Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Công ty Cổ phần Hoàng Sơn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.92 KB, 56 trang )

lời nói đầu
Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải
vật chất đáp ứng nhu cầu xã hội. Hoạt động chủ yếu của một doanh nghiệp
sản xuất là sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trờng.
Ngoài hoạt động cơ bản đó doanh nghiệp sản xuất còn tiến hành một số hoạt
động khác nh cung cấp một số dịch vụ, lao động hay tiến hành hoạt động đầu
t tài chính
Quá trình sản xuất trong doanh nghiệp là quá trình kết hợp giữa 3 yếu
tố: T liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Điều đó có nghĩa là để
tiến hành quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí
nhất định: Chi phí về thù lao lao động, chi phí về t liệu lao động và đối tợng
lao động. Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá, doanh nghiệp
phải chịu sự tiêu hao về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ và nhiên
liệu phải chịu sự hao mòn của thiết bị máy móc, phải trả l ơng cho công
nhân viên Đó là những chi phí th ờng xuyên phát sinh, gắn liền với hoạt
động sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề đầu tiên quan
trọng đối với doanh nghiệp sản xuất là phải tổ chức tốt công tác hạch toán
quá trình sản xuất, đáp ứng đợc các yêu cầu của quản trị và kế toán nói
chung. Để có thể thực hiện đợc điều đó trớc hết phải nắm đợc những vấn đề
lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đó chính là lý
do em chọn đề tài này. Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Phần I: tổng quan về đặc điểm kinh tế, tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán của công ty cổ phần hoang sơn
Phần II: thực trạng hạch toán cpsx và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần hoàng sơn
Phần III: Hoàn thiện kế toán cpsx và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần hoàng sơn.
1
lời nói đầu
mục lục
danh mục sơ đồ, bảng biểu


bảng ký hiệu viết tắt trong bài
phần I
TổNG QUAN Về ĐặC ĐIểM KINH Tế, Tổ CHứC Bộ
MáY QUảN Lý, Bộ MáY Kế TOáN CủA CÔNG TY
Cổ PHầN HOàNG SƠN
I . Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động Sản xuất kinh doanh
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần
Hoàng Sơn
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần
Hoàng Sơn
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
2. Đặc điểm tổ chức HT kế toán.
- Các chính sách kế toán chung
- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
- Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
- Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Phần II
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần hoàng sơn
1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Hoàng Sơn
2
2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
5. Hạch toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
6. Đối tợng và phơng pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần

Hoàng Sơn
Phần III
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần hoàng sơn
I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá
thành SP tại Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
1. Yêu cầu hoàn thiện
2. Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện
Kết luận
3
Danh mục từ viết tắt
TK: Tài khoản
cpsX : Chi phí sản xuất
NSNN: Ngân sách Nhà nớc
HĐLĐ: Hợp đồng lao động
TSCĐ: Tài sản cố định
CCDC: Công cụ dụng cụ
GTGT: Giá trị gia tăng
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT: Nhân công trực tiếp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
4
Danh mục bảng biểu
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
Biểu số 1.

Phòng Tài chính - Kế toán.
Bảng kế xuất nguyên vật liệu.
Tháng 8 năm 2005.

Đơn vị tính: Đồng.
Chứng từ
Số Ngày
Tên
vật liệu
TK đối
ứng
Tài khoản 152
1521 1522 1523 Cộng
4
6
10
14
05
09
20
23
... 621
627
774.250.000
120.450.000
26.650.000
18.230.000
921.350.000
18.230.000
Cộng 939.580.000

Ngày 25 tháng 8 năm 2005.
Kế toán trởng Ngời lập bảng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
5
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
Biểu số 2
Phòng Tài chính - Kế toán
Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ
Tháng 8 năm 2005

Đơn vị tính: Đồng
STT
Ghi Có TK
Đối tợng SD
( ghi Nợ các TK )
TK152 TK 153
Hạch
toán
Thực tế
Hạch
toán
Thực tế
1 TK 621 901.350.000
2 TK627 18.230.000
Cộng 918.850.000
Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Kế toán trởng Ngời lập bảng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

6

Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Biểu số 3
Phòng Tài chính - Kế toán
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
Tháng 8 năm 2005
Đơn vị tính: Đồng.
T
T
Ghi

TK
Ghi
Nợ
TK
TK 334 - Phải trả CNV TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Lơng
cơ bản
Các
khoản phụ
cấp
Cộng Có
TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng Có
TK 338
Tổng cộng
1 TK 622 521.225.000 104.545.000 625.770.000 10.424.000 78.183.750 10.424.000 99.023.750 724.793.750
Cộng 724.793.750
Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Ngời lập bảng Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
7
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Biểu số 4

Phòng Tài chính - Kế toán
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xởng dùng cho các
tài khoản 154, 621, 622, 627
Tháng 8 năm 2005
Đơn vị tính: 1000 Đồng
T
T
GhiCó TK
Ghi Nợ TK
TK 152 TK 214 TK 334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627
Các TK phản ánh ở các NK
khác
NKCT
số 1
NKCT
số 2
NKCT
số 5
Tổng cộng
chi phí thực
tế phát sinh
1
2
3
4
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627

901.350
18.250 300.000
625.775 99.032,75
1.255.350 724.793,75 385.331,8
23.900 43.201,8
354.000
2.365.475,55
919.600 300.000 625.775 99.032,75 1.255.350 724.793,75 385.331,8 23.900 43.201,8 354.000 2.365.475,55
Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
8
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Biểu số 5
Phòng Tài chính - Kế toán
Nhật ký chứng từ số 7
Phần I : Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Tháng 8 năm 2005
Đơn vị tính: 1000 Đồng
TT Ghi
Có TK
Ghi
Nợ TK
TK 152 TK 214 TK 334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627
Các TK phản ánh ở các
NK khác
NKC
T số 1
NKCT
số 2
NKCT

số 5
Tổng cộng
chi phí
thực tế
phát sinh
1
2
3
4
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
901.350
18.250 300.000
625.775 99.032,75
1.255.350 724.793,75 385.331,8
23.900 43.201,8
354.000
2.365.475,55
919.600 300.000 625.775 99.032,75 1.255.350 724.793,75 385.331,8 23.900 43.201,8 354.000 2.365.475,55
Ngày 25 tháng 8 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
9
(Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn )
10
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Biểu số 6
Phòng Tài chính - Kế toán
Sổ Cái Tài khoản 621
Tháng 8 năm 2005

Số d đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính : Đồng.
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 7 Tháng8 Tháng 9 .......
Cộng
Tài khoản 152
Tài khoản 331
950.000.000 901.350.000
354.000.000
Cộng phát sinh
Nợ
950.000.000 1.255.350.000
Có 950.000.000 1.255.350.000
Số d cuối tháng
Nợ 1.255.350.000

Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
11
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Biểu số 7
Phòng Tài chính - Kế toán
Sổ Cái Tài khoản 622
Tháng 8 năm 2004
Số d đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính : Đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 ........ Cộng

Tài khoản 334
Tài khoản 338
625.770.000
99.023.750
Cộng phát sinh
Nợ
724.793.750
Có 724.793.750
Số d cuối tháng
Nợ

Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
12
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Biểu số 8
Phòng Tài chính - Kế toán
Sổ Cái Tài khoản 627
Tháng 8 năm 2005
Số d đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính : Đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 ........
Cộng
NKCT số 1 ( TK 111)
NKCT số 2 ( TK 112 )
NKCT số 3
NKCT số 7 ( TK 214 )
23.900.000

42.201.000
18.230.000
300.000.000
Cộng phát sinh
Nợ
385.331.800
Có 385.331.800
Số d cuối tháng
Nợ

Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
13
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Biểu số 9
Phòng Tài chính - Kế toán
Sổ Cái Tài khoản 154
Tháng 8 năm 2005
Số d đầu năm
Nợ Có
51.864.670
Đơn vị tính : Đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 ........ Cộng
Tài khoản 621
Tài khoản 622
Tài khoản 627
1.255.350.000
724.793.750
385.331.800

Cộng phát sinh
Nợ
2.365.475.550
Có 2.365.475.550
Số d cuối tháng
Nợ

Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
14
Phần I
Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ
chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần hoàng sơn
I . Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần HOàNG SƠN đợc thành lập theo giấy phép đăng kí
kinh doanh số: 010300971 Ngày 29 tháng 4 năm 2003 do Sở Kế hoạch và
Đầu t tỉnh Hng Yên cấp.
Vốn điều lệ : 19 000 000 000 VNĐ đồng.
Vốn pháp định : 19 000 000 000 VNĐ đồng.
Công ty thuộc hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Tên công ty: Công ty Cổ phần HOàNG SƠN
Địa chỉ: Công ty Cổ phần HOàNG SƠN - Km 14 Thị trấn Lơng Bằng
Huyện Kim Động, Thị xã Hng Yên.
Công ty cổ phần HOàNG SƠN là công ty chuyên sản xuất thức ăn chăn

nuôi đợc thành lập ngày 29 tháng 04 năm 2003. Ngời đứng đầu Công ty là
Ông Đoàn Thanh Sơn Tổng giám đốc.
Từ khi thành lập đến nay công ty đã có những thành tựu đáng kể trong
lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, công ty đã có nhiều ứng dụng, sử dụng
những công nghệ mới trong việc sản xuất thức ăn chăn nuôi, đã đợc nhà nớc
và các tỉnh lân cận rất tin dùng vì chất lợng tốt, đảm bảo làm tăng năng xuất
trong chăn nuôi.
15
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ Phần Hoàng Sơn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất thức ăn chăn nuôi và
cung cấp cho các đại lý, hộ dân trên khắp các tỉnh thành.
2.2. Ngành nghề, quy mô kinh doanh và đặc điểm về sản phẩm và thị
trờng
Mục tiêu của công ty Cổ phần Hoàng Sơn là cung cấp thức ăn chăn nuôi
với chất lợng cao nhất cho các đại lý, các trang trại nhỏ và các hộ gia đình
trên khắp các tỉnh thành.
Với chức năng là sản xuất, với phơng châm hoạt động của công ty là
luôn luôn sát cánh cùng khách hàng để tìm ra các giải pháp thích hợp cho
mọi vấn đề liên quan đến đàn gia súc.
* Ngành nghề kinh doanh.
Công ty chuyên kinh doanh một số sản phẩm và dịch vụ sau đây:
1. Sản xuất thức ăn chăn nuôi
2. Dịch vụ t vấn miễn phí về cách chăm sóc và phòng bệnh cho đàn gia
súc.
3. Đại lí mua, bán, kí gửi thức ăn chăn nuôi.
* Thị trờng
Thị trờng tiêu thụ chủ yếu là các tỉnh thành lân cận, các đại lý, các trang
trại nhỏ và các hộ gia đình.

3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Cổ
phần Hoàng Sơn
* Quy trình công nghệ sản xuất:
Sản phẩm chủ yếu của công ty là sản xuất thức ăn chăn nuôi cung cấp
cho các Đại lý, các trang trại và các hộ gia đình nên quy trình sản xuất cũng
không phức tạp và gồm một số các giai đoạn sau:
16
Sơ đồ 1: Sơ Đồ Quy trình Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Trên đây là sơ đồ khái quát quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi của
công ty.
Nghiên cứu thị trờng
Tìm mua NVL để sản xuất
Sản xuất
Kiểm tra chất lợng
áp dụng thử tại đơn vị mình
Kiểm tra lần cuối trớc khi
xuất ra thị trờng
Đóng bao
Tham khảo ý kiến khách
hàng
17
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn
* Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm các bộ phận chính sau:
Hội đồng quản trị.
Ban giám đốc.
Phòng tài chính kế toán .
Phòng kinh doanh.
Phòng phát triển thị trờng
Phòng hành chính tổ chức.

* Có thể khái quát cơ cấu tổ chức của công ty theo sơ đồ sau đây.
Sơ đồ 2: sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Hoàng Sơn
Do quy mô doanh nghiệp là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hơn nữa doanh
nghiệp áp dụng kế toán máy nên đặc điểm của công tác kế toán có những nét
chính sau đây :
* Tổ chức bộ máy kế toán
Số lợng lao động: 2
Với quy mô doanh nghiệp nh vậy và quy trình áp dụng kế toán máy hỗ
trợ rất nhiều cho kế toán, nên có thể nhận thấy rằng về bộ máy kế toán hay tổ
Phòng
TCKT
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng
KD
Phòng
PTTT
Phòng TV
Phòng HC-TC
18
chức công tác kế toán là hợp lý, tiết kiệm tối đa nguồn nhân lực, chi phí đồng
thời cũng nâng cao năng lực làm việc cho bản thân kế toán tại công ty.
Tuy nhiên việc kế toán phải đảm nhiệm nhiều chức năng cũng là một
gánh nặng trong công việc. Tại công ty cổ phần Hoàng Sơn phòng tài chính
kế toán có những chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Kiểm soát hoạt động chi tiêu tài chính của ban giám đốc công ty căn
cứ trên các quy chế, quy định, định mức chi tiêu của công ty và dự toán chi
tiêu của công ty đã đợc hội đông quản trị phê duyệt.
- Tổ chức việc ghi chép sổ sách, báo cáo kế hoạch theo quy định của

pháp luật và quy chế của công ty.
- Tham mu cho hội đồng quản trị trong việc lập kế hoạch chi tiêu tài
chính trong năm.
- Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hàng năm
theo yêu cầu của cơ quan quản lí nhà nớc.
- Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho Ban giám đốc và Hội đồng quản trị theo định kỳ hoặc bất cứ khi
nào yêu cầu.
Do vậy theo em số lợng kế toán nh vậy là hợp lí, bởi công tác kế toán đã
có sự hỗ trợ rất nhiều của các thiết bị, phơng tiện mà đặc biệt là phần mềm kế
toán. Hơn thế nữa kế toán cũng phải có quan hệ hết sức chặt chẽ với các
phòng, ban trong công ty để thực hiện việc theo dõi của mình. Chẳng hạn nh
phòng kinh doanh để theo dõi các hợp đồng, cũng nh tiến trình thanh toán
của khách hàng, hay phòng t vấn để nắm bắt đợc các thông tin liên quan đến
các dịch vụ t vấn hỗ trợ của công ty.
Thông qua các chức năng nh vậy công việc cụ thể hàng ngày và định kì
của kế toán đợc quy định nh sau :
* Kế toán: Ghi chép chứng từ sổ sách, báo cáo kế toán phát sinh hàng
ngày, đồng thời hàng tháng kế toán phải báo cáo các công việc tháng nh:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Sổ quỹ
19
+ Sổ theo dõi chi phí văn phòng.
+ Sổ theo dõi chi phí kinh doanh.
+ Sổ theo dõi công nợ khách hàng, nhà cung cấp.
* Thủ quỹ: Ghi chép sổ quỹ và các sổ sách khác theo yêu cầu của kế
toán.
Quản lí việc thu chi tiền mặt tại công ty.
Chỉ đợc phép chi tiền nếu có đầy đủ chữ kí của những ngời có liên quan
(Kế toán và Tổng giám đốc).

Định kỳ có nhiệm vụ kiểm kê, đối chiếu số tồn với số ghi trên sổ kế
toán.
2. Đặc điểm tổ chức Hạch toán kế toán
- Tổ chức áp dụng hệ thống tài khoản tại công ty
Về cơ bản hệ thống tài khoản của công ty vẫn tuân thủ theo Quyết định
số 1141/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 do Bộ Trởng Bộ Tài chính
ban hành, đợc áp dụng ngày 1 tháng 1 năm 1996 và các văn bản bổ xung, chỉ
khác phần chi tiết tài khoản cho phù hợp với đặc điểm hạch toán của công ty.
Hệ thống tài khoản của công ty nh sau :
Nhóm tài khoản loại 1 : 111, 112,131,138,141,142.
Nhóm tài khoản loại 2 : 211 ,213,214,241.
Nhóm tài khoản loại 3: 311, 331,334,338.
Nhóm tài khoản loại 4 :411,414,415,431,421.
Nhóm tài khoản loại 5 : 511,531.
Nhóm tài khoản loại 6 : 642
Nhóm tài khoản loại 7 : 711
Nhóm tài khoản loại 8 : 811
Nhóm tài khoản loại 9 : 911
Nhóm tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán : 009
20
- Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Chế độ báo cáo định kì theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 của Bộ tài chính quy định Hệ thống báo cáo tài chính định kì áp
dụng cho tất cả các Doanh nghiệp bao gồm 4 mẫu biểu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01 - DN
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
- Lu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
- Thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
* Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi Báo cáo tài chính
Tất cả các doanh nghiệp độc lập có t cách pháp nhân đầy đủ phải lập và

gửi Báo cáo tài chính theo đúng quy định của quyết đinh 1141-
TC/QĐ/CĐKT của Bộ tài chính. Trớc mắt, riêng đối với Báo cáo lu chuyển
tiền tệ tạm thời cha quy định là Báo cáo bắt buộc phải lập nhng vẫn khuyến
khích lập và sử dụng nó.
Các Báo cáo tài chính đợc lập và gửi vào cuối mỗi quý để phản ánh tình
hình tài chính quý đó và vào cuối niên độ kế toán để phản ánh tình hình tài
chính niên độ kế toán đó.
Báo cáo tài chính quý đợc gửi chậm nhất sau 15 ngày sau khi kết thúc
quý và Báo cáo tài chính năm đợc gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết
thúc niên độ kế toán. Nơi nhận Báo cáo tài chính quy địng nh sau:
Các loại hình doanh nghiệp Nơi nhận Báo cáo
Tài chính Thuế Thống kê Bộ
KH&ĐT
- Doanh nghiệp nhà nớc
- DN có vốn đầu t nớc ngoài
- Các loại DN khác
x x
x
x
x
x
x
x
- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty Cổ phần Hoàng Sơn là đơn vị hạch toán độc lập, có t cách pháp
nhân và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do đó
21
công tác hạch toán, kế toán tại Công ty cũng tuân theo những nguyên tắc, chế
độ, chuẩn mực do Bộ Tài chính ban hành.
Nh đã biết, mọi số liệu ghi chép vào sổ sách kế toán đều phải có cơ sở

đảm bảo tính pháp lý đợc pháp luật thừa nhận tức là số liệu đó phải đợc
chứng minh một cách hợp lý, hợp pháp theo quy định Nhà nớc về công tác kế
toán ở các doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán là những bằng chứng chứng minh về nghiệo vụ kinh tế
phát sinh và đã hoàn theo quy định thì hệ thống chứng từ kế toán bao gồm 2
loại:
- Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc.
- Hệ thống chứng từ kế toán hớng dẫn.
Tại Công ty Cổ phần Hoàng Sơn hệ thống chứng từ kế toán bao gồm:
Chứng từ tiền mặt bao gồm:
Phiếu thu MS01 - TT.
Phiếu chi MS01 - TT.
Giấy thanh toán tạm ứng MS04 - TT.
Chứng từ về bán hàng:
Hoá đơn GTGT MS 01 - GTKT - 3LL.
Hợp đồng bán hàng.
Chứng từ về hàng tồn kho.
Phiếu nhập kho MS 01 - VT.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ MS 03 - VT.
Một số chứng từ thanh toán khác.
Chứng từ về tiền lơng:
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lơng.
Bảng thanh toán tiền thởng.
Và một số chứng từ khác nh: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ...
22
- Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán "Nhật ký - Chứng từ".
Hệ thống sổ tổng hợp: Bảng kê, các NKCT, các Sổ cái.

Hệ thống sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật t, sổ chi tiết thành phẩm, sổ
chi tiết theo dõi công nợ.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/2006 đến 31/12/2006.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Phơng pháp tính giá vốn hàng tồn kho theo phơng pháp giá hạch
toán.
Phơng pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phơng pháp khấu hao bình
quân.
Các loại sổ sách kế toán đợc sử dụng trong hình thức kế toán " Nhật ký -
Chứng từ "là:
- Nhật ký - Chứng từ gồm: Nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 3, số 4, số 5,
số 7, số 8, số 9, số10.
- Bảng kê gồm: Bảng kê số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 8, số 9.
- Bảng phân bổ gồm: Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết số 2, số 3, số 4.
- Sổ Cái theo loại sổ ngang.
Quá trình tổ chức sổ kế toán có thể đợc hạch toán nh sau:
23
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần
Hoàng sơn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Sổ quỹ
Các bảng kê
Nhật ký - Chứng từ
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp, chi tiết
Báo cáo tài chính
24
Phần II
thực trạng hạch toán cpsx và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần hoàng sơn
1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty Cổ
phần Hoàng Sơn
1.1. Chi phí sản xuất
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí lao
động sống, hao phí lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác doanh
nghiệp đã bỏ ra để tiến hành quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
b. Phân loại chi phí
* Phân theo nội dung, tính chất của chi phí có thể chia chi phí thành các
loại:
- Chi phí nguyên vật liệu (NVL): bao gồm giá trị NVL, nhiên liệu đã sử
dụng phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Chi phí tiền lơng: Là số tiền lơng, tiền công phải trả trong quá trình
sản xuất.
- Chi phí về các khoản trích theo lơng: Kinh phí công đoàn, BHXH,
BHYT.
- Chi phí công cụ dụng cụ: Là giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng tính
phân bổ vào chi phí sản xuất.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là giá trị hao mòn của TSCĐ sử
dụng phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí trả bằng tiền, dịch vụ
do bên ngoài cung cấp phục vụ cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp nh
tiền điện, nớc, điện thoại
- Các khoản chi phí bằng tiền khác nh: Chi phí tiếp khách, hội ghị ở
phân xởng sản xuất.
25

×