ liên lạc điện tử : Khoản thu không bắt buộc.

Thu hộ trung tâm kinh doanh VNPT Tây Ninh.
+ Định mức thu ; 80,000đ/HS/năm học. Bộ phận tài vụ nhà trường thu.
+ Chi nộp 68,75% (55,000đ/HS/năm học). Thực hiện theo hợp đồng kí kết giữa nhà
trường với trung tâm VNPT Tây Ninh.
+ Số còn lại chi cho công tác quản trị mạng: 31,25% ( 25,000đ/HS/năm học).
3/ Các khoản thu theo thỏa thuận:
* Cách làm:
- Họp Ban Đại Diện CMHS của trường, Hiệu trưởng báo cáo tình hình của trường để
PHHS biết và phối hợp, bàn phương án xây dựng quy chế chi tiêu ( Kế hoạch) các khoản
vận động, hỗ trợ nhằm đảm bảo mục tiêu xây dụng nhà trường, nâng cao chất lượng giáo
dục.
- Lập tờ trình xin chủ trương trình Phịng GD&ĐT phê duyệt.
-Tổ chức hội nghị phụ huynh đầu năm thông qua và điều chỉnh theo Nghị quyết hội
nghị PHHS.
-Tất cả các khoản vận động đóng góp tự nguyện khơng quy định định mức thu.
* Vận động kinh phí th lao cơng vệ sinh:
- Thu theo nguyên tắc: thu đủ bù chi. 66,000,000đ/ năm. Số thu nộp vào tài khoản kho
bạc nhà nước. Bộ phận tài vụ nhà trường thu.
- Hợp đồng lao cơng do rất khó kiếm người chịu làm cơng việc vệ sinh khu vệ sinh
nên chỉ định, không đấu thầu ( 2,750,000đ/ người).
* Vận động khuyến học: Không quy định mức thu, PHHS hỗ trợ tùy tâm khi đến dự
HNPHHS đầu năm học. Chi hội khuyến học của trường thu.
- Chi hội khuyến học của trường hoạt động theo điều lệ nhà trường.
- Các khoản thu chi theo quy chế thu chi của chi hội khuyến học.


- Kinh phí và mở sổ sách theo dõi chi hội nhờ bộ phận tài vụ quản lý thực hiện.
* Khơng vận động kinh phí xã hội hóa giáo dục và tiền giữ xe.
- Việc lưu trữ hồ sơ tài chính đúng quy định và khoa học, thực hiện báo cáo tài chánh
kịp thời. Mở sổ theo dõi các khoản thu, chi, kết sổ theo quý. Đảm bảo chứng từ quyết tốn.

Đảm bảo ngun tắc cơng khai, dân chủ, chi đúng mục đích. Cơng khai quyết tốn
kinh phí tại các cuộc họp của cha mẹ học sinh.
Các khoản thu ,chi do thủ trưởng ký duyệt trên cơ sở đầu năm có sự thỏa thuận dự tốn
thu chi giữa nhà trường và Ban ĐDCMHS.
Có danh sách thu theo lớp.
Khoản thu học 2 buổi/ ngày mở tài khoản tại kho bạc nhà nước. các khoản thu hộ nộp
100% về cơ quan chủ quản.
Khoản kinh phí PHHS, khuyến học do số thu ít nên thống nhất với PHHS không mở
tài khoản tại kho bạc.
Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ và quản lý tài chính theo quy định hiện hành.
2. Cơng tác chuẩn bị CSVC, nhân sự, tuyển sinh đầu năm:
- Tham mưu Phòng Giáo dục và Đaò tạo điều tiết bổ sung 48 bộ bàn ghế 4 chổ ngồi từ
THCS Tân Hưng. Sửa chữa bàn ghế hư đảm bảo đủ chổ nghồi cho học sinh. Trường thực
hiện dạy 2 buổi/ngày đối với 23/23 lớp, thực hiện phương án nghỉ ngày thứ bảy, chủ nhật.
- Trường thực hiện chế độ thỉnh giảng theo quy định đối với các môn thiếu giáo viên.
- Thực hiện công tác tuyển sinh đúng quy chế, quy định. Phân công giáo viên và phối
hợp với các lực lượng ở địa phương vận động học sinh đến trường.
3. Công tác vệ sinh trường lớp đầu năm học:
- Thực hiện kế hoạch tuần sinh hoạt đầu năm từ ngày 12/8 đến hết ngày 16/8
III. Đánh giá mặt được, hạn chế, nguyên nhân, hướng khắc phục:
1. Những mặt đã làm được:
- Tất cả GV, HS thực hiện tốt nội dung tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học 2019 2020.
- GVCN hồn thành chính xác danh sách đang học trong nhà trường.
- CBGV, NV, HS sẳn sàng bước vào năm học mới với yêu cầu "3 đủ" đối với học sinh.
- Cơ sở vật chất, trường lớp khang trang cho năm học mới.
- 90% PHHS tham gia HNPHHS đầu năm.
- Học sinh hiểu và xác định được mục tiêu học tập để đạt được mục tiêu đề ra trong
năm học.
2. Hạn chế: Tỉ lệ học sinh đến trường thấp.
3. Nguyên nhân: Công tác tuyên truyền chưa tốt.

4. Hướng khắc phục trong thời gian tới: Tăng cường công tác tuyên truyền vận
động.
Trên đây là báo cáo công tác chuẩn bị, vệ sinh trường lớp và kế hoạch thu chi đầu năm
học 2019-2020 của trường THCS Tân Đông.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như k/g;
- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Khoa Khánh Hòa



×