Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

QUY ĐỊNH VIẾT BÁO CÁO LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.97 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

----------

QUI ĐỊNH
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY VÀ QUI TRÌNH GIAO
NHẬN, BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2011


BIỂU MẪU 1

Trường Đại học Cơng nghiệp Tp. HCM
VIỆN CƠNG NGHỆ
SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHÚ Ý: SV phải dán tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyết minh

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN: …………………………….
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………MSSV: ……………………….
NGÀNH: …………………………………………L ỚP: …………………...........
1. Đầu đề luận án: ………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………….


………………………………………………………………………………………….
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………… …………………………………………….
………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………….
3. Ngày giao nhiệm vụ luận án: …………………………….....
4. Ngày hoàn thành nhi ệm vụ: ………………………………...
5. Họ tên người hướng dẫn
1/……………………………… ……
2/……………………………………
3/……………………………………

Phần hướng dẫn:
………………………………………………
……………………………………………….
……………………………………………….

Nội dung và yêu cầu LATN đã được thông qua Bộ môn
Ngày …. tháng …. Năm …………
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO VIỆN
Người duyệt (chấm hồ s ơ):………………………………………………

Đơn vị: ………………………………………………………………….
Ngày bảo vệ: …………………………………… ………………………
Điểm tổng kết: ………………………………………………………….
Nơi lưu trữ luận án: ……………………………………………………..


BIỂU MẪU 2

Trường Đại học Cơng nghiệp Tp. HCM
VIỆN CƠNG NGHỆ
SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Ngày …. tháng …. năm …………..

PHIẾU CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dành cho người hướng dẫn / phản biện)
1. Họ và tên SV: ……………………………………………………………………….
MSSV: ………………………… Ngành (chuyên ngành): ……………………………
2. Đề tài: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
3. Họ tên người hướng dẫn / phản biện: ………………………………… …………….
4. Tổng quát về bản thuyết minh:
Số trang: ………………………………... Số chương: ……………………………...
Số bảng số liệu: ………………………… Số hình vẽ: ………………………………
Số tài liệu tham khảo: …………………... Phần mềm tính toán: …………………….

Hiện vật (sản phẩm): ……………………
5. Tổng quát về số bản vẽ:
- Số bản vẽ: …………… Bản A1: ………. Bản A2: …………. Khổ khác: ………….
- Số bản vẽ tay: …………………………...
6. Nhận xét: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………… ………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………… .
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
7. Đề nghị: Được bảo vệ 
Bổ sung thêm để bảo vệ 
Không được bảo vệ 
8. Câu hỏi SV phải trả lời tr ước Hội đồng (CBPB ra ít nhất 02 câu):
a. ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b. ……………………………………………………………………………………… .
………………………………………………………………………………………….
c. ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Đánh giá chung (Bằng chữ: giỏi, khá, TB): Điểm: ……./10
Ký tên (ghi rõ họ tên)



BIỂU MẪU 3

Trường Đại học Cơng nghiệp Tp. HCM
VIỆN CƠNG NGHỆ
SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Ngày …. tháng …. năm …………..

PHIẾU CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên SV: ………………………………………………………………… .
MSSV: ………………….. L ớp (ngành): ……………………………...................
2. Đề tài: ………………………………………………………………………….
3. Phần đánh giá và cho điểm của UV hội đồng (theo thang 10 điểm) …………..
a – Trình bày:
…………
a – Trả lời câu hỏi:
…………
a – Thái độ, cách ứng xử, bản lĩnh:
…………
Tổng cộng:
………...
Điểm trung bình do 1 UVHĐ cho: ………………
Ký tên



BIỂU MẪU 3

Trường Đại học Cơng nghiệp Tp. HCM
VIỆN CƠNG NGHỆ
SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Ngày …. tháng …. năm …………..

PHIẾU CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên SV: ………………………………………………………………… .
MSSV: ………………….. L ớp (ngành): ……………………………...................
2. Đề tài: ………………………………………………………………………….
3. Phần đánh giá và cho điểm của UV hội đồng (theo thang 10 điểm) …………..
a – Trình bày:
…………
a – Trả lời câu hỏi:
…………
a – Thái độ, cách ứng xử, bản lĩnh:
…………
Tổng cộng:
………...
Điểm trung bình do 1 UVHĐ cho: ………………
Ký tên


PHẦN 0

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHO ĐỀ TÀI
1. Mục đích làm luận văn
Luận văn tốt nghiệp là một dịp rất tốt để sinh viên
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp các kiến thức đã học trên mọi phương diện.
- Rèn luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc.
- Độc lập, tự chủ tạo ra một bản thiết kế, một bản luận văn hay đồ án hoàn
chỉnh.
2. Ba câu hỏi lớn khi làm luận văn tốt nghiệp
Quá trình làm luận văn tốt nghiệp hay nhận nhiệm vụ thực tập, sinh viên cần
nhớ và trả lời được 3 câu hỏi lớn như sau:
1. Làm gì ?
2. Làm như thế nào ?
3. Kết quả ra sao ?
Trả lời tốt được 3 câu hỏi trên sẽ dẫn đến thành công và giúp sinh viên giải
quyết được những lúng túng.
Làm gì ? Nhiệm vụ được giao hoặc tự mình xác định cần phải giải quyết.
Làm như thế ? Phần này bao gồm những ý chính như sau:
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá những cái người khác đã làm (trong nước và
quốc tế).
- Ghi chép lại các tài liệu tham khảo, website, phần mềm … tham khảo để trích
dẫn và để xếp vào phần phụ lục.
- Đề xuất ra phương án giải quyết của mình. Chứng minh, lí giải vì sao chọn
phương án như thế.
- Thiết kế chi tiết theo đề xuất của mình.
- Trao đổi và tham khảo ý kiến của thầy hướng dẫn là vô cùng quan trọng.
Nhưng điều kiện tiên quyết để có kết quả tốt là SV phải động nóo, phải lao động, tránh
tình trạng ỷ lại.


Kết quả ra sao ?

- Kết quả mình đã làm như các kết quả điều tra, kết quả phần cứng, phần mềm,
các biểu bảng, hình vẽ…),
- Đánh giá kết quả, so sánh với ý muốn ban đầu, so sánh với kết quả của người
khác…
- Đề ra phương hướng khắc phục những cái chưa giải quyết được …
Với tư duy của 3 câu hỏi trên, các bạn sinh viên sẽ yên tâm thốt khỏi sự lúng
túng.
Phần sau đây sẽ trình bày chi tiết hơn các công việc phải làm.
3. Yêu cầu đối với sinh viên
1. Sinh viên phải có trách nhiệm định kỳ gặp thầy giáo hướng dẫn để báo cáo
công việc đã làm trong tuần và xin ý kiến về các cơng việc tiếp theo. Hoặc thầy trị
liên lạc nhau qua email, qua skype (hình tiếng, chat)… là phương tiện liên lạc tiện lợi,
nhanh chóng.
2. Liên hệ và thoả thuận với thầy về điều kiện và phương tiện làm việc. Khi được
thầy giáo hướng dẫn bố trí nơi làm thì sinh viên phải làm việc tại phịng máy và có
trách nhiệm bảo quản máy móc và các trang thiết bị khác và tn thủ nội qui phịng
máy hoặc phịng thí ngiệm...
3. Đảm bảo thời gian làm việc. Về nguyên tắc, sinh viên phải có mặt tại nơi làm
việc 8 giờ/ngày. Khi sinh viên đi làm tại cơ quan ngoài, sinh viên phải tuân thủ mọi
chế độ làm việc, thời gian làm việc và chịu sự quản lí của cơ sở bên ngoài.

4. Kỉ luật
Trước khi bảo vệ tốt nghiệp, Khoa tổ chức Hội đồng xét duyệt tư cách bảo vệ tốt
nghiệp và xem xét nghiêm túc các trường hợp sau:
1. Sinh viên cả đợt làm luận văn tốt nghiệp không gặp thầy giáo hướng dẫn sau
lần giao nhiệm vụ đầu tiên, hàng tuần không báo cáo tiến độ thực hiện sẽ bị xử lí như
là khơng làm luận văn và bị đình chỉ, khơng được bảo vệ luận văn.
2. Đến hạn không nộp báo cáo sẽ bị coi như không làm luận văn.
3. Người hướng dẫn đánh giá luận văn khơng đạt u cầu thì luận văn sẽ khơng
được xét cho bảo vệ.



5. Các bước tiến hành khi làm luận văn tốt nghiệp
1) Nhận đề tài
2) Tìm tài liệu tham khảo. Đây là khâu rất quan trọng. Có tài liệu tham khảo
tốt sẽ đảm bảo luận văn thành công tốt.
3) Nghiên cứu sơ bộ tài liệu và đề tài, sau đó viết đề cương (sơ bộ) của luận
văn và thông qua giáo viên hướng dẫn. Đề cương sẽ giúp sinh viên khái
quát vấn đề trước khi đi vào chi tiết. Cái tổng thể phải được hình dung
trước, làm trước cái chi tiết.
4) Tiến hành nghiên cứu lí thuyết, làm thực nghiệm theo nội dung đề tài đã
được vạch ra trong đề cương. Vừa làm vừa viết luận văn để kịp thời gian và
dễ xử lí.
5) Báo cáo sơ bộ với thầy giáo hướng dẫn tình hình thực hiện đề cương và kết
quả nghiên cứu.
6) Hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
7) Nộp luận văn cho thầy hướng dẫn duyệt lần cuối.
8) Chỉ nên đóng bìa đồ án hồn chỉnh sau khi có ý kiến của giáo viên hướng
dẫn và có thể của giái viên phản biện.
9) Nộp luận văn cho bộ môn hoặc Viện.
10)Chuẩn bị bảo vệ tốt nghiệp: chuẩn bị phim trình chiếu, bảo vệ thử, viết tóm
tắt nội dung bảo vệ, chuẩn bị máy tính và máy chiếu, bản vẽ các loại ...


PHẦN 1
BỐ CỤC V À NỘI DUNG
CỦA LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chất lượng luận văn không phụ thuộc v ào số lượng trang. Nội dung nên từ
70 đến 100 trang (tùy nội dung), bao gồm hình vẽ, bảng biểu và minh họa
(không bao gồm phần phụ lục).

Một báo cáo luận văn tốt nghiệp đ ược sắp xếp theo thứ tự sau:
- Trang bìa
- Nhiệm vụ luận văn
- Lời cảm ơn
- Tóm tắt luận văn
- Mục lục
- Danh sách bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, các từ viết tắt
- Nội dung chính
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
1.1. Trang bìa
Chữ trên trang bìa phải viết hoa và font 14, chỉ có tên đề tài và chữ “LUẬN
VĂN TỐT NGHIỆP” viết đậm v à font 20.
Người làm luận văn tự bố trí, sắp xếp khoảng giữa các phần, các mục ở
trang bìa sao cho g ọn, đẹp và dễ nhìn.
1.2. Nhiệm vụ luận án tốt nghiệp
Đây là bảng yêu cầu về nội dung của luận văn do CBHD ghi theo biểu mẫu
qui định của Trường hoặc Khoa.
1.3. Lời cảm ơn
Nội dung và ngắt đoạn của lời cảm ơn do người viết quyết định.
1.4. Tóm tắt luận văn
Phần tóm tắt luận văn nên trình bày cô đọng nội dung và kết quả của công
việc mà đề tài thực hiện trong khoảng 10 đến 20 d òng. Đây là phần rất quan
trọng nên viết thật cẩn thận để tóm lược được tồn bộ nội dung chính, các vấn
đề chính của luận văn .
1.5. Mục lục
Chỉ ghi những đề mục hoặc ti êu đề chính. Loại bỏ tiêu đề hoặc đề mục d
ưới mức thứ 3 trở đi (ví dụ: 1.1.1: đ ược; 1.1.1.1: khơng đ ược). Chỉ có tiêu đề
của Mục lục, Chương, tựa và trang được in đậm.
Đầu đề các chương phải viết hoa, các ch ương được đánh số thứ tự 1 , 2, 3,




1.6. Danh sách bảng biểu, hình vẽ, đồ thị và các từ viết tắt
Danh sách các từ viết tắt, minh họa, h ình ảnh, đồ thị và bảng biểu phải được
đề cập trong mục lục, bao gồm số thứ tự v à tên của các hình ảnh, bảng biểu, đồ
thị.
Tựa của các minh họa, h ình ảnh, bảng biểu ngắn gọn, xúc tích.
Danh sách viết tắt sẽ khơng cần nếu từ viết tắt chỉ xuất hiện d ưới 4 lần
trong luận văn.
1.7. Nội dung chính
Số chương của mỗi luận văn t ùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài cụ
thể do giáo viên hướng dẫn và sinh viên thực hiện quyết định. Thông th ường
bao gồm những phần v à chương sau:
- Giới thiệu/Đặt vấn đề : Trình bày các lý do ch ọn đề tài, ý nghĩa khoa học
và thực tiễn của đề t ài, mục đích, đối tượng, phạm vi v à giới hạn của đề t
ài. Phần này thường từ 2 – 5 trang.
- Tổng quan: Phân tích, đánh giá các cơng tr ình nghiên cứu đã có của các
tác giả trong và ngồi nước liên quan mật thiết đến đề t ài; nêu những vấn đề còn
tồn tại; chỉ ra những vấn đề m à đề tài cần tập trung nghi ên cứu, giải quyết.
Chú ý nêu rõ những tài liệu, thông tin tham khảo đ ược trình bày trong phần
này. Phần này thường khoảng từ 15 – 20 trang.
- Những nghiên cứu thực nghiệm hoặc lý thuyết : Trình bày các cơ sở lý
thuyết, lý luận, giả thiết khoa học v à phương pháp nghiên c ứu, những mơ hình
tốn, lý giải xây dựng mơ h ình, … đã được sử dụng trong luận văn. ( độ dài
tùy thuộc vào nội dung đề tài)
- Trình bày, đánh giá, bàn luận các kết quả: Mơ tả ngắn gọn công việc
nghiên cứu khoa học đã tiến hành, các số liệu nghiên cứu khoa học hoặc số liệu
thực nghiệm. Phần bàn luận phải căn cứ v ào các dữ liệu khoa học thu đ ược
trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghi ên cứu

của các tác giả khác thông qua các t ài liệu tham khảo. (độ dài tùy thuộc vào nội
dung đề tài)
- Kết luận: Trình bày những kết quả mới của luận văn, luận án một cách
ngắn gọn khơng có lời b àn và bình luận thêm.
- Kiến nghị những nghi ên cứu tiếp theo. (Nếu có)
1.8. Tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các t ài liệu được trích dẫn, sử dụng v à đề cập tới trong
luận văn, luận án.
1.9. Phụ lục
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc hỗ trợ
cho nội dung luận văn nh ư số liệu, biểu mẫu, tranh ảnh, … nếu sử dụng những
câu trả lời cho một bản câu hỏi th ì bản câu hỏi mẫu n ày phải được đưa vào
phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm d ò ý kiến; khơng
được tóm tắt hoặc sửa đổi. Các tính tốn mẫu tr ình bày tóm tắt trong các biểu
mẫu cũng


GÁY LUẬN VĂN

Gạch

(1)

HỌ TÊN
tp

45

cần nêu trong Phụ lục của luận văn. Phụ lục khơng
được dày hơn phần chính của luận văn.

(1): Mã số; (2) Tháng - Năm bảo vệ LVTN.
Size 18
Năm tốt nghiệp cách mép gáy d ưới là 15 mm
HỌ TÊN SINH VIÊN: font tùy ch ọn sao cho đảm
bảo được sự cân đối, hài hòa và đẹp mắt.


ngang
đậm

35

* Mã số được cấu tạo gồm 2 h àng (hoặc viết nối tiếp
có gạch ngang ở giữa tùy độ rộng của gáy) như sau:
- Hàng trên: Họ tên sinh viên
- Hàng dưới: T ê n c ủ a chuy ên ngành;
Sinh học; Thực phẩm
* Tháng – Năm BVLVTN: N ếu bảo vệ vào tháng 1
năm 2009 thì ghi là 1-2009
Nguyễn Văn A
Ví dụ:
(2)

Thực phẩm

15

TRANG BÌA CỨNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
(14-N)

VIỆN CƠNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM(14 -N)
-----oOo-----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP (20-B)

TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (20 -B)

GVHD:
SVTH:
MSSV:
TP. HCM, THÁNG …/20… ( 14-I)

(14-N)
(14-N)
(14-N)


TRANG MỤC LỤC
MỤC LỤC
Đề mục

Trang

Trang bìa

i

Nhiệm vụ luận văn
Lời cảm ơn


ii

Tóm tắt

iii

Mục lục

iv

Danh sách hình v ẽ

v

Danh sách bảng biểu

vi

Danh sách đồ thị

vii

Danh sách các từ viết tắt

viii

CHƯƠNG 1. (Đ Ề MỤC TƯƠNG ỨNG – VIẾT HOA)
1.1. (Đề mục tương ứng – viết thường)
1.1.1. (Đề mục tương ứng – viết thường)


1
2


…..
……



CHƯƠNG 2. (Đ Ề MỤC TƯƠNG ỨNG – VIẾT HOA)
……




……..



……



……..



………..




TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục A: ………………………………………………………………
Phụ lục B: …………………… …………………………………………
iv


PHẦN 2
TRÌNH BÀY KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Luận văn tốt nghiệp phải đ ược trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch
sẽ, khơng được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, h ình vẽ, đồ thị.
Luận văn tốt nghiệp phải đ ược đóng bìa cứng, in chữ nhũ.
2.1. Soạn thảo văn bản
Mật độ chữ bình thường, khơng được nén hoặc kéo d ãn khoảng cách
giữa các chữ; d ãn dòng tối thiểu là 1.5lines. Riêng đ ối với tiêu đề của các
phần, các ch ương thì dùng kích cỡ 20, in đậm, canh giữa v à viết hoa.
Cách trình bày là tên ph ần hoặc chương, dấu 2 chấm (:), cách 5 khoảng
trắng rồi đến tiêu đề.
Khoảng cách giữa các đoạn l à 6pt. (before, after).
Dòng nội dung đầu tiên ở các phần hoặc các chương thì phải cách các ti êu
đề các phần hoặc các ch ương 2 hàng.
Tiểu mục A.B. th ì đặt sát lề; Tiểu mục A.B.C. đặt cách lề trái 1cm; Tiểu
mục A.B.C.D. trở đi th ì đặt cách lề trái 1.27cm.
Trình bày trên gi ấy khổ A4 (210 x 297 mm)
Lề trên: 3cm
Lề dưới: 2.5cm
Lề trái: 3cm
Lề phải: 2cm
Số trang được đánh ở giữa, ở phía cuối mỗi trang giấy.

Nếu có bảng biểu, h ình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy th ì đầu bảng
là lề trái của trang, nh ưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
2.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của luận văn được trình bày và đánh số và nhóm chữ số,
nhiều nhất gồm 4 chữ số với số thứ nhất chỉ số ch ương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu
mục 1, nhóm tiểu mục 2, mục 1, ch ương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít
nhất 2 tiểu mục, nghĩa l à khơng thể có tiểu mục 2.1.1 mà khơng có tiểu mục
2.1.2 tiếp theo.
2.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình, biểu thức tốn học
Việc đánh số bảng biểu, h ình vẽ, phương trình, biểu thức tốn học phải gắn
với số chương (ví dụ hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chương 3). Mọi bảng
biểu, đồ thị lấy từ các nguồn khác phải đ ược trính dẫn đầy đủ (vỉ dụ: nguồn Bộ
Tài chính 1996). Ngu ồn được trích phải đ ược liệt kê chính xác trong tài li
ệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía tr ên bảng, đầu đề của h ình vẽ ghi
phía dưới hình. Thơng thường những bảng ngắn v à đồ thị nhỏ phải đi liền với


phần


nội dung đề cập tới các bảng v à đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng d ài có thể để
ở những trang ri êng nhưng cũng phải tiếp ngay theo phần nội dung đề cập tới
bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chi ều đứng dài 297 mm của trang
giấy, chiều rộng của trang giấy có thể h ơn 210 mm. Chú ý gấy trang giấy nh ư
gấp hình vẽ để giữ nguyên tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để trách bị đóng v ào
gáy của phần mép gấp b ên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp b ên ngoài.
Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng n ày.
Đối với những trang giấy có chiều đứng lớn h ơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ,
…) có thể để trong một phong b ì cứng đính bên trong bìa sau luận văn.

Các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có
đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản
luận văn. Khi đề cập đến các bảng biểu hoặc h ình vẽ phải nêu rõ số của hình và
bảng biểu đó.
Việc trình bày phương trình tốn học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là
tùy ý, tuy nhiên ph ải thống nhất trong to àn luận văn. Khi có ký hiệu mới xuất
hiện lần đầu tiên thì phải có chú thích v à đơn vị tính đi kèm ngay trong phương
trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ vi ết và
nghĩa của chúng cần đ ược liệt kê và để ở phần đầu của luận văn. Tất cả các
phương trình, biểu thức toán học cần đ ược đánh số và để trong ngoặc đơn, hoặc
mỗi phương trình, biểu thức tốn học trong nhóm ph ương trình hoặc biểu thức
tốn học (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2).
Tên của bảng để trên bảng và ở góc bên trái, in đậm. Nếu cần ghi chú, giải
thích các chữ viết tắt trong bảng hay n êu các nguồn thông tin của bảng sẽ để
ngay bên dưới bảng biểu.
Tên của hình vẽ, đồ thị để bên dưới và canh giữa, in nghiêng.
Số thứ tự của công thức để c ùng hàng với công thức nhưng được canh sát lề
bên phải.
Tất cả các bảng biểu v à hình vẽ đều phải đề rõ xuất xứ nếu được trích dẫn
từ những tài liệu khác.
Ví dụ: Trình bày bảng số liệu và hình vẽ


Bảng 2.1. Hàm lượng nước trong một số loại thực phẩm

(Nguồn: John M. DeMan, Principles of food chemistry, Springer, 1999, trang 1
hoặc (Nguồn: [2, 1])


Hình 2.1: Hoạt độ của nước

(Nguồn: John M. DeMan, Principles of food chemistry, Springer, 1999, trang 6)
hoặc (Nguồn: [2, 6])

Ví dụ: Trình bày cơng thức tính hoạt độ của nước

(2.2)

(Nguồn: John M. DeMan, Principles of food chemistry, Springer, 1999, trang 2)
hoặc (Nguồn: [2, 2])
2.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ
được sử dụng nhiều lần trong luận văn. Không viết tắt những cụm từ d ài, những
mệnh đề hoặc những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần thiết viết tắt những từ, thuật
ngữ, tên các cơ quan, t ổ chức … thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có k èm
theo chữ viết tắt trong ngoặc đ ơn. Nếu có q nhiều chữ viết tắt th ì phải có bảng
danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự A, B, C) ở phần đầu luận văn.
2.5. Cách trích dẫn
Mọi ý kiến có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của ri êng tác giả và
mọi tham khảo khác phải đ ược trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục T


ài liệu tham khảo của luận văn, luận án. Phải n êu rõ cả việc sử dụng những đề
xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng t ài liệu của người khác và của
đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, cơng thức, đồ th ì, phương trình, ý tưởng,
…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì luận văn, luận án khơng đ
ược duyệt để bảo vệ.
Khơng trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi ng ười đều biết tránh l
àm nặng nề phần tham khảo trích dẫn.
Trong nội dung luận văn, khi trích dẫn chỉ nhắc đến t ên tác giả (không ghi
họ) và năm xuất bản, hoặc số thứ tự (để trong ngoặc vng) m à tài liệu đó được

nêu trong phần tài liệu tham khảo.


Ví dụ về cách trích dẫn t ài liệu:
Law và Kelton (1991) đ ã phân loại những mơ hình hệ thống thực
thành 2 loại được trình bày trong Hình 2.1.
Hoặc:
Mơ hình hệ thống thực được phân chia thành 2 loại: mơ hình tốn
và mơ hình vật lý (Law và Kelton, 1991).
Hoặc:
Mơ hình hệ thống thực được phân chia thành 2 loại: mơ hình tốn
và mơ hình vật lý [17].
Khi trích dẫn sách, nêu trang được trích dẫn ở phần ngoặc vuông, số đầu
tiên là số thứ tự của sách, kế tiếp l à số trang. Ví dụ: [17, 280] hoặc [17, 280 301]
Nếu có trích dẫn từ nhiều nguồn th ì ghi độc lập. Ví dụ: [2] [3] [18] [23].
2.6. Tài liệu tham khảo
Tài liệu được xếp theo từng khối tiếng (Việt, Nga, Anh, Pháp…). T ài liệu
đã đọc, tham khảo, trích dẫn, sử dụng trong nội dung bằng thứ tiếng n ào thì xếp
vào khối thứ tiếng đó, giữ ngun khơng dịch, khơng phiên âm.
Trình tự: ABC theo họ t ên tác giả, tài liệu khơng có tên tác giả thì xếp theo
ABC theo từ đầu tiên của tài liệu, số thứ tự từ 1 đến hết qua các khối tiếng.
Cách ghi tên sách:
- Tên tác giả (Nếu là người VN thì ghi họ và tên đầy đủ, nếu là người
nước ngồi thì ghi họ – last name – trước cịn tên hay chữ lót thì viết tắt)
- Tựa sách (in nghiêng)
- Thành phố xuất bản, nhà xuất bản
- Ngày/năm xuất bản
- Chương, trang (nếu có). Sách tiếng việt thì ghi Năm, Trang … - ….
Sách tiếng nước ngồi thì ghi Chapter …. (Volume …), Page …. - ….



Ví dụ:
[1]

Hồ Thanh Phong, Xác Suất và Thống Kê Trong Kỹ Thuật Hệ Thống
Cơng Nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, NXB ĐH Quốc gia Tp.
HCM, 2002, Trang 50 – 70.
[2] Douglas C. Mont gomery, 1997. Introduction to Statistical Quality .
Arizona State University, Page 100 – 120.
Cách ghi bài báo:
- Tên tác giả (Nếu là người VN thì ghi họ và tên đầy đủ, nếu là người
nước ngồi thì ghi họ – last name – trước cịn tên hay chữ lót thì viết tắt)
- Tựa bài báo (in nghiêng)
- Tên tạp chí hay tờ báo đăng b ài này
- Số phát hành
- Trang đầu và cuối của bài báo
- Ngày/năm xuất bản
Ví dụ:
[3] El-Hassani, A. S., Labib, T. M. and Gaber, I. E., Effect of Vegetation
Cover and Land Slope on Runoff and Soil Losses from the Watersheds
of Burundi, Agriculture, Ecosystems and Enviroment 43: 301 – 308,
1993.


×