Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

câu điều kiện loại 0 và 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.74 KB, 8 trang )

Câu điều kiện loại 0
– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc sự
kiện thường xuyên diễn ra. Câu điều kiện loại này thường xuyên đề cập
đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.
– EX: If you have 5 billion dollars, you are a billionaire.
Cấu trúc

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

IF + S + V

S+V

If you heat ice

it melts

Trong câu điều kiện loại 0 này, mệnh đề điều kiện (Mệnh đề “If”) động
từ chia ở thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính (Mệnh đề kết quả) động từ
chia ở thì hiện tại đơn.
Cách dùng câu điều kiện loại 0
Một câu điều kiện luôn bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề điều
kiện (mệnh đề có if) và mệnh đề kết quả. Như trong cấu trúc trên, câu
điều kiện loại 0 (zero) có động từ ở cả hai mệnh đề đều ở thì hiện tại
thường.
EX: If I make a silly mistake, I laugh. (Nếu tơi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn
nào đó, tơi thường tự cười mình.)



Lưu ý:
Với loại câu điều kiện này, có thể thay “if” bằng
“when” hoặc “whenever”


When you put a paper on fire, it burns quickly.



He reads book whenever he has free time.

Mệnh đề điều kiên (mệnh đề có If) và mệnh đề kết quả, có thể đảo vị
trí cho nhau mà khơng thay đổi ý nghĩa của câu.


I laugh, if I make a silly mistake. (Tơi thường tự cười mình, nếu
tơi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đó.).

Bài tập
Viết lại câu điều kiện sau sao cho đúng:
1. If you _________ (expose) phosphorus to air, It ____ ______ (burn)
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.


If you _____ (heat) ice, it ___ (turn) to water.
If metal ___ (get) hot, it _____ (expand)
If you __________ (stand) in the rain, You _ ________ (get) wet
If anyone ____ ______ (ring) the bell, don’t ___ (open) the door.
If my father ___ _______ (not, sleep) well, he ___ (drink) coffee
before going to bed
If you__________ (press) this button, the machine ___ _______ (stop)
If you__________ (multiply) 6 to 8, you________ (get) 48
If anyone ___ _______ (call), say that I____ ______ (be, not) at home.
If you____ ______ (go) to the Post Office, you___ _______ (mail) this
letter for me.

CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP về câu điều kiện loại 1


1. CƠNG THỨC câu điều kiện loại 1
Cơng thức

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề
chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại
đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn.
Ví dụ:
If I tell her everything, she will know how much I love her.
Nếu tơi nói cho cơ ấy tất cả mọi chuyện, cô ấy sẽ biết tôi yêu cô ấy
nhiều như thế nào.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, cịn ở mệnh

đề chính, động từ know chia ở dạng tương lai
If it rains, we will not go to the cinema.
Nếu trời mưa chúng tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim nữa.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, cịn ở
mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng tương lai

2. CÁCH DÙNG câu điều kiện loại 1

a. Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai
Ví dụ:
If I get up early in the morning, I will go to school on time. / Nếu tôi dậy
sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.

b. Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:


Ví dụ:
If you need a ticket, I can get you one. / Nếu bạn cần mua vé, tơi có
thể mua dùm bạn một cái.

c. Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
If you come in, he will kill you. / Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết
bạn.

4. BÀI TẬP về câu điều kiện loại 1
Sử dụng những kiến thức về công thức, cách dùng của câu điều
kiện loại 1 bên trên, làm bài tập chia động từ dưới đây.


Bài 1: Chia động từ đúng
1) If I (to study), I (to pass) the exams.
2) If the sun (to shine), we (to walk) to the town.
3) If he (to have) a temperature, he (to see) the doctor. HAS //
4) If my friends (to come), I (to be) very happy.
5) If she (to earn) a lot of money, she (to fly) to New York.
6) If we (to travel) to London, we (to visit) the museums.
7) If you (to wear) sandals in the mountains, you (to slip) on the rocks.
8) If Rita (to forget) her homework, the teacher (to give) her a low
mark.
9) If they (to go) to the disco, they (to listen) to loud music.


10) If you (to wait) a minute, I (to ask) my parents.

Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. If I………………money, I………………….a new uniform.

A. have/will buy
B. has/will buy
C. had/will buy
D. had/would buy
2. If he…………exercises, he……………play soccer.

A. doing/can
B. does/could
C. does/can
D. did/could
3. If they ……………to work, they………………no money.


A. didn’t go/can get
B. don’t go/will get
C. don’t go/got
D. doesn’t go/can get
4. If you ……to go out, you ………the homework.

A. wanted/could do
B. wanted/could did
C. want/coud do


D. want/should do
5. I …………you double if you …………the work finished by Sunday.

A. will pay/get
B. would pay/got
C. would paid/get
D. A&B
6. If anyone rings for me, please tell them I……… back in the office

at 4 o’clock.

A. would be
B. will be
C. be
D. am
7. If you ……………enough sleep you ……………….a headache.

A. don’t get/get
B. don’t get/got

C. don’t get/will get
D. get/will get
8. If water is heated to 100oC it………………to steam.

A. turned
B. will turn
C. turn
D. turns
9. If you eat fast-food everyday you…………………fat.


A. would get
B. gets
C. get
D. will get
10. If he………………well, he can get a good job.

A. learn
B. learns
C. learned
D. A &B
Bài 3: Sửa lỗi sai
1) I get rid of my old car if you don’t need it.
2) You won’t be able to use grammar correctly unless you don’t
understand it.
3) Nobody will like you if you won’t change your behaviour.
4) If I’ll order the new TV set tomorrow, we’ll get it on Monday.
5) Anna doesn’t come to the party if you don’t invite her.
6) Jack won’t go to dance unless you will ask him.
7) If you will need my help, I will be in my office until 4:00

8) If you eat your vegetables, you are allowed to watch television.
9) If he will share his toys, Nick will be allowed to play.
10) When the sun sets, the kids would return home.

UNLESS = IF S1 NOT V1, S2 V2 => V1 bỏ NOT


LOẠI O: IF hiện tại đơn, hiện tại đơn
LOẠI 1: IF hiện tại đơn, tương lai đơn

Loại 0: sự thật hiển nhiên
Loại 1: giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Loại 2: giả thuyết trái với hiện tại
Loại 3: giả thuyết trái với quá khứ



×