Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an Ngu van 8 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.64 KB, 10 trang )

Tuần: 20
Tiết PPCT: 77

Ngày soạn: 04/01/2019
Ngày dạy: 07/01/2019
Văn bản: QUÊ HƯƠNG
-Tế Hanh-

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Đọc hiểu một TP thơ lãng mạn để bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào
Thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của
tác giả trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương
đằm thắm. Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
2. Kĩ năng:
Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. Phân tích được
những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, nêu vấn đề, bình luận, giải thích, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Kiểm diện HS
8A5
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ Ơng đồ của Vũ Đình Liên.


- Từ bài thơ, em đồng cảm với nỗi lòng nào của tác giả?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt cuộc đời của Tế Hanh. Dưới
ngòi bút của ông, nguồn cảm hứng này đã tạo thành một dịng chảy tâm tình với nhiều bài thơ
nổi tiếng. Bài thơ “Quê hương” là sáng tác mở đầu cho mạch cảm hứng viết về quê hương, xứ
sở của Tế Hanh. Ở thời điểm sáng tác bài thơ này, nhà thơ cịn rất trẻ, đang phải sống xa q.
Ơng mượn lời thơ để diễn tả nỗi nhớ quê da diết khơn ngi. Vậy nỗi nhớ q đó được thể
hiện như thế nào? Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gv: Em hãy nêu sơ lược vài nét về tác giả?
1. Tác giả: Tế Hanh (1921-2009), quê
( Hs yếu kém)
Quảng Ngãi. Tình yêu quê hương là điểm
Hs: Trả lời chú thích SGK
nổi bật nhất trong thơ Tế Hanh.
Gv: Bài thơ “Quê hương” được in trong tập thơ 2.Tác phẩm:
nào? ( Hs yếu kém)
a/ Xuất xứ: in trong tập “Nghẹn ngào”
(1939), khi nhà thơ xa quê, sau đó in trong
GV Thể thơ gì ?
tập “Hoa niên” năm 1945
Hs: trả lời, Gv chốt
b/ Thể loại: Thơ tám chữ hiện đại
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- tìm hiểu từ khó

1. Đọc- tìm hiểu từ khó
Gv cùng hs đọc ( Giọng điệu sôi nổi vui tươi,
khổ cuối buồn nhớ.)
Giải thích từ khó


* Tìm hiểu văn bản
Gv: Bố cục của bài thơ Quê hương chia làm
mấy phần, nội dung chính từng phần?
( Hs yếu kém)
Gv: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ ?
Hs trả lời, gv chốt
Hs đọc phần đầu
Gv: Tác giả đã giới thiệu chung về làng quê
của mình như thế nào?
Hs: Làng tơi… Nước… nửa ngày sơng
Gv: Hình ảnh làng hài được vẽ bằng mấy nét
chính ?
Hs: 2 nét chính
Cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá
Cảnh thuyền và người về bến
Gv: Làng chài lưới được miêu tả qua hình ảnh
nổi bật nào ? (chiếc thuyền và cánh buồm)
Gv: Người dân chài ra khơi trong thời điểm nào
và thời tiết ra sao? ( Hs yếu kém)
Hs: Ra khơi vào buổi sớm mai rất đẹp
Gv: Chiếc thuyền ra khơi được miêu tả như thế
nào?
Hs: Chiếc thuyền…, vượt trường giang
Gv: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong

đoạn thơ ?
Hs: So sánh, động từ mạnh: hăng, phăng, vượt
Gv: Chi tiết nào đặc tả con thuyền ?
Hs: Cánh buồn… góp gió
Gv: Có gì độc đáo trong chi tiết này ?
Hs: Dùng phép so sánh, ẩn dụ gợi liên tưởng
con thuyền như mang linh hồn, sự sống của
làng chài.
Gv: Phong cảnh thiên nhiên và con người ở đây
như thế nào?
Hs: Phong cảnh thien nhiên tươi sáng, bức
tranh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức
sống
Gv bình khổ thơ đầu.
* Đọc đoạn thơ tả cảnh thuyền về bến
Gv: Cảnh dân làng đón thuyền cá trở về được
thể hiện qua những câu thơ nào? Qua đó, ta
thấy khung cảnh lao động ở đây ra sao ?
Hs: Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm
vui và sự sống, trong đó có cả lời cảm tạ chân
thành đất trời đã sóng yên biển lặng.
Gv: Câu thơ nào gợi tả hình ảnh người dân
chài? ( Hs yếu kém)
Gv: Cảm nhân của em về người dân chài từ
những chi tiết điển hình đó ?
Hs: Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở

2.Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần
+ 3 khổ đầu: Lời kể về quê hương

+ Khổ còn lại: Nỗi nhớ quê hương
b. Phương thức biểu đạt: miêu tả, biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Lời kể về quê hương làng biển:
* Lời giới thiệu:
“Làng tôi nghèo vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sơng”
-> Vị trí và nghề nghiệp: làng chài nghèo
ven biển.
* Cảnh cuộc sống lao động của ngư dân:
“Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường
giang”
-> So sánh, động từ mạnh: đoàn thuyền ra
khơi trong một buổi bình minh đẹp với một
khí thế dũng mãnh.

“Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
-> Dùng phép so sánh, ẩn dụ gợi liên tưởng
con thuyền như mang linh hồn, sự sống của
làng chài
=> Âm điệu mạnh mẽ, sôi nổi: bức tranh
thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động
khỏe khoắn, hùng tráng của người dân nơi
biển cả.
* Cảnh thuyến cá về bến.
“Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về”

-> Miêu tả: bức tranh lao động náo nhiệt, đầy
ắp niềm vui và sự sống.
“Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”
-> Người con của biển cả khỏe khoắn, rắn rỏi
“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”


những vùng đại dương xa xôi khiến cơ thể khoẻ
mạnh, rắn rỏi. Người dân chài nơi đây mang
vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả
Gv: Có gì đặc sắc về về nghệ thuật trong lời
thơ: Chiếc thuyền… nằm Nghe…thớ vỏ ?
Hs: trả lời
Gv: Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp nào
trong tâm hồn người viết những lời thơ trên ?
Hs: Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe được
sự sống âm thầm trong những sự vật của quê
hương
Gọi hs đọc đoạn cuối
Gv: Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới những
điều gì nơi quê hương ? ( Hs yếu kém)
Hs: Biển, cá, cánh buồm, mùi biển
Gv: Một cuộc sống như thế nào được gợi lên từ
các chi tiết đó ? (Đẹp và thanh bình )
Gv: Có thể cảm nhận cái mùi nồng mặn trong
nỗi nhớ quê của tác giả như thế nào ?
Hs: Đó là mùi riêng của làng biển được cảm
nhận bằng tấm tình trung hiếu của người con

xa quê.
Gv: Từ đó ta thấy một nỗi nhớ quê như thế
nào? (Cụ thể, thắm thiết, bền bỉ )
Gv: Học qua bài thơ em cảm nhận đựoc những
điều tốt đẹp nào của sự sống và lòng người ?
Hs: Bức tranh tươi đẹp, khoẻ khoắn trong sự
sống làng chài. Tấm lòng yêu quê trong sáng
đằm thắm của con người.
Gv: HS thảo luận nhóm 3 phút: Em hiểu gì
về nhà thơ Tế Hanh – tác giả bài thơ này ?
Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống làng quê.
Nồng hậu, thuỷ chung với quê hương
* Tổng kết
Gv: Em học tập được gì từ nghệ thuật thể hiện
tình cảm quê hương từ bài thơ này ?
Hs: Chân thành, thắm thiết trong cảm xúc. Tạo
dựng những hình ảnh chân thực, vừa mới lạ,
khoẻ khoắn để thể hiện nội tâm.
Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của
bài thơ ?
Gv : Trình bày ý nghĩa văn bản?
Hs: Trả lời ghi nhớ sgk.
Gv liên hệ giáo dục HS
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Chuẩn bị bài “Khi con tu hú”
+ Đọc kĩ bài thơ, tìm bố cục của văn bản.
+ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu.
Tuần: 20
Tiết PPCT: 78


-> Nhân hoá: Cảm nhận con thuyền như một
cơ thể sống, như một phần sự sống lao động
ở làng chài, gắn bó mật thiết với sự sống con
người.
=> Cảm nhận tinh tế: Vùng quê tươi sáng
đầy sự sống với những người dân chài khỏe
khoắn, yêu lao động, với những cảnh sinh
hoạt náo nhiệt vui tươi.
c2. Nỗi nhớ q hương
“Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ
Màu nước xanh cá bạc chiếc buồm vôi
Thấy con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.”

-> Nhớ quê hương với vẻ đẹp thanh bình
của: biển, cá, cánh buồm, mùi biển. Mùi
riêng của sông nước quê hương được cảm
nhận bằng tấm tình trung hiếu của người con
xa quê.
=> Nỗi nhớ quê hương cụ thể, thắm thiết,
giản dị bền bỉ.

3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo những hình ảnh cuộc sống lao
động thơ mộng.
- Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay
bổng, đầy cảm xúc.
- Thơ tám chữ hiện đại, sáng tạo mới mẻ,
phóng khống.

b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ là bày tỏ của tác
giả về một tình yêu tha thiết đối với quê
hương làng biển.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Học thuộc lịng bài thơ
- Viết đoạn phân tích một vài chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu trong bài thơ.
* Bài mới: Soạn bài “Khi con tu hú”
Ngày soạn: 04/01/2019
Ngày dạy: 07/01/2019


Văn bản: KHI CON TU HÚ
- Tố HữuA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ
Việt Nam hiện đại.
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ Cách mạng
được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ bị giam giữ trong ngục
tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa 2 phần của bài thơ; thấy
được sự vân dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.

3. Thái độ: Đồng cảm với tâm trạng của người từ cách mạng từ đó thấy được sự quan trọng
của lý tưởng cách mạng đối với thế hệ trẻ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, nêu vấn đề, giải thích, bình luận, phân tích, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Kiểm diện HS
8A5
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài thơ Quê hương của Tế Hanh? Hình ảnh nào trong bài
thơ gây cho em ấn tượng nhất? Vì sao?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 19 tuổi đời, đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sưa ở thành phố Huế thì
Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt giam ở xà lim số 1, nhà lao Thừa Phủ. Trong những bài thơ tù
được in trong tập “Từ ấy”, phần 2: Xiềng xích, có bài thơ lục bát ngắn Khi con tu hú.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gv: Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích để giới thiệu 1. Tác giả:
tác giả, tác phẩm.
- Tố Hữu (1920-2002), quê ở Huế.
Hs đọc và giới thiệu.
- Tố Hữu là lá cờ đầu của nền thơ ca
Gv bổ sung: Tố Hữu là nhà thơ tiêu biểu của nền thơ Cách mạng.
cách mạng…
- Ông giữ nhiều chức vụ quan trọng
- Tác phẩm chính: Từ ấy (1937-1946), Việt Bắc (1946- trong Đảng, mỗi chặng đường cách
1954), Gió lộng (1955-1961)

mạng ơng đều có thơ.
2.Tác phẩm:
Gv Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
a/ Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác
Gv: Bài thơ này được viết theo thể thơ gì ? Hình thức khi nhà thơ bị bắt giam ở nhà lao
thơ ấy có thể diễn tả cảm xúc như thế nào?
Thừa Phủ, Huế.
Hs: Thể thơ lục bát. Diễn tả cảm xúc tha thiết, nồng b/ Thể thơ: Thơ lục bát
hậu.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- tìm hiểu từ khó
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
Gv cùng hs đọc (u cầu chú ý thay đổi giọng đọc.


Đoạn đầu với giọng vui, náo nức, phấn chấn, đoạn sau
với giọng bực bội.
Gv: Giải thích từ khó
* Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản
Gv: Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào?
Hs: Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù
cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam
chật chội, càng thèm khát cuộc sống tự do.
Gv: Bài thơ này chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung ?
a. Bố cục: 2 đoạn
Đoạn 1: Cảnh mùa hè.
Đoạn 2: Tâm trạng người tù
Gv: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ?

b. Phương thức biểu đạt: miêu tả,
Hs: Đoạn 1: Chủ yếu là miêu tả, Đoạn 2: Biểu cảm
biểu cảm
Hs đọc đoạn 1
c. Phân tích:
Gv: Mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào ? c1. Cảnh mùa hè:
Hs: Tiếng tu hú / tiếng ve sầu/ Tiếng sáo diều
+ Âm thanh: Tiếng tu hú /tiếng ve
Gv nói thêm: Trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt sầu/ tiếng sáo diều
cũng có tiếng chim tu hú.
Giống nhau: Tiếng tu hú đều gợi không gian đồng quê
gần gũi, thân thuộc.
Khác nhau: Trong thơ Bằng Việt, tiếng tu hú gợi nhớ
về những kỉ niệm cua tình bà cháu nơi quê nhà. Trong
thơ Tố Hữu, tiếng chim tu hú là âm thanh báo hiệu mùa
hè sôi động.
Gv: Mùa hè còn được gợi tả qua dấu hiệu điển hình nào + Màu sắc:
của khơng gian. Khơng gian ấy nhuốm những màu sắc - Vàng (Bắp rây vàng hạt )
nào ?
- Hồng ( Đầy sân nắng đào)
- Xanh (Trời xanh càng rộng càng
sao)
Gv: Những sản vật điển hình nào của mùa hè được gợi + Sản vật:
nhắc?
- Lúa chiêm đang chín
Hs: Lúa chiêm đang chín ,trái cây ngọt dần, bắp rây
- Trái cây ngọt dần
Gv: Một sự sống như thế nào được gợi lên từ những - Bắp dây vàng hạt
âm thanh, màu sắc, sản vật đó?
=> Một sự sống tưng bừng rộn rã,

Hs: Một sự sống tưng bừng rộn rã, thanh bình, tràn trề thanh bình, tràn trề nhựa sống. Qua
nhựa sống.
đó ta thấy được một thế giới tự do,
Gv bình: Bầu trời mùa hạ cao xanh với tiếng sáo diều phóng khống.
dìu dặt trong lời thơ: Trời xanh… Đơi… khơng. Câu
thơ gợi lên một khơng gian phóng khống, tự do ở bên
ngồi. Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh tượng đó của
mùa hè từ trong nhà tù.
Hs đọc đoạn cuối
c2. Tâm trạng của nguời tù:
Gv: Khi nhà thơ viết: Ta nghe hè dậy bên lòng, em hiểu - Cảm giác bực bội, u uất trong nhà
nhà thơ đã đón nhận cảnh tươi đẹp của mùa hè bằng giam chật chội thiếu sinh khí
thính giác hay bằng sức mạnh của tâm hồn ?
Hs: Bằng sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng
- Bộc lộ thẳng thắn, trực tiếp cảm
Gv: Từ đó có thể hình dung trạng thái tâm hồn tác giả xúc của lịng mình
ntn?
- Dùng câu cảm thán liên tiếp, dùng
Hs: Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do
một loạt động từ, cách ngắt nhịp đổi
Gv: Con người muốn đạp tan phòng giam hãm khi khác thường cho thấy trạng thái căng


nghe hè dậy bên lịng cịn vì lí do gì khác ?
Hs: Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật chội
GV bình: Nhà thơ bộc lộ thẳng thắn, trực tiếp cảm xúc
của lịng mình. Dùng câu cảm thán liên tiếp, dùng một
loạt động từ, cách ngắt nhịp đổi khác thường cho thấy
trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn ra trong tâm
hồn người tù mất tự do

Gv: Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú
kêu, nhưng tâm trạng người tù khác nhau như thế nào?
Vì sao?
HS thảo luận trình bày:
+ Tiếng chim tu hú mở đầu bài thơ gợi ra bức tranh
mùa hè trong tưởng tượng với tâm trạng náo nức bồn
chồn của nhà thơ.Tiếng chim tu hú ở câu kết gợi cảm
xúc khác hẳn: u uất, nơn nóng, khắc khoải
+ Tâm trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự do, bị tách rời
cuộc sống. Vì hai tâm trạng được khơi dậy từ hai
khơng gian hoàn toàn khác nhau: tự do và mất tự do
Gv: Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm
hồn con người từ những lời cuối cùng của bài thơ khi
con tu hú ?
Hs: Thèm khát cao độ cuộc sống tự do. Tâm hồn đang
cháy lên khát vọng yêu sống, yêu tự do.
Gv: Em cảm nhận được những điều cao đẹp nào từ tâm
hồn ấy qua hai đoạn thơ thiên tả cảnh (1) và đoạn thơ
thiên tả tình (2)
Hs: Lòng yêu sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng
của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày
* Tổng kết
Gv: Tác dụng của thơ lục bát trong bài thơ là gì?
Hs: Có ưu thế diễn tả cảm xúc tha thiết, nồng cháy của
tâm hồn; Giàu nhạc điệu; dễ thuộc, dễ nhớ
Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của bài thơ?
Hs: Trả lời

thẳng cao độ đang diễn ra trong tâm
hồn người tù mất tự do.

- Tiếng chim tu hú như tiếng gọi của
tự do bên ngoài đang thúc giục nhà
thơ.
=> Thèm khát cao độ cuộc sống tự
do. Tâm hồn đang cháy lên khát
vọng yêu sống, yêu tự do

3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Thơ lục bát giàu nhạc điệu, mượt
mà, uyển chuyển. Cảm xúc thiết tha,
sôi nổi
- Biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê tạo
tính thống nhất vừa thể hiện sự đối
lập khát khao sự sống đích thực đầy
ý nghĩa với hiện tại buồn chán vì bị
giam hãm trong nhà tù.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện
lịng u đời, u lí tưởng của người
Gv trình bày ý nghĩa văn bản?
chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hồn
Hs trình bày, giáo viên chốt
cảnh ngục tù.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Một số bài thơ viết về các chiến sĩ cách mạng: Vào nhà * Bài cũ:
ngục Quảng Đông cảm tác, Tâm tư trong tù của Tố - Học thuộc lòng bài thơ
Hữu, Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh với 134 bài, - Liên hệ một số bài thơ viết trong tù
Đập đá ở Côn Lôn.

của các chiến sĩ cách mạng đã học
* Bài mới: Soạn bài “Tức cảnh Pắc
Bó”
Tuần: 20
Ngày soạn: 04/01/2019
Tiết PPCT: 79
Ngày dạy: 09/01/2019


Tiếng Việt: CÂU

NGHI VẤN (Tiếp theo)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc…
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Thấy được vai trò của câu nghi vấn trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A5
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :

- Cho biết đặc điểm hình thức, chức năng chính của câu nghi vấn?
- Đặt một câu nghi vấn.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Câu văn cũng như cuộc đời, cuộc đời ln ln thay đổi thì câu văn cũng
luôn luôn đổi thay để thực hiện chức năng diễn đạt tinh tế những cảm xúc, những tâm trạng vô
cùng phong phú, đa dạng và phức tạp của con người. Vì thế, các em có thể gặp nhiều câu văn
có hình thức giống như một câu nghi vấn, nhưng trên thực tế, nó lại khơng phải là một câu
nghi vấn đích thực. Vậy câu nghi vấn cịn chức năng nào khác. Tiết học này sẽ trả lời cho câu
hỏi đó.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Hs đọc vd sgk
1. Những chức năng khác:
Gv: Hãy tìm những câu có từ nghi vấn trong * Ví dụ :
những ví dụ trên? ( Hs yếu kém)
a, Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ cảm xúc
HS: Trả lời
b, Câu nghi vấn có chức năng đe doạ
HSTLN: 4 phút Hãy xác định chức năng c, Câu nghi vấn có chức năng đe doạ
của câu nghi vấn trong đoạn trích:
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn
a, Bộc lộ cảm xúc b, Đe doạ c, Cả 4 câu đều => Câu nghi vấn có chức năng khẳng định
dùng để đe doạ d, Khẳng định e, Bộc lộ cảm e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó,
xúc
cái con mèo hay lục lọi ấy!
Gv: Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi => Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ cảm
vấn trên ?

xúc
Hs: Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết * Nhận xét về dấu kết thúc: có trường hợp
thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ 2 ở câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm, dấu
(e) kết thúc bằng dấu chấm than, chức không chấm than hoặc dấu chấm lửng.
phải là dấu chấm hỏi
2.Ghi nhớ: sgk /22
Hs: Qua phân tích các vd trên, hãy khái quát
chức năng của câu nghi vấn và dùng dấu cuối
câu ? (ghi nhớ sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Gv: Bài tập 1 yêu cầu điều gì?
Bài 1: Tìm câu nghi vấn và cơng dụng của


Hs: Tìm câu nghi vấn cho biết cơng dụng.
Hs làm việc nhóm.

những câu nghi vấn đó
a, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo
gót Binh Tư để có ăn ư ? => Bộc lộ cảm xúc
b, Trong khổ thơ chỉ riêng “ Than ôi!” không
phải là câu nghi vấn => Phủ định; bộc lộ
cảm xúc
c, Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn
một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
=> Cầu khiến; bộc lộ cảm xúc
d, Ôi, nếu thế thì cịn đâu là quả bóng bay?
=> phủ định , bộc lộ cảm xúc
Gv: Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2

Bài 2: Tìm câu nghi vấn, chức năng:
Hs đọc bài tập 2
a, Sao cụ lo xa quá thế ? Tội gì bây giờ nhịn
Hs: Làm việc độc lập
đói mà tiền để lại ? Ăn mãi hết đi thì đến lúc
chết lấy gì mà lo liệu
=> Câu 1 phủ định; câu 2: khẳng định; câu 3:
phủ định
b, Cả đàn bị giao cho thằng bé khơng ra
người, khơng ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?
=> Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại
c, Ai bảo thảo một tự nhiên khơng có tình
mẫu tử? => Khẳng định
d, Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến
đây mà khóc ? => Dùng để hỏi
* Trong những câu nghi vấn đó, câu có thể
thay thế được bằng một câu không phải là câu
nghi vấn có ý nghĩa tương tự
a, Sao cụ phải lo xa q thế; khơng nên nhịn
đói mà tiền để lại; Ăn hết thì lúc chết lấy gì
mà lo liệu.
b, Khơng biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt
được đàn bị hay khơng.
c, Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
Gv: Gọi hs đọc bài tập3
Bài 3: Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
Hs: Làm việc độc lập
a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của
bộ phim “cánh đồng hoang” được không ?
b, (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến

thế
Gv: Gọi hs đọc bài tập 4
Bài 4: Trong nhiều trường hợp giao tiếp,
Hs: Làm việc độc lập
những câu như vậy dùng để chào. Người nghe
không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại
bằng một lời chào khác
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn: Lão * Bài cũ: Tìm các văn bản đã học có chứa
Hạc, Tức nước vỡ bờ, Cơ bé bán diêm...
câu nghi vấn. Hoàn chỉnh các bài tập, học bài
* Bài mới: Chuẩn bị bài “Câu cầu khiến”
Tuần: 20
Ngày soạn: 04/01/2019
Tiết PPCT: 80
Ngày dạy: 09/01/2019


Tập làm văn: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Luyện cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
- Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Kiến thức về viết đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác, viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.

3. Thái độ: Vận dụng cách viết đoạn văn thuyết minh vào cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết giảng...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :
Kiểm diện HS
8A5
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Những tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu phương pháp sử dụng trong văn
thuyết minh. Vậy để vận dụng, tiết học này các em tìm hiểu và viết đoạn văn thuyết minh hoàn
chỉnh.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
1/ Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:
HS đọc đoạn văn a và b: Tìm câu chủ đề, từ a/ Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh:
ngữ thể hiện chủ đề, các câu giải thích bổ + Đoạn 1:
sung, cách sắp xếp)
Câu 1 là câu chủ đề, từ ngữ thể hiện chủ đề
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
“thiếu nước ngọt nghiêm trọng”.
Câu 2: bổ sung. Câu 3, 4: giải thích. Câu 5:
Gv yêu cầu HS đọc các đoạn văn chưa chuẩn kết luận
Gợi ý: Đoạn văn thuyết minh về cái gì? Cần + Đoạn 2: Câu 1 là câu chủ đề. Từ ngữ chủ
đạt những yêu cầu gì? Cách sắp xếp như thế đề “nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hóa
nào?

lớn” Câu 2,3 : giải thích
Gv: Đối chiếu với những u cầu đó, đoạn
văn mắc lỗi gì? Nên sửa chữa, bổ sung như b/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa
thế nào?
chuẩn:
Đoạn 1: Yêu cầu tối thiểu là giới thiệu dụng Đoạn 1: Hiện nay, bút bi là loại bút thông
cụ học tập quen thuộc là chiếc bút bi. Cần : dụng trên toàn thế giới. Bút bi khác bút mực ở
nêu rõ chủ đề, cấu tạo, công dụng của bút bi, chỗ là đầu bút bi có hịn bi nhỏ xíu. Ngồi
cách sử dụng
ống nhựa có vỏ bút. Đầu bút…Loại bút bi
Hs suy nghĩ: câu không rõ chủ đề, các ý lộn khơng… Khi viết, hịn bi lăn…Dùng bút bi
xộn, chưa có công dụng, thiếu mạch lạc, cần rất nhẹ nhàng, tiện lợi. Nhưng học sinh các
tách thành 3 ý nhỏ rõ ràng: cấu tạo, công lớp tiểu học chưa nên sử dụng vì đầu bút bi
dụng, sử dụng
trịn, cứng và trơn nên khó viết luyện nét
GV đọc và cho HS ghi đoạn văn hoàn chỉnh
thanh, nét đậm.
Đoạn 2: nhược điểm: lộn xộn, rắc rối, phức Đoạn 2: Đèn bàn là loại đèn để ở trên làm
tạp
việc vào ban đêm. Đèn bàn có hai loại chủ


yếu: đèn điện, đèn dầu. Ở đây, chỉ giới thiệu
sơ lược cấu tạo của chiếc đèn sáng bằng điện.
Đầu tiên là đế đèn có gắn cơng tắc để bật hay
Từ mục 1, Gv rút ra ghi nhớ cho Hs
mở. Dây dẫn điện luồng qua nguồn điện đến
đế đèn. Bóng đèn bàn có cơng suất từ 25 đên
75 ốt. Đèn tập trung nguồn sáng, trên bóng
đèn là chao đèn làm bằng đồng, sắt hay hợp

kim
2. Ghi nhớ: SGK/15
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
GV gợi ý: HS viết bài
Bài 1:Viết đoạn văn mở bài và kết bài “giới
Mở bài: Mời bạn đến thăm trường tôi. Ngôi thiệu về trường em”
trường be bé, nằm trên ngọn đồi lộng gió –
mái trường thân yêu – ngôi nhà chung của
chúng tôi…
Kết bài: Trường tôi như thế đó, khiêm
nhường mà gắn bó xiết bao. Chúng tơi u
q nó như u chính ngơi nhà của mình.
Chắc chắn những kỉ niệm về mái trường
thân yêu này sẽ là hành trang theo chúng tôi
đi theo suốt cuộc đời.
Bài 2: Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ
Gv gợi ý có thể cụ thể hóa thành một vài ý đề: “Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ vĩ đại của
nhỏ sau:
nhân dân Việt Nam”
Xuất thân, quê quán, năm sinh mất và gia
đình
Đơi nét về q trình hoạt động cách mạng, sự
nghiệp văn thơ…
Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc và
thời đại
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và * Bài cũ: Học bài, làm bài tập 3 sgk tr 15.
bài tập về nhà
* Bài mới: Chuẩn bị Thuyết minh về một

phương pháp (cách làm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×