Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Sinh lý cơ vận động Cô CÙ THỊ THIÊN THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 25 trang )

CHƯƠNG
SINH LÝ CƠ- VẬN ĐỘNG


Đặc trưng cđa sinh vËt  VËn ®éng =
Co cơ
3 loại cơ:
Cơ vân ( cơ xơng) : ở xơng,
vận động chủ động (đầu, mình,
tứ chi, đuôi và da)
Cơ trơn (nội tạng): đảm bảo
chức năng sinh lý cq nội tạng (ruột,
dạ dày)
Cơ tim: cấu tạo là cơ vân nh
ng đặc điểm chức năng gần
giống cơ trơn


I. Đặc tính của cơ
1. Tính đàn hồi: có thể kéo dài, dÃn rộng ra, hết tác
động trở lại gần ban đầu
cơ trơn (dạ dày dÃn to chứa thức ăn) > cơ vân > cơ tim
2. Tính hng phấn: Cơ có tính HF cao và sợi cơ có khả
năng dẫn truyền HF (cơ vân > cơ tim > cơ trơn)
Bình thờng, HF gián tiếp của cơ : qua xung TK đến
HF trực tiếp: do tác động trực tiếp lên cơ

3. Tính co rút: k/n giảm rút chiều dài-kh nng hot ng
- Cơ vân: có thể ngắn lại 40% độ dài ban đầu,
nhanh mạnh nhng nhanh mỏi
- Cơ trơn: ngắn lại 75% độ dài ban đầu nhng chậm,


yếu, thời gian co cã thĨ kÐo dµi (cã thĨ co st 24h)


II. Phân tích sự co cơ

1. ĐV vận động = nơron vận động + các sợi cơ do
nơron ấy điều khiển
Cơ nhận kớch thớch từ
nÃo và tuỷ dới dạng
xung TK

ã 1 sợi Tk chi phối một
nhóm sợi cơ: 10-3000 sợi.
ã Cơ co nhanh, chính xác
thng có ít sợi cơ trong
một đơn vị vận động
(mắt, cơ ngón tay).
ã 3 dạng co cơ: đơn, lắp,
tetanos


2. Co
đơn

ã 1 kích thích: cơ co rồi giÃn ra ngay trạng thái lúc ban đầu
ã 3 thời kỳ:
- Tiềm phục: từ lúc kt đến lúc bắt đầu co
- Thời kỳ co
- Thời kỳ giÃn
Thờng không xuất hiện loại co này trong đời sống vì kt bao

giờ cũng liên tục

3. Co
lắpã 2 kích thích liên tục: Kthích 2 tác dụng đúng vào kỳ
co hay giÃn của lần co 1 gây co rút cao hơn lần co 1 gọi
là co lắp

4. Co
tetanos
ã Xung Tk liên tục co tetanos
ã Đặc điểm: co không gián đoạn, cơ dừng ở trạng thái co
mà không trở lại trạng thái ban đầu ( co tetanos hoàn
toàn và không hoàn toàn)


Cã 2 phư¬ng thøc co rót cđa c¬ (SGK)
+ Co đẳng trơng: cơ co ngắn lại nhng không tăng
sức căng, VD: cơ lỡi, cơ hàm, cơ tứ chi co khi nằm ngủ
+ Co đẳng trờng: cơ không co ngắn lại nhng tăng
sức căng, VD: đứng, y t

Bỡnh thng c co là dạng pha: “vừa tăng sức căng, vừa
giảm chiều dài”. Tỷ lệ của 2 dạng trên giúp cho cơ hoàn
thành được chức năng của nó


IIi. Thành phần hoá học của cơ
72-80%
H2O


Cơ tơng
(sarcoplasm)
Miogen, globulin,
mioglobulin,
enzyme,
nucleôproteit

20-28% VCK, chủ yếu
là protein (16-21%)

Sợi cơ(miofibrin)

Miozin (chứa ATPaza),
actin, actomiozin (actin
+
miozin)Tropomiozin....


IV. C¬ chÕ co c¬

Biến đổi hố học (Cung
cấp năng lượng)

Biến đổi lý học: thay đổi
của sợi cơ (actin+myosin)


1. Biến đổi hoá sinh trong cơ: Nng lng từ oxy hoá (hiếu và yếm khí)
a. Oxy hoá yếm khí


Bớc
1

ATP

ATPaz
a

Hexose + H3PO4

ADP + H3PO4 + Q ( co
cơ)
Hexophotphat
(photphoryl
hoá)
Bớc
3

Oxy hoá yếm
khí

a.Lactic + H3PO4 + Q

Bớc Creatin
phosphat
2

P+
Creatin
creatin

phosphat
Creatin
+ H3PO4 + Q(hoàn
nguyên
ATP)
ATP
ADP

(Cú sn trong cơ )
Glycogen

a.Lactic + Q

ATP trong sợi cơ:
4mmol: đủ trong 2 giây.
Muốn co cơ kéo dài: tái
tạo ATP


b. Oxy ho¸ hiÕu khÝ (cã oxy)

ATP

 1/5 acid lactic +
O2
 4/5 acid lactic +
O2

CO2 + H2O +
Q

glycogen

C~P

 Như vËy, thực chất suy giảm sau khi oxy hoá
là Glycogen

Ngoi phõn giải glycogen, năng lượng dùng để co cơ lâu
dài là sự phân giải các chất như gluxit, lipid, protein


2. Sự nợ
oxy
ã Khi vận động mạnh, glycogen phân huỷ thành a.lactic
nhanh hơn quá trình oxh a.lactic và tổng hợp l¹i glycogen

Sự tích tụ acid lactic làm pH giảm và ức chế hoạt động của
các enzym trong mô, đồng thời thiếu nguồn glycogen và
creatin phosphat dự trữ gây mệt cơ làm lực co của cơ giảm
- Cần một lượng oxy oxy húa lng acid lactic d tha
s n ụxy

Tăng hô hấp lấy oxy
trả nợ


3. Đặc điểm sinh lý học của sự co cơ
a. Cấu tạo cơ vân

Cơ vân: cấu

tạo bởi các sợi cơ
(tơ cơ):
- Sợi miozin: dày,
mầu sẫm
- Actin: mỏng,
màu sáng
ã Kính
hiển vi : các sợi
này chồng lên nhau tạo
đĩa sáng I, đĩa tối A.
Giữa đĩa tối A có dải
sáng H, giữa đĩa I có
dải tối Z
ã Sợi xếp sát nhau: bó


Đĩa sáng I, Đĩa tối A, dải sáng H, zải tối Z
TB cơ: 20cm hàng trăm tơ

1 tơ cơ: nhiều sarcomere
1 sarcomere có khoảng 2000
xơ actin và khoảng 1000 xơ
myosin

1 sarcomere: 2.5mm


1 đv co cơ đợc giới hạn bởi 2 dải tèi Z kÕ
tiÕp nhau (sarcomere)



Z line

Z line


Cu to phân t si Actin
Miozin v
(sợiMyosin
dày)
ã Gồm 6 chuỗi polypeptide (2 chuỗi nặng và 4 chuỗi
nhẹ). Hai chuỗi nặng xoắn vào nhau tạo ra dây
xoắn kép, phần đầu gấp lại tạo thành khối protein
hình cầu gọi là đầu miozin. 4 chuỗi nhẹ nằm ở
phần đầu miozin (mỗi đầu hai chuỗi) tạo ra các mấu
lồi ra để bắc cầu sang sợi actin.
Actin (sợi mỏng):

ã Rất phức tạp, gồm 3 loại
protein: Actin,
tropomyosin và troponin
ã Troponin có c/năng gắn
tropomyosin vào actin



4. Cơ chế co cơ (cơ chế trt)

ã Khi cơ giÃn: vị trí hoạt
động trên sợi actin bị ức

chế bởi phức hợp
Troponin-tropomyosin
nên sợi miozin không thể
gắn vào gây co cơ

Vị trí bám của
miozin

ã Khi xuất hiện xung TK
trên màng sợi cơ ( điện
hoạt động) giải phóng Mặt khác, chân cầu
mang điện tích (-) của
Ca2+ vào cơ tng (bao
protid trong actin và đầu
quanh cơ tơ)
cầu cũng mang điện tích
2+
ãIon Ca gắn vào
(-) của nhóm PO4 trong
troponin làm mất tác
ATP trên myosin đẩy
dụng ức chế của phức
nhau. Ion Ca2+: trung hoà
hợp Troponin-


ã Trớc khi co cơ: đầu của
sợi miozin ở t thể thẳng góc
với actin
ãSự gắn đầu miozin vào

vị trí hoạt động actin tạo ra
một lực kéo sợi actin trợt trên
sợi miozin (n/l:ATP)
ãCơ co tối đa khi có sự gối
lên nhau tối đa của sợi actin
và cầu nối miozin





Cơ dãn

Cơ co

Cơ co tối đa


Khi cơ co: các sợi
actin và miozin
không ngắn lại
mà chỉ là trợt
lên nhau, cài
vào nhau để
rút hẹp khoảng
cách giữa H và
Z.

Xem
băng



V. Sự mỏi của cơ

ã Cơ quan, tổ chức làm việc 1 thời gian
mệt mỏi
ã Nguyên nhân:
- Do hết năng lợng
- Do tích tụ a.lactic
- Sự mỏi xảy ra đầu tiên ở synap và
thực chất là mỏi thần kinh trong cơ thể
bình thờng


×