Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 60 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
-----------o0o-----------

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 248a/QĐ - CĐNKTCN, ngày 17/9/2019
của Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ)

Hà Nội, năm 2019


1

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
-----------o0o-----------

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 248a/QĐ - CĐNKTCN, ngày 17/9/2019
của Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ)

Hà Nội, năm 2019


2



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu cơng nghiệp hố hiện đại hố dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội.
Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế
tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển
đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 31: Hàn kim loại màu và hợp kim màu là mô đun đào tạo nghề
được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình
thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và
ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2019
BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH
NGHỀ: HÀN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


3

MỤC LỤC
Đề mục
Trang
Lời giới thiệu
1
Mục lục
2
Nội dung mô đun
4
Bài 01: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí
5
Bài 02: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn hồ
13
quang tay
Bài 03: Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn TIG
18
Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và ý nghĩa
57
Tài liệu tham khảo
58


4

TÊN MÔ ĐUN: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU

Mã mơ đun: MĐHA 28
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun
- Vị trí: Là mơn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các
môn học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các mơn học
chun mơn nghề.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề, nhằm luyện tập
kỹ năng về hàn kim loại màu và hợp kim màu phục vụ cho nhiều ngành công
nghiệp hiện nay.
- Ý nghĩa, vai trị mơ đun: Là mơđun có vai trị rất quan trọng trong
chương trình đào tạo nghề Hàn, người học được trang bị những kiến thức, kỹ
năng hàn kim loại màu và hợp kim màu bằng các cơng nghệ hàn MIG; TIG; Hàn
khí.
Mục tiêu của mơ đun
Sau khi học xong mơ đun này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Làm việc trong các cơ sở sản xuất cơ khí
+ Trình bày đặc điểm khó khăn khi hàn kim loại màu và hợp kim màu.
+ Nhận biết đúng các loại thuốc hàn, vật liệu hàn dùng trong hàn kim loại màu
và hợp kim màu.
+ Tính chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
+ Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị, dụng cụ dùng hàn kim loại màu
và hợp kim màu.
+ Hàn các mối hàn kim loại màu và hợp kim màu đảm bảo độ sâu ngấu, khơng
rỗ khí ngậm xỷ, khơng cháy cạnh, ít biến dạng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
+ Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực.



5

Nội dung mô đun

Số
TT

Tên các bài trong mô đun

Thời gian (giờ)
Thực
hành, thí Thi/
Tổng

nghiệm, Kiểm
số thuyết
thảo luận, tra
bài tập

Bài 1: Hàn đồng hợp kim đồng bằng
12
05
07
0
phương pháp hàn khí
Bài 2: Hàn nhôm hợp kim nhôm
2
12
05

06
01
bằng phương pháp hàn hồ quang
Bài 3: Hàn nhôm hợp kim nhôm
3
33
27
bằng phương pháp hàn TIG
05
01
4 Thi kết thúc Mơ đun
03
03
5
Cộng
60
15
40
05
Ghi chú: Kiểm tra được tích hợp lý thuyết + thực hành nên thời gian kiểm tra
được tính vào giờ thực hành.
1


6

BÀI 1: HÀN ĐỒNG HỢP KIM ĐỒNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÍ
Giới thiệu
Đồng và hợp kim đồng là kim loại có tính dẫn nhiệt cao, vì vậy cần nguồn
nhiệt lớn để tao nên bể hàn. Khi hàn đồng và hợp kim đồng bằng phương pháp

hàn khí ta phải chọn cơng suất ngọn lửa một cách phù hợp nếu không sẽ không
đủ năng lượng nhiệt để cung cấp cho vùng hàn, làm cơng việc hàn trở lên khó
khăn.
Mục tiêu
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày đúng đặc điểm, khó khăn khi hàn nhơm hợp kim nhơm.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn yêu cầu.
- Chọn thuốc hàn, que hàn phụ phù hợp với tính chất của vật liệu hàn.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn.
- Hàn nhôm, hợp kim nhôm đảm bảo yêu cây kỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.
- Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác.
1. Đặc điểm khi hàn đồng, hợp kim đồng
Đồng và hợp kim đồng có độ dẫn nhiệt và dẫn điện cao do đố cần có
nguồn nhiệt lớn để taọ lên bể hàn. Vùng ảnh hưởng nhiệt lớn làm giảm cơ tính
của vật hàn, gây biến dạng lớn khi nung nóng và làm nguội
Ở nhiệt độ cao độ bền mối hàn giảm do đó ứng suất nhiệt sinh ra khi hàn
dễ tạo nên nứt. Dễ bị ô xy hóa tạo nên Cuo, Cu2o, khi nguội các ơxýt này làm
cho lim loại giịn. Vì thế khi hàn phải sử dụng biện pháp công nghệ như thuốc
hàn, que hàn chứa chất khử O2 (P, Si). Nhiệt độ chảy thấp nên dễ quá nhiệt khi
hàn tấm mỏng. Khi hàn đồng thau, kẽm dễ bị cháy làm thay đổi thành phần kim
loại mối hàn so với vật hàn.
* Giới thiệu chung về đồng
Quặng:
Vỏ trái đất có khoảng 0.006 % hàm lượng đồng, đồng tồn tại ở các dạng
khác nhau. Các quặng đồng quan trọng nhất là: hợp chất Sunfat đồng (CuFeS2)
với 34% Cu, đồng có ánh kim (Cu2S) 79% Cu. Khoáng vật Malachit (khoáng
vật đồng Cu2(OH)2CO3)57% Cu và Azurit (men đồng Cu3(OH)2[CO3]255% Cu
Bên cạnh đó đồng cũng tồn tại như một kim loại nguyên chất. Khu vực mỏ đồng

quan trọng nhất nằm ở nam châu phi và nam mỹ (chile, peru). Châu âu không
đáng kể.


7

Bảng 1.1. Các tính chất của đồng so sánh với các thép xây dựng nói chung
Tính chất
Tỉ trọng
Đbền kéo
Khả năng chống mịn gỉ
Điểm nóng chảy
Khả năng đẫn điện
Khả năng đẫn nhiệt
Dãn nở nhiệt

Các thép xây dựng Các vật liệu đồng
nói chung
7.85 g/cm3
8.9 g/cm3
700N/mm2
300 N/mm2
khơng

0
1500 c
1080 0c
1
6
1

8
1
1.4

Các phạm vi ứng dụng của đồng và hợp kim đồng
Đồng và hợp kim đồng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp trong
công nghiệp điện VD dây dẫn điện ...chế tạo thiết bị, chế tạo đường ống, ngành
xây dựng
Các nguyên tố hợp kim chính cho các hợp kim đồng: Kẽm, niken, thiếc,
nhôm... các nguyên tố ảnh hưởng tới: Độ bền, khả năng bền hóa học, khả năng
biến đổi hình dạng, tính thích hợp hàn...
Các vật liệu đồng và ký hiệu của nó:
Các ký hiệu vật liệu đồng được xây dựng theo aws. Sau đó ký hiệu vật
liệu này được bổ xung ký hiệu phụ theo AWS. Tương tự như các vật liệu thép
các vật liệu đồng được ký hiệu trên hệ thống số vật liệu theo AWS.
Các ví dụ theo ký hiệu vắn tắt:
Ký hiệu cũ
EL - Cu58 có oxy

Ký hiệu mới
Cu-ETP

SW-Cu

Cu-DLP

SF-Cu

Cu-DHP


Ký hiệu theo trạng thái vật liệu:
Cu-ETP-D: được kéo dãn
Cu-Zn 37- G020: kích thước hạt

Cách gọi
Điện phân tinh luyện
đồng có oxy. Cu > 99.9;
O2: 0.005 - 0.04
Đồng khử oxy với giới
hạn hàm lượng phót pho
cịn lại thấp Cu > 99.9; P:
0.005 – 0.014
Đồng khử oxy với hàm
lượng phót pho cịn lại
cao. Cu > 99.9; P: 0.015
– 0.04


8

Cu-Zn 37- HL50: độ cứng
Cu-be 2- r1200: độ bền kéo
Cu-OFa007: dãn nở gẫy
Cu-Zn 30 - y460: giới hạn giãn nở - 0.2
Các chữ cái đặc trưng được nêu ký hiệu tính chất tương ứng và trị số bằng
số là trị số tối thiểu trong kích thước đo tương ứng ví dụ tính theo % hoặc
N/mm2.
Các ví dụ ký hiệu theo số vật liệu
Ký hiệu vắn tắt
Cu-DHP

Cu-DLP
Cu-ETP
Cu-NI25
Cu-Zn 37

Số vật liệu
CW024A
CW023A
CW004A
CW350H
CW508Z

2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ, vật liệu hàn đồng
2.1. Thiết bị:
Mỏ hàn khí.
Chai khí O2.
Đồng hồ khí O2.
Chai khí C2H2.
Đồng hồ khí C2H2.
Máy mài tay.
2.2. Dụng cụ
Kính bảo hộ hàn khí.
Găng tay da.
Búa nguội.
Kìm kẹp phơi.
Bàn chải thép.
2.3. Vật liệu hàn đồng
Khí O2.
Khí C2H2.
Thuốc hàn.

Que hàn phụ.
Các vật liệu đồng được hàn cùng loại với đồng hoặc các hợp kim đồng
cũng như với các vật liệu phụ gia được đưa ra trong bảng sau:


9

Bảng 1.2. Phụ gia hàn
Vật liệu cơ
bản 1
SF-Cu

CuSn8

Vật liệu cơ
bản 2

CuZn35Ni
2

CuAl9Ni3Fe CuNi10Fe1
2
Mn

CuNi10FeMn

S-CuNi10Fe S-CuSn12
S-cusn12
S-CuNi30Fe S-CuNi30Fe S-cuni30fe


S-CuSn12
S-CuNi30Fe

S-cuni10fe
S-cuni30fe

cual9ni3fe

s-cusn12
s-cusn6

S-CuSn12
S-CuSn6

S-CuSn12
S-CuSn8

S-CuAl8Ni2
S-CuAl8Ni6
S-CuAl11Ni6

-

S-CuSn
S-CuSn12
S-CuNi30Fe
S-CuSn
S-CuSn12
S-CuSn
S-CuAg


S-CuSn
S-CuSn12

S-CuZn39Ag
S-CuZn39Sn

CuZn35Ni2

CuSn8
SF-Cu

-

-

S-CuSn
S-CuSn12

3. Làm sạch mép hàn, tra thuốc hàn
Vật hàn trước khi hàn phải được chuẩn bị tốt. Vật mỏng S = 1.5 – 2 mm,
dùng kiểu uốn mép, nhỏ hơn 30 mm không cần vát mép, 10mm vát 450 lớn hơn
10 mm vát 900.
Ngọn lửa hàn: ngọn lửa hàn bình thường.
Cơng suất ngọn lửa hàn. W = (190 – 225)S (l/h).
Nếu vật hàn đã được nung nóng sơ bộ (400 – 5000c).
W = (125 – 150)S (l/h).
Nếu nung nóng sơ bộ thực hiện bằng cách dùng ngọn lửa phụ thì cơng
suất mỗi ngọn lửa chon như sau.
W = (100 – 150)S (l/h).

W. là công suất ngọn lửa biểu thị bằng lượng tiêu hao khí axetylen.
S. chiều dày vật hàn (mm).
4. Gá đính phơi
Phơi hàn sau khi được chuẩn bị xong ta tiến hành gá đính phơi theo đúng
yêu cầu kỹ thuật kích thước mối hàn đính, mối hàn đúng chắc chắn. Vật hàn
không bị biến dạng.
5. Kỹ thuật hàn đồng, hợp kim đồng bằng ngọn lửa khí
5.1. Hàn đồng đỏ
Vật hàn trước khi hàn phải được chuẩn bị tốt. Vật mỏng S = 1,5 – 2 mm,
dùng kiểu uốn mép, nhỏ hơn 30 mm không cần vát mép, 10mm vát 450 lớn hơn
10 mm vát 900.


10

Ngọn lửa hàn: ngọn lửa hàn bình thường.
Cơng suất ngọn lửa hàn. W = (190 – 225)S (l/h).
Nếu vật hàn đã được nung nóng sơ bộ (400 – 5000c).
W = (125 – 150)S (l/h).
Nếu nung nóng sơ bộ thực hiện bằng cách dùng ngọn lửa phụ thì cơng
suất mỗi ngọn lửa chon như sau.
W = (100 – 150)s (l/h).
W. là công suất ngọn lửa biểu thị bằng lượng tiêu hao khí axetylen.
S. chiều dày vật hàn (mm).
5.2. Hàn đồng thau
Thành phần ngọn lửa hàn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng mối hàn, nếu
thừa nhiều ơxy thì tăng lượng ZnO và giảm chất hợp kim trong mói hàn. Tốt
nhất dùng ngọn lửa hơi thừa ôxy để tạo lên lớp ôxit kẽm trên bề mặt bể hàn ngăn
cản sự bốc hơi của kẽm.
Công suất ngọn lửa: W = (100 – 150)S (l/h)

Thuốc hàn borắc hoặc axit borich.
5.3. Hàn đồng thanh
Khi hàn đồng thanh nên dùng ngọn lửa bình thường. Khi hàn đồng thanh
Si thường dùng ngọn lửa thừa ôxy (tỷ lệ O2 / C2H2 = 1,15 – 1,25.
Khi hàn đồng thanh nhơm cần nung nóng sơ bộ (350 – 4500c) - O2 /C2H2
=1,2 – 1.3.
Công suất ngọn lửa như sau.
Khi không nung nóng sơ bộ W = (125 – 175)S (l/h).
Khi nung nóng sơ bộ W = (100 – 150)S (l/h).
Thuốc hàn khi hàn đồng thanh thiếc hoặc đồng thanh Si thường dùng
Borich, khi hàn đồng thanh Al dùng thuốc hàn Al.
6. Kiểm tra mối hàn, sửa chữa khuyết tật
- Kiểm tra bề mặt mối hàn, kích thước mối hàn.
- Kiểm tra độ ngấu mối hàn, chất lượng mối hàn.
Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn Đồng đỏ, Đồng
thanh, Đồng thau bằng phương pháp hàn khí?
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập
Câu 1: Kỹ thuật hàn khí cho vật liệu Đồng đỏ, Đồng thanh, Đồng thau:
- Chọn đúng chế độ hàn khí;
- Đúng các thao tác, trình tự hàn khí;
- Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn.


11

Bảng 3.3. Đánh giá kết quả học tập

TT


I
1
2
2.1
2.2
2.3
3
3.1
3.2
3.3
4

II
1

2

3

4

Tiêu chí đánh giá

Kết quả
Cách thức và
Điểm
thực
phương pháp đánh tối
hiện của
giá

đa
người
học

Kiến thức
Trình bày đầy đủ công tác Làm bài tự luận, đối
chuẩn bị, gá đính phơi
chiếu với nội dung
bài học
Chọn chế độ hàn khí
Làm bài tự luận và
Chọn đường kính dây hàn
trắc nghiệm, đối
Chọn đúng cơng suất ngọn lửa
chiếu với nội dung
hàn khí
bài học
Chọn chính xác các loại thuốc
hàn
Trình bày kỹ thuật hàn đồng
bằng phương pháp hàn khí
Làm bài tự luận, đối
Hàn đồng đỏ
chiếu với nội dung
bài học
Hàn đồng thanh
Hàn đồng thau
Trình bày đầy đủ cơng tác an Làm bài tự luận, đối
tồn lao động và vệ sinh phân chiếu với nội dung
xưởng

bài học
Cộng
Kỹ năng
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết Kiểm tra công tác
bị đúng theo yêu cầu của bài
chuẩn bị, đối chiếu
thực tập
với kế hoạch đã lập
Vận hành và sử dụng thành thạo Quan sát các thao
thiết bị, dụng cụ hàn khí
tác, đối chiếu với
quy trình vận hành
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng
Kiểm tra công tác
theo yêu cầu của bài thực tập
chuẩn bị, đối chiếu
với kế hoạch đã lập
Chọn đúng chế độ hàn, cơng
Kiểm tra các u
suất ngọn lửa khí khi hàn đồng cầu, đối chiếu với
tiêu chuẩn.

1
2,5
1
1
0,5
6
2
2

2
0,5
10 đ

1

1,5

1

1,5


12

5

Sự thành thạo và chuẩn xác các
thao tác khi hàn

Quan sát các thao
tác đối chiếu với
quy trình thao tác.

6 Kiểm tra chất lượng mối hàn
6.1 Mối hàn đúng kích thước.
6.2 Mối hàn không bị khuyết tật Theo dõi việc thực
(hàn một cạnh, lỗ khí, hàn hiện, đối chiếu với
khơng thấu)
quy trình kiểm tra

6.3 kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép
Cộng
III Thái độ
1 Tác phong công nghiệp
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học
1.3

1.4
1.5

2

3
3.1
3.2

3.3

Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
nội quy của trường.
Bố trí hợp lý vị trí làm việc
Theo dõi q trình
làm việc, đối chiếu
với tính chất, u
cầu của cơng việc.
Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát việc thực

hiện bài tập
Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, Quan sát q trình
nhóm
thực hiện bài tập
theo tổ, nhóm
Đảm bảo thời gian thực hiện bài Theo dõi thời gian
tập
thực hiện bài tập,
đối chiếu với thời
gian quy định.
Đảm bảo an tồn lao động và vệ
sinh cơng nghiệp
Theo dõi việc thực
Tuân thủ quy định về an toàn
hiện, đối chiếu với
Đầy đủ bảo hộ lao động (quần
quy định về an toàn
áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày,
và vệ sinh công
mũ, yếm da, găng tay da,…)
nghiệp
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định
Cộng

2
3
1
1


1
10 đ
5
1
1

1

1
1

2

3
1
1
1
10 đ


13

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả
thực hiện

Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ


Hệ số
0,3
0,5
0,2

Cộng

Kết quả
học tập


14

BÀI 2: HÀN ĐỒNG, HỢP KIM ĐỒNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN HỒ
QUANG TAY
Giới thiệu
Hàn đồng, hợp kim đồng bằng phương pháp hàn hồ quang tay là một
phương pháp hàn hồ quang điện cực (Que hàn) nóng chảy. Mối hàn hình thành
tốt cho năng suất cao, dễ thao tác.
Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày đúng đặc điểm, khó khăn khi hàn nhơm hợp kim nhơm.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn yêu cầu.- Chọn que hàn phù hợp với kim
loại hàn.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn.
- Hàn nhôm, hợp kim nhôm các mối hàn giáp mối, mối hàn gấp mép, mối hàn
góc đảm bảo yêu cây kỹ thuật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng

- Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác.
1. Đặc điểm khi hàn đồng và hợp kim đồng bằng phương pháp hàn hồ
quang tay
Đồng và hợp kim đồng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao (gấp 6 lần so với
Fe), do đó để tạo nên vũng hàn yêu cầu nguồn nhiệt lớn. Vùng ảnh hưởng nhiệt
lớn làm giảm cơ tính của vật hàn, gây biến dạng lớn khi nung nóng và làm
nguội.
Ở nhiệt độ cao độ bền mối hàn giảm, do đó ứng nhiệt sinh ra khi hàn dễ
tạo nên nứt trong mối hàn.
Cu dễ bị ôxy hoá tạo nên CuO hoặc Cu2O khi nguội làm cho mối hàn
giòn.
Nhiệt độ chảy thấp nên dễ bị quá nhiệt, khi hàn đứng và hàn trần kim loại
dễ bị ra ngoài.
Khi hàn Cu thau, kẽm dễ bị cháy làm thay đổi thành phần kim loại mối
hàn so với vật hàn.
Ở nhiệt độ cao H2 và CO khuyếc tán vào kim loại và tác dụng với ôxy
trong kim loại tạo thành H2O và CO2 khơng hồ tan trong kim loại mà sẽ bay ra
ngoài với áp suất lớn. Khi mối hàn nguội lạnh áp suất này gây nứt cho mối hàn.
2. Thiết bị hàn đồng bằng hồ quang tay
- Thiết bị hàn.
+ Máy hàn hồ quang tay một chiều.
+ Máy cắt.
+ Máy mài.


15

3. Chuẩn bị phơi hàn
3.1. Cắt phơi
200



2

100

200

3

Hình 2.1. Bản vẽ kết cấu hàn
3.2. Làm sạch và hàn đính
Phơi hàn sau khi được chuẩn bị xong ta tiến hành gá đính phơi theo đúng
u cầu kỹ thuật kích thước mối hàn đính, mối hàn đúng chắc chắn. Vật hàn
khơng bị biến dạng.

Hình 2.2. Gá đình chi tiết hàn
4. Kỹ thuật hàn
4.1. Hàn đồng đỏ bằng hồ quang điện
- Có thể dùng cực than hoặc cực kim loại. Các que hàn được bọc thuốc
hàn như hàn khí.
- Que hàn là hợp kim đồng có chất khử ơxy là Phốt pho (P) với
dq=(1,5÷10)mm, Ih= (35 ÷ 65) dq.
4.2. Hàn đồng thau bằng hồ quang điện
- Dùng que hàn có lõi: LcuSi3Zn 17; BcuSi3Mn; LcuMnFeZn39 thành
phần thuốc bọc tuỳ theo thành phần vật hàn và lõi que hàn.
- Đường kính que hàn: Nếu S<8 thì d = S; Nếu S>8 thì d = S-1 (mm).
Ih = (27 ÷ 40)d
4.3. Hàn đồng thanh bằng hồ quang điện
Tiến hành như hàn đồng thau.

5. Kiểm tra chất lượng mối hàn
Kiểm tra bề mặt mối hàn, phôi hàn.
Kiểm tra kích thước mối hàn.


16

Kiểm tra độ biến dạng hàn.
Sửa chữa khuyết tật hàn nếu có.
Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn đồng bằng
phương pháp hàn hồ quang tay?
Câu 2: Thực hiện mối hàn đồng giáp mối vị trí 1G? Kích thước như sau:
(250 x 120 x 4) x 2
Câu 3: Kiểm tra và phát hiện các khuyết tật trên sản phẩm?
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập
Câu 1: Kỹ thuật hàn đồng bằng phương pháp hàn hồ quang tay.
- Chọn đúng chế độ hàn khi hàn đồng;
- Đúng các thao tác, trình tự hàn hồ quang tay – hàn Đồng.
- Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn.
Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn đồng vị trí 1G bằng phương pháp
hàn hồ quang tay.
Câu3: Thực hiện kiểm tra dúng quy trình.
Bảng 2.1. Đánh giá kết quả học tập

TT

Tiêu chí đánh giá

Kết quả

Cách thức và
Điểm
thực
phương pháp đánh tối
hiện của
giá
đa
người
học

I

Kiến thức

1

Trình bày đầy đủ cơng tác Làm bài tự luận, đối
chuẩn bị, gá đính phơi
chiếu với nội dung
bài học
Chọn chế độ hàn hồ quang tay Làm bài tự luận và
trắc nghiệm, đối
Chọn đường kính que hàn
chiếu với nội dung
Chọn đúng dịng điện hàn
bài học
Trình bày kỹ thuật hàn đồng
bằng phương pháp hàn HQT
Làm bài tự luận, đối
Hàn đồng đỏ

chiếu với nội dung
bài học
Hàn đồng thanh
Hàn đồng thau

2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
3.3

1,5
2,0
1
1
6
2
2
2


17

4

II
1


2

3

4

5

Trình bày đầy đủ cơng tác an
tồn lao động và vệ sinh phân
xưởng
Cộng
Kỹ năng
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết
bị đúng theo yêu cầu của bài
thực tập
Vận hành và sử dụng thành thạo
thiết bị, dụng cụ hàn
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng
theo yêu cầu của bài thực tập
Chọn đúng chế độ hàn

Sự thành thạo và chuẩn xác các
thao tác khi hàn

Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung
bài học

10 đ

Kiểm tra công tác
chuẩn bị, đối chiếu
với kế hoạch đã lập
Quan sát các thao
tác, đối chiếu với
quy trình vận hành
Kiểm tra công tác
chuẩn bị, đối chiếu
với kế hoạch đã lập
Kiểm tra các yêu
cầu, đối chiếu với
tiêu chuẩn.
Quan sát các thao
tác đối chiếu với
quy trình thao tác.

6 Kiểm tra chất lượng mối hàn
6.1 Mối hàn đúng kích thước.
6.2 Mối hàn khơng bị khuyết tật Theo dõi việc thực
(hàn một cạnh, lỗ khí, hàn hiện, đối chiếu với
khơng thấu)
quy trình kiểm tra
6.3 kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép

1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc

1.4 Tính cẩn thận, chính xác

1


1,5

1

1,5

2
3
1
1

1
10 đ

Cộng
III Thái độ
1 Tác phong cơng nghiệp
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học

0,5

Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
nội quy của trường.
Theo dõi q trình
làm việc, đối chiếu
với tính chất, u
cầu của công việc.

Quan sát việc thực

5
1
1

1
1


18

1.5

2

3
3.1
3.2

3.3

hiện bài tập
Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, Quan sát q trình
nhóm
thực hiện bài tập
theo tổ, nhóm
Đảm bảo thời gian thực hiện bài Theo dõi thời gian
tập
thực hiện bài tập,

đối chiếu với thời
gian quy định.
Đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp
Theo dõi việc thực
Tuân thủ quy định về an toàn
hiện, đối chiếu với
Đầy đủ bảo hộ lao động (quần
quy định về an toàn
áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày,
và vệ sinh công
mũ, yếm da, găng tay da,…)
nghiệp
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định
Cộng

1

2

3
1
1
1
10 đ

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả
thực hiện


Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ

Hệ số
0,3
0,5
0,2

Cộng

Kết quả
học tập


19

BÀI 03: HÀN NHÔM HỢP KIM NHÔM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN TIG
Giới thiệu
Hàn Nhôm và hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn TIG là phương pháp
hàn hồ quang điện cực không nóng chảy trong mơi trường bảo vệ là khí trơ. Mối
hàn cho chất lượng tốt, ít bị các khuyết tật xảy ra.
Mục tiêu
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày đúng đặc điểm, khó khăn khi hàn nhôm hợp kim nhôm.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn yêu cầu.- Chọn que hàn phù hợp với kim
loại hàn.

- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn.
- Hàn nhôm, hợp kim nhôm các mối hàn giáp mối, mối hàn gấp mép, mối hàn
góc đảm bảo yêu cây kỹ thuật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
- Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác.
1. Đặc điểm hàn nhơm và hợp kim nhơm bằng phương pháp hàn TIG
Nhơm có ái lực lớn đối với O2 tạo thành Al2O3. Ôxit này ở trong vùng mối
hàn gây rỗ, xỉ nằm trên mặt vật hàn ngăn cản q trình hàn. Nhiệt độ nóng chảy
của nó 20500c trong khi đó nhiệt độ nóng chảy của nhôm và hợp kim nhôm
khoảng 600 - 6500c. Ở nhiệt độ cao nhơm và hợp kim nhơm có độ bền thấp khi
gần nhiệt độ chảy thì chi tiết có thể bị phá hoại do khối lượng bản thân nó. Từ
trạng thái đặc chuyển sang trạng thái lỏng nhôm không thay đổi màu sắc nên
khó quan sát khi hàn. Khối lượng riêng của oxýt nhôm lớn hơn nhôm và hợp
kim nhơm nên khó nổi lên bể hàn. Ở nhiệt độ cao dễ hịa tan H2 tạo nên rỗ khí.
Khi hàn sử dụng dịng điện xoay chiều để hàn nhơm, đầu điện cực được
mài trịn.
2. Vật liệu và khí bảo vệ hàn TIG nhơm
2.1. Khí bảo vệ: Khí Ar; He
Bất kỳ loại khí trơ nào cũng có thể dùng để hàn TIG, song Argon và Heli
được ưa chuộng hơn cả vì giá thành tương đối thấp, trữ lượng khí khai thác dồi
dào.
Argon là loại khí trơ khơng màu, mùi, vị và khơng độc. Nó khơng hình
thành hợp chất hóa học với bất cứ vật chất nào khác ở mọi nhiệt độ hoặc áp suất.
Ar được trích từ khí quyển bằng phương pháp hóa lỏng khơng khí và tinh chế
đến độ tinh khiết 99,9 %, có tỷ trọng so với khơng khí là 1,33. Ar được cung cấp
trong các bình áp suất cao hoặc ở dạng khí hóa lỏng với nhiệt độ - 1840C trong
các bồn chứa.



20

Heli là loại khí trơ khơng màu, mùi, vị. Tỷ trọng so với khơng khí là 0,13
được khai thác từ khí thiên nhiên, có nhiệt độ hóa lỏng rất thấp – 2720C, thường
được chứa trong các bình áp suất cao.
Sự trộn hai khí Ar và He có ý nghĩa thực tiễn rất lớn. Nó cho phép kiểm
sốt chặt chẽ năng lượng hàn cũng như hình dạng của tiết diện mối hàn. Khi hàn
chi tiết dày, hoặc tản nhiệt nhanh, sự trộn He vào Ar cải thiện đáng kể quá trình
hàn.
2.2. Điện cực Wolfram
Tungsten (Wolfram) được dùng làm điện cực do tính chịu nhiệt cao, nhiệt
độ nóng chảy cao (34100C), phát xạ điện tử tương đối tốt, làm ion hóa hồ quang
và duy trì tính ổn định hồ quang, có tính chống oxy hóa rất cao.
Hai loại điện cực sử dụng phổ biến trong hàn TIG:
Tungsten nguyên chất (đuôi sơn màu Xanh lá cây): chứa 99,5% tungsten
nguyên chất, giá rẻ song có mật độ dịng cho phép thấp, khả năng chống nhiễm
bẩn thấp, dùng khi hàn với dòng Xoay chiều (AC) áp dụng khi hàn nhôm hoặc
hợp kim nhẹ.
Tungsten zirconium (0,15 đến 0,4% zirconium {ZrO2} - đi sơn màu
nâu) có đặc tính hồ quang và mật độ dịng hàn định mức trung gian giữa
tungsten pure và tungsten thorium, thích hợp với nguồn hàn AC khi hàn nhôm.
Ưu điểm khác của điện cực là khơng có tính phóng xạ như điện cực thorium.
Tungsten Cerium (2% cerium { CeO2} - đuôi sơn màu cam): nó khơng
có tính phóng xạ, hồ quang dễ mồi và ổn định, có tuổi bền cao hơn, dùng tốt với
dịng DC hoặc AC.
Tungsten Lathanum { La2O3} có tính năng tương tự tungsten cerium.
Bảng 3.1. Mã màu điện cực
Loại điện cực
Màu nhận biết
Xanh lá cây

Green
EWP
Da cam
Orange
EWCe-2
Đen
Black
EWLa-1
Vàng
Gold
EWLa-1.5
Xanh da trời
Blue
EWLa-2
Vàng chanh
Yellow
EWTh-1
Đỏ
Red
EWTh-2
Nâu
Brown
EWZr-1
Xám
Grey
EWG
EWP = pure tungsten EWCe – 2 = tungsten + 2% cerium
EWLa – 1 = tungsten + 1% lathanum
EWLa – 1.5 = tungsten + 1.5% lathanum



21

EWLa – 2 = tungsten + 2% lathanum
EWTh – 2 = tungsten + 2% thorium
EWG = tungsten + nguyên tố hợp kim không xác định
EWZr – 1 = tungsten + 1% thorium
EWTh – 1 = tungsten + 1% zirconium
Bảng 3.2. Thành phần điện cực hàn TIG
Phân loại

Ký hiệu

W
min

EWP
EWCe-2
EWLa-1
EWLa-1.5
EWLa-2
EWTh-1
EWTh-2
EWZr-1
EWGd

R07900
R07932
R07941
R07942

R07943
R07911
R07912
R07920
-

99,5
97,3
98,3
97,8
97,3
98,3
97,3
99,1
94,5

CeO2

1.8-1.2
-

LaO3

THo2

0.8-1.2
1.3-1.7
1.8-2.2
0.8-1.2
1.7-2.2

Không rõ

ZnO2

0.15-0.4

Thành
phần
khác

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

Ở bảng trên thể hiện sự phân loại điện cực hàn theo AWS. Chữ cái “E” là
tên điện cực (Electrode). Chữ cái “W” là tên của nguyên tố hóa học Volfram.
Tiếp theo là một hoặc 2 chữ cái chỉ rõ nguyên tố hợp kim được sử dụng trong
điện cực. Chữ cái “P” chỉ ra loại điện cực Wolfram tinh khiết (Pure) mà khơng
có thêm bất cứ ngun tố hợp kim nào. Các chữ cái “Ce”, “La”, “Th” và “Zr”
theo thứ tự chỉ ra rằng điện cực W được pha trộn với cerium, lanthanum,
thorium, hoặc ziconium.
Các chữ số: “1”, “1.5” hoặc “2” đằng sau nguyên tố hợp kim xác định
thành phần % của các hợp chất được thêm vào.
Tên điện cực cuối cùng, “EWG”, cho biết đây là loại điện cực chung

chung (General) vì thành phần của nó khơng thích hợp với các loại khác ở bảng
trên. Tất nhiên, hai điện cực cùng mang loại “G” sẽ thực sự khác nhau, vì vậy
mà Hiệp hội hàn Hoa Kỳ (AWS) yêu cầu nhà sản xuất phải chỉ rõ thành phần
của hợp chất thêm vào trên nhãn sản phẩm.
Các điện cực được đánh mã màu để dễ dàng nhận biết. Trong khi làm việc
với các điện cực này cần cẩn thận để màu của chúng khơng bị bong ra.
+ Tính chất – ứng dụng của điện cực Volfram
- EWP, Volfram tinh khiết (99.5%W)
Loại điện cực này khơng có hợp chất, điện cực W tinh khiết chứa tối thiểu
99.5% Volfram. Chúng cung cấp hồ quang ổn định tốt khi sử dụng dòng điện


22

xoay chiều (AC-Alternating Current) với cả sóng được cân bằng hay không cân
bằng và bộ làm ổn định liên tục tần số cao. Điện cực W tinh khiết phù hợp hơn
với dịng xoay chiều hình sin để hàn Nhơm và Manhê vì nó cho hồ quang ổn
định với cả khí bảo vệ là Ar và He. Vì khơng có khả năng dẫn nhiệt nhiều nên
đầu của chúng có dạng hình cầu.
Thường sử dụng để hàn Nhôm, Mn và các kim loại-hợp kim mầu khác.
- EWCe-2, Volfram hợp chất với 2% o xít Cerium:
Được kết hợp với khoảng 2% Cerium – một kim loại khơng phóng xạ và
có nhiều nhất trong các nguyên tố “đất hiếm” (rare earth), việc thêm vào một
lượng phần trăm rất nhỏ oxít Cerium làm tăng khả năng phóng điện của điện
cực, cho điện cực có đặc tính khởi động tốt hơn và khả năng chuyển tải dòng
điện cao hơn so với điện cực W tinh khiết.
Đây là loại điện cực “đa mục đích” vì chúng có thể sử dụng tốt với cả
dòng AC và dòng DC nối thuận. So với điện cực EWP thì loại điện cực này cho
ra hồ quang ổn định hơn. Chúng có đặc tính gây hồ quang vượt trội ở dịng hàn
nhỏ dùng để hàn các liên kết có quĩ đạo, ống, tấm mỏng và các chi tiết nhỏ.

Nếu được sử dụng ở dịng hàn lớn hơn, oxít Cerium có thể tập trung quá
mức vào đầu điện cực. Điều kiện làm việc này và sự thay đổi oxit sẽ loại bỏ các
lợi ích mà Cerium mang lại. Điện cực EWCe-2 sử dụng tốt với dịng điện có
sóng vng.
- EWLa-1 (1% Lanthan, màu đen); EWLa-1,5 (1,5% Lanthan, màu vàng);
EWLa-2 (2% Lantan, màu xanh da trời):
Là loại điện cực hợp chất với o xít Lantan (đất hiếm)-o xít khơng phóng
xạ, chúng cho khả năng châm hồ quang tốt. Việc thêm vào từ 1-2% lanthan làm
tăng khả năng chuyển tải dòng điện lên tới 50% (so với điện cực W tinh khiết)
khi sử dụng với dòng AC.
So sánh với các điện cực chứa Ce hoặc Th, điện cực chứa La có tuổi thọ
cao hơn và có khả năng chống nhiễm bẩn W vào mối hàn tốt hơn. Lantan phân
bố đều khắp chiều dài điện cực và duy trì đầu nhọn điện cực tốt, đây là một
thuận lợi khi hàn thép thường và thép không rỉ với dòng DC. Điện cực chứa La
sử dụng tốt với cả dòng DC và AC với đầu điện cực được mài nhọn hoặc dạng
cầu.
- EWTh-1 (vàng chanh); EWTh-2 (đỏ) - Volfram hợp chất với oxít
Thorium:
Là loại điện cực W hợp chất với 1 hoặc 2% oxít Thorium. Đây là 2 loại
điện cực được sử dụng phổ biến vì chúng tạo ra hiệu suất hồ quang cao hơn so
với loại điện cực W tinh khiết (dòng điện DC). Thorium cũng làm tăng “tuổi
thọ” của điện cực dài hơn điện cực EWP. Tuy nhiên, Thorium là một kim loại


23

phóng xạ (mức thấp) vì vậy khi làm việc cần phải chú ý bảo mang hộ đầy đủ,
đặc biệt khi làm việc trong không gian hạn chế cần phải đảm bảo thơng gió tốt.
Đầu điện cực EWTh khơng mài có dạng cầu như khi hàn với điện cực W
tinh khiết, EWCe hay EWLa. Thay vào đó nó được mài nhọn và sử dụng tốt với

loại dịng điện một chiều sóng hình vng.
Loại điện cực này thường được sử dụng để hàn các loại thép. Hay sử dụng
nhất là loại EWTh-2.
- EWZr-1, Volfram hợp chất với 1% oxit Zirconium:
Loại điện cực này chỉ sử dụng để hàn với dòng điện AC. Nó cho mối hàn
chất lượng cao và khả năng nhiễm W vào mối hàn rất thấp. Hơn nữa, điện cực
EWZr-1 còn tạo ra sự ổn định hồ cực kỳ tốt và chống lại sự phân chia W trong
hồ quang hàn. Khả năng chuyển tải dòng điện bằng hoặc tốt hơn một chút so với
điện cực EWCe, EWLa hay EWTh có cùng kích cỡ.
- EWG (unspecified alloy-hợp chất khơng chỉ định)
Loại điện cực này không chỉ rõ thành phần % của các o xít đất hiếm hoặc
các o xít được kết hợp khác. Khi được chỉ rõ bởi nhà sản xuất, các chất được
thêm vào với mục đích gây ảnh hưởng tới đặc tính tự nhiên của hồ quang. Nhà
sản xuất cần phải chỉ rõ chất (hoặc các chất) được thêm vào cũng như số lượng
(hoặc tổng số lượng) của chúng.
Một vài điện cực chứa đất hiếm thuộc loại này và chúng chứa thành phần
% khác nhau của 17 kim loại đất hiếm. Một hỗn hợp có thể gồm: 98% W; 1,5%
o xít lanthan; và 0,5% hỗn hợp của các o xít đất hiếm khác.
Một số loại điện cực trong nhóm này làm việc với dòng DC và AC, tuổi
thọ kéo dài hơn và có thể sử dụng dịng điện lớn hơn so với điện cực chứa
Thorium
Bảng 3.3. Một số loại điện cực thơng dụng.
Kim loại hàn

Bề dày
mọi bề dày

Loại dịng
điện
AC


Nhơm

Dày
Mỏng

DCEP
DCEP

Đồng và hợp
kim đồng

Mọi cỡ bề dày
Mỏng

DCEP

Hợp kim
Magesium

Mọi cỡ bề dày
Mỏng
DCEP

AC
AC

Điện cực
nguyên chất
hoặc zirconium


thoriée
thoriée hoặc
zirconium
thoriée
nguyên chất
hoặc zirconium
nguyên chất
hoặc zirconium
thoriée hoặc
zirconium

Khí bảo vệ
Argon hoặc
Argon-Helium

argon hoặc
argon-hélium
argon
argon hoặc
argon-hélium
argon
argon
argon


24

Niken và hợp
Mọi cỡ bề dày DCEP

thoriée
argon
kim niken
Kích thước điện cực
Các điện cực tungsten thường được cung cấp với đường kính 0,25 ÷ 6,35
mm, dài từ 70 ÷ 610 mm, có bề mặt đã được làm sạch hoặc được mài. Bề mặt đã
được làm sạch có nghĩa là sau khi kéo dây hoặc thanh, các tạp chất bề mặt được
loại bỏ bằng các dung dịch thích hợp. Bề mặt được mài có nghĩa là các tạp chất
được loại bỏ bằng phương pháp màl.
Tùy thuộc vào ứng dụng, vật liệu, bề dày, loại mối nối mà ta có các dạng
mài khác nhau. Khi hàn với dòng AC ta chọn điện cực lớn hơn và mài vê trịn
thay vì mài nhọn như khi hàn với dịng DCEN.
Hình dạng và cách mài điện có ảnh hưởng quan trọng đến sự ổn định và
tập trung của hồ quang hàn.
Khi hàn với dòng xoay chiều (AC) thì đầu điện cực cần có dạng Bán cầu.
Để có dạng mũi điện cực thích hợp ta dùng dịng xoay chiều kích hoạt hồ
quang trên tấm vật liệu dày với tư thế trục điện cực thẳng góc với tấm vật liệu.
Sở dĩ chúng ta phải dùng mũi điện cực bán cầu là vì khi hàn với dịng AC thì
điện cực bị đốt nóng nhiều hơn do vậy cần bề mặt lớn hơn để giảm mật độ dòng
nhiệt.
Đặc biệt khi hàn trên nhôm, lớp oxýt nhôm bám trên mũi điện cực có vai
trị tăng cường bức xạ electron và bảo vệ điện cực.
Với điện cực bằng zirconium mũi điện cực tự động hình thành dạng bán
cầu khi hàn với dịng AC. Song khi đó ta phải chấp nhận sự cháy không ổn định
của hồ quang hàn.
Các đề nghị dưới dây cho phép sử dụng tối ưu các điện cực tungsten.
Cần chọn dịng điện thích hợp (kiểu và cường độ) đối với kích cở điện
cực được sử dụng. Dịng điện q cao sẽ làm hư hại đầu điện cực, dòng điện quá
thấp sẽ gây ra sự ăn mòn, nhiệt độ thấp và hồ quang không ổn định.
Đầu điện cực phải được mài hợp lý theo các hướng dẫn của nhà cung cấp

để tránh quá nhiệt cho điện cực.
Điện cực phải được sử dụng và bảo quản cẩn thận tránh nhiễm bẩn.
Dòng khí bảo vệ phải được duy trì khơng chỉ trong khi hàn mà còn sau
khi ngắt hồ quang cho đến khi nguội điện cực. Khi các điện cực đã nguội, đầu
điện cực sẽ có dạng sáng bóng, nếu làm nguội khơng chuẩn, đầu này có thể bị
oxy hóa và có mảng màu, nếu không loại bỏ sẽ ảnh hưởng đến chất lượng mối
hàn. Mọi kết nối, cả nước và khí, phải được kiểm tra cẩn thận.
Phần điện cực ở phía ngồi mỏ hàn trong vùng khí bảo vệ phải được giử ở
mức ngắn nhất, tùy theo ứng dụng và thiết bị, để bảo đảm được bảo vệ tốt bằng
khí trơ.


×