Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giáo trình Chế tạo mạch in và hàn linh kiện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Sơ cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 97 trang )

1

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN 03: CHẾ TẠO MẠCH IN VÀ HÀN LINH KIỆN

NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 228A/QĐ-CĐNKTCN – ĐT ngày 02 tháng 8
năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Hà Nội, năm 2016


2

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


3

LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử cơng nghiệp ở trình độ SƠ
CẤP giáo trình Chế tạo mạch in và hàn linh kiện là một trong những giáo trình MƠ ĐUN
đào tạo chun ngành được biên soạn theo nội dung chương trình khung được Hiệu


trưởng trường CĐN Kỹ thuật công nghệ phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu,
tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên
quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý
thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có
tính thực tiển cao.
Nội dung giáo trình được biên soạn gồm có:
Bài 1: Đọc, đo linh kiện
BÀI 2 : Mạch điện tử cơ bản
Bài 3: Kỹ thuật hàn
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và cơng
nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên thức mới cho phù hợp.
Trong giáo trình, chúng tơi có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học cũng cố
và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và
trang thiết bị, các trường có thề sử dụng cho phù hợp.
Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có thề sử
dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào
tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến
của các thầy, cơ giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn. Các ý
kiến đóng góp xin gửi về Khoa Điện tử- Điện lạnh
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2016
BAN BIÊN SOẠN


4

MỤC LỤC

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3

Mã mô đun: MĐ 03 ............................................................................................. 6
BÀI 1: ĐỌC, ĐO LINH KIỆN.............................................................................. 7
1. Linh kiện thụ động ......................................................................................... 7
1.1. Phân biệt các loại linh kiện thụ động ......................................................... 7
1.2. Cách đo, đọc trị số linh kiện thụ động ........................................................ 9
1.2.1 Cách đọc trị số linh kiện thụ động ........................................................... 9
1.2.2. Cách đo trị số linh kiện thụ động........................................................... 14
1.2.3. Bài tập thực hành ................................................................................. 17
2. Linh kiện tích cực ........................................................................................ 21
2.1. Phân biệt linh kiện tích cực ...................................................................... 21
2.2. Cách đọc,đo các thơng số kỹ thuật linh kiện tích cực .............................. 24
2.2.1 Cách đọc các thông số kỹ thuật linh kiện tích cực ................................. 24
2.2.2 Sử dụng thang đo ohm để đo linh kiện tích cực ...................................... 27
2.2.3 Thực hành ............................................................................................... 30
BÀI 2: MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN ................................................................. 33
1. Mạch nguồn một chiều ................................................................................ 33
1.1 Mạch nắn điện một bán kỳ ......................................................................... 33
1.2. Mạch nắn điện hai bán kỳ dùng hai điốt .................................................. 34
1.3. Mạch nắn điện hai bán kỳ dùng cầu diode ............................................... 35
1.4. Mạch nắn điện tăng áp ............................................................................. 36
1.5 Bài tập thực hành ....................................................................................... 36
2. Mạch ổn áp ................................................................................................... 42
2.1. Khái niệm chung ....................................................................................... 42
2.2. Mạch ổn áp dùng Diode zener .................................................................. 42
2.3. Mạch ổn áp dùng Transistor..................................................................... 43
2.4. Mạch ổn áp có điều chỉnh ......................................................................... 46
2.4.1. Sơ đồ khối hoạt động của mạch ổn áp có điều chỉnh ............................ 46
2.4.2. Sơ đồ chi tiết mạch ổn áp mắc nối tiếp .................................................. 46
2.5. Mạch ổn áp dùng mạch tổ hợp (IC) ............................................................. 49
2.5.1. Mạch ổn áp họ 78XX ............................................................................. 49

2.5.2. Mạch ổn áp họ 79XX ............................................................................. 50
2.5.3. Mạch ổn áp dùng IC điều chỉnh ............................................................ 50
1.5 Bài tập thực hành ....................................................................................... 52
3. Mạch hạn biên .............................................................................................. 59
3.1. Khái niệm ................................................................................................. 59
3.2.Mạch hạn biên dùng Điốt: ......................................................................... 59
3.3. Mạch hạn biên dùng tranzistor: ................................................................ 62
4. Mạch khuếch đại tín hiệu .............................................................................. 63
4.1. Mạch khuếch đại tín hiệu dùng transistor ............................................. 63
4.1.1. Mạch khuyếch đại chế độ A ................................................................... 64
4.1.2. Mạch khuyếch đại chế độ B ................................................................... 67


5

4.1.3. Mạch khuyếch đại chế độ AB................................................................. 68
4.1.4. Mạch khuyếch đại chế độ C ................................................................... 69
4.1.5 Bài tập thực hành .................................................................................. 70
4.2. Mạch khuếch đại tín hiệu dùng IC LA4440........................................... 74
BÀI 3: KỸ THUẬT HÀN ................................................................................. 77
1. Giới thiệu vật liệu hàn, dụng cụ hàn ............................................................ 77
1.1. Vật liệu hàn......................................................................................... 77
1.2. Dụng cụ hàn........................................................................................ 79
1 . 3 . Các dụng cụ khác: ............................................................................ 81
2. Kỹ thuật hàn ............................................................................................... 81
2.1. Kỹ thuật hàn nối, ghép ..................................................................... 81
2.1.1. Hàn nối hai đầu dây dẫn........................................................................ 82
2.1.2. Mối hàn ghép song song ....................................................................... 83
2.1.3. Mối hàn ghép vng góc ....................................................................... 83
2.2. Kỹ thuật hàn xuyên lỗ ............................................................................... 84

2.3. Kỹ thuật hàn công nghệ cao ............................................................... 87
2.3.1. Những dụng cụ cần thiết ........................................................................ 87
2.3.2. Hàn điện trở dán, tụ dán ................................................................... 87
3. Phương pháp xử lý mạch sau hàn ............................................................ 91
3.1. Yêu cầu về mạch, linh kiện sau hàn .................................................... 91
3.2. Phương pháp xử lý mạch sau hàn....................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 97


6

MÔ ĐUN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN VÀ HÀN LINH KIỆN
Mã mơ đun: MĐ 03
Vị trí tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí dạy sau khi học xong các mơn học cơ bản chuyên
môn như linh kiện điện tử, đo lường điện tử và học trước khi học các mô đun chun
sâu như vi xử lý, PLC...
- Tính chất của mơ đun: Là mô đun bắt buộc.
- Ý nghĩa của mô đun: Sau khi học xong mô đun “Điện tử cơ bản và hàn linh
kiện” người học phải biết sử dụng các linh kiện cơ bản để lắp ráp các mạch, sử dụng
thành thạo các dụng cụ hàn. Có được kỹ năng phân tích và lắp ráp các mạchđiện tử cơ bản.
- Vai trị của mơ đun: Giáo trình “Điện tử cơ bản và hàn linh kiện” nhằm cung
cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về phương pháp và kỹ thuật hàn và lắp ráp, phân
tích mạch từ đơn giản đến phức tạp.
Mục tiêu của mơ đun:
- Trình bày được một số mạch ứng dụng cơ bản như mạch khuếch đại,ổn áp, dao động,
các mạch khuếch đại tổng hợp và một số mạch điện cơ bản khác.
- Phân biệt được các thiết bị hàn linh kiện.
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong học tập và thực hiện công việc.
Nội dung mô đun

Bài 1: Đọc, đo linh kiện
Bài 2 : Mạch điện tử cơ bản
Bài 3: Kỹ thuật hàn


7

BÀI 1: ĐỌC, ĐO LINH KIỆN
Giới thiệu
Linh kịên thụ động bao gồm các điện trở, tụ điện, cuộn cảm, biến áp, rơle... là các
linh kiện được dùng phổ biến trong các mạch điện tử. Các linh kiện này được gọi là linh
kiện thụ động vì chúng có chức năng lưu trữ hoặc tiêu thụ năng lượng điện của mạch điện
tử. Tuỳ theo yêu cầu sử dụng, những linh kiện này được chế tạo để sử dụng cho nhiều loại
mạch điện tử khác nhau và có những đặc tính kỹ thuật tương ứng với từng loại mạch điện
tử.
Mục tiêu của bài
- Nhận dạng được hình dáng, kí hiệu cuả các linh kiện điện tử thơng dụng.
- Trình bày được phương pháp đo, đọc các linh kiện, giải thích được các thơng số ghi
trên linh kiện.
- Rèn luyện kỹ năng nhận dạng các linh kiện điện tử.
1. Linh kiện thụ động
1.1. Phân biệt các loại linh kiện thụ động
TT

Loại linh kiện

Hình dạng

Loại
6,8


10W

Điện trở công suất

Điện trở vạch màu
1

Điện trở

Biến trở

2

Tụ điện

Tụ gốm


8

Tụ hóa

Tụ xoay

Tụ giấy

Cuộn dây lõi khơng khí

Cuộn dây lõi ferit

3

Cuộn dây

Cuộn chặn


9

Cuộn dây điều chỉnh

Cuộn dây điều chỉnh độ
dài

Cuộn dây điều chỉnh có
thanh dẫn hướng

Cuộn dây hình xuyến

Cuộn anten

1.2. Cách đo, đọc trị số linh kiện thụ động
1.2.1 Cách đọc trị số linh kiện thụ động
a. Điện trở
+ Điện trở 4 vạch màu


10

Màu


Tên màu

Số thứ 1

Số thứ 2

Hệ số nhân

Sai số

Giá trị của điện trở được tính bằng 
Đen

0

100

Nâu

1

1

101

± 1%

Đỏ


2

2

102

± 2%

Cam

3

3

103

Vàng

4

4

104

Xanh lá

5

5


105

Xanh dương

6

6

106

Tím

7

7

107

Xám

8

8

108

Trắng

9


9

109

Nhũ vàng

-

-

10-1

± 5%

Nhũ bạc

-

-

10-2

± 10%

Khơng màu

-

-


-

± 20%

- Vịng số 4 là vịng ở cuối ln ln có màu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòng
chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này.
- Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3
- Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
- Vòng số 3 là bội số của cơ số 10
* Trị số = (vịng 1)(vịng 2)x10(vịng 3).
- Có thể tính vịng 3 là số con số khơng thêm vào,
- Màu nhũ chỉ có ở vịng sai số hoặc vịng số 3, nếu vịng 3 là màu nhũ thì cơ số 10
là số âm
Ví dụ:


11

+ Điện trở 5 vạch màu

Tên màu

Số thứ 1

Số thứ 2

Số thứ 3

Hệ số nhân


Sai số

Giá trị của điện trở được tính bằng 
Đen

0

0

100

Nâu

1

1

1

101

± 1%

Đỏ

2

2

2


102

± 2%

Cam

3

3

3

103

Vàng

4

4

4

104

Xanh lá

5

5


5

105

Xanh dương

6

6

6

106

Tím

7

7

7

107

Xám

8

8


8

108

Trắng

9

9

9

109

Nhũ vàng

-

-

-

10-1

± 5%

Nhũ bạc

-


-

-

10-2

± 10%

Khơng màu

-

-

-

-

± 20%

- Vịng số 5 là vịng cuối cùng, là vòng ghi sai số, điện trở 5 vòng màu thì màu sai
số có nhiều màu do đó gây khó khăn cho ta xác định đâu là vịng cuối cùng, tuy nhiên
vịng cuối ln có khoảng cách xa hơn một chút.


12

- Tương tự cách đọc trị số điện trở 4 vạch màu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của
cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

* Trị số = (vòng 1)(vòng 2) (vòng 3)x10(vòng 4).
Ví dụ:

+ Đọc giá trị ghi trực tiếp trên thân điện trở
Một số điện trở thường là điện trở công suất lớn được nhà sản xuất ghi giá trị điện
trở và công suất tiêu tán cho phép trực tiếp lên thân điện trở.

10

5W

6,8

10W

R = 10

R = 6,8

P = 5W

P = 10W

b. Tụ điện
+ Ghi bằng chữ và số
Chữ K, Z, J, I,  ứng với đơn vị pF
Chữ n, H ứng với đơn vị nF
Chữ M, m ứng với đơn vị F
Vị trí của chữ thể hiện chữ số thập phân, giá trị của số thể hiện giá trị của tụ điện.
Chú ý: Nhiều loại tụ có giá trị nhỏ, giá trị điện dung ghi theo mã số, còn điện áp

làm việc ghi trực tiếp.
Mã số của giá trị điện dung gồm ba chữ số và một chữ cái đứng cuối cùng.
Cách đọc như sau: tính từ trái qua phải)


13

Số thứ nhất

Số thứ hai

Số thứ ba

Chữ cuối cùng

Chỉ số thứ nhất

Chỉ số thứ hai

chỉ các số

Cho biết sai số

không thêm

gồm các chữ cái

vào

I:  5%

K:  10%
M:  20%
S:  50%
Z:  80%
P: 100%
W: + 200%
J:  5%
G:  2%
D:  0,5%
C:  0,25%
F:  1%

+ Ghi bằng các con số không kèm theo chữ.
Nếu các con số kèm theo dấu chấm hay dấu phẩy thì đơn vị là F. Vị trí dấu phẩy
hay đấu chấm thể hiện chữ số thập phân.
VD:
.01
25

C = 0,01F
U = 25V

Nếu các con số khơng kèm theo dấu thì đơn vị là pF và con số cuối cùng biểu thị
bội số.
VD:

203
25

C = 20. 103 pF

U = 25V

Chú ý: Số cuối cùng là số 0 thì con số đó là giá trị thực.
VD:
200
50V

C = 200 pF
U = 50V


14

+ Ghi giá trị điện dung và điện áp đều theo mã số.
Mã số của giá trị điện dung gồm ba chữ số và một chữ cái như trên.
Mã số của điện áp gồm một chữ số và một chữ cái.
Với loại tụ điện này:
- Giá trị điện dung được đọc như phần trên.
- Điện áp làm việc, ta tra bảng dưới đây để biết giá trị (Đơn vị tính bằng volt)

A

B

C

D

E


F

G

H

I

K

0

1

1,25

1,6

2

2,5

3,15

4

5

6,3


8

1

10

12,5

16

20

25

31,5

40

50

63

80

2

100

125


160

200

250

315

400

500

630

800

3

1000

1250

1600

2000

2500

3150


4000

5000

6300

8000

VD:
104
2G

C = 10. 104 pF
U = 400V

+ Ghi theo vòng màu.
Các tụ điện vòng màu được đọc giống như điện trở nhưng có đơn vị là pF
c. Cuộn cảm
Cách đọc trị số.
Sè nh©n Sai sè
Sè thø 2
Sè thø 1

Sè thø 3 Sè nh©n
Sè thø 2
Sè thø 1
Sai sè

Với những cuộn dây ký hiệu bằng các chấm màu, thì cách đọc cũng giống như điện trở và
đơn vị tính là µH

1.2.2. Cách đo trị số linh kiện thụ động
a. Điện trở


15

Đối với đồng hồ VOM, khi đo điện trở, ta phải dùng nguồn DC của pin bên trong đồng hồ
kết hợp với điện trở cần đo mắc bên ngoài để cấp dòng cho cuộn dây cảm ứng của kim
làm kim di chuyển. Như vậy khi khơng có pin thang đo R của đồng hồ VOM không hoạt
động.
Đa số các đồng hồ VOM, có các thang đo x1, x10, x100 được dùng hai pin 1,5V,
riêng thang đo x10K dùng pin 9V.
DC.V 1000 OFF1000 AC.V
250
50

250
50

10

10

2.5
0.5
0.1
50µA
2.5
DC.mA


AC15A
x10K
x1K
x10
25 250 x1

Chức năng đo điện trở, người ta thiết kế một nút chỉnh để kim đồng hồ về vị trí 0
khi chập hai que đo của đồng hồ với nhau.

Chọn thang đo điện trở trên đồng hồ VOM:
+ Thang Rx1: Đo điện trở có giá trị từ 0,2 ÷ 2K.
+ Thang Rx10: Đo điện trở có giá trị từ 2 ÷ 20K, đọc kết quả nhân với 10
+ Thang Rx100: Đo điện trở có giá trị từ 20 ÷ 200K, đọc kết quả nhân với 100
+ Thang Rx1K: Đo điện trở có giá trị từ 200 ÷ 20M, đọc kết quả nhân với 1K
+ Thang Rx10K: Đo điện trở có giá trị từ 2K ÷ 20M, đọc kết quả nhân với 10K
Chiều chuyển động của kim đồng hồ khi đo điện trở theo hướng giảm dần, ngược
với các thang đo DCV/ ACV.


16

Cách mắc điện trở cần đo: Để tránh hiện tượng ảnh hưởng của mạch ngoài gây sai
lệch kết quả đo, ta nên gỡ hẳn điện trở ra ngoài trước khi đo giá trị.
* Những hư hỏng thường gặp ở điện trở:
- Đứt: Đo  không lên.
- Cháy: do làm việc quá công

suất chịu đựng.

- Tăng trị số: Thường xảy ra ở các điện trở bột than, do lâu ngày hoạt tính của lớp

bột than bị biến chất làm tăng trị số của điện trở.
- Giảm trị số: Thường xảy ra ở các loại điện trở dây quấn là do bị chạm một số
vịng dây(sự cố này ít xảy ra nhất).
b. Dùng máy đo vom để đo tụ điện
Dựa vào đặc tính nạp xả của tụ người ta dùng đồng hồ cơ khí để quan sát sự
chuyển động của kim đồng hồ.
Nguyên tắc đo: Dùng thang đo R để quan sát sự chuyển động và vị trí của kim.
Đối với tụ tốt kim lên sau đó phải trả về vị trí ∞ (vơ cực), tụ có giá trị càng lớn,
kim lên càng nhiều, tụ có giá trị càng nhỏ lim lên càng ít.
Tùy theo giá trị của tụ mà ta đặt thang đo R về dãy thích hợp:
+ Đối với tụ cú giỏ tr t 10àF ữ 100àF bt v thang đo Rx10.
+ Đối với tụ có giá trị từ 1µF ÷ 10µF bật về thang đo Rx1K.
+ Đối với tụ có giá trị từ 102 ÷ 104 bật về thang đo Rx10K.
+ Đối với tụ có giá trị từ 100pF ÷ 102pF bật về thang đo Rx1M.
* Các trường hợp hư hỏng của tụ khi phát hiện bằng đồng hồ đo cơ khí:
+ Kim lên 0 sau đó khơng trở về: Tụ bị chạm, chập các bản cực.
+ Kim không lên: Tụ bị đứt, khô.
+ Kim lên lưng chừng, không về: Tụ bị rỉ.
Chú ý: Trong một số trường hợp dùng đồng hồ VOM ở vị trí đo R khơng phát hiện
được tụ bị hỏng, tụ chỉ bị hỏng khi cho hoạt động với điện áp cao. Lúc này phải kiểm tra
tụ bằng nguồn điện thực tế, gội là đo nóng
Ví dụ: Tụ chịu điện áp 160V, ta nối tụ với nguồn +110V qua đồng hồ
+ Tụ tốt: Kim đồng hồ lên rồi trở về
+ Tụ rỉ: Kim lên lưng chừng không về
+ Tụ chạm: Kim chỉ 110V không về


17

c. Dùng máy đo vom để đo cuộn dây, biến áp.

Để đo kiểm tra cuộn dây, biến áp ta tiến hành đo trở kháng của cuộn dây, biến áp.
Các bước tiến hành đo giống như ta đo điện trở.
+ Đo điện trở không lên: cuộn dây, biến áp bị đứt
+ Đo điện trở bằng 0: Cuộn dây bị chập ( Tuy nhiên một số cuộn dây có trở
kháng xấp xỉ bằng 0 rất khó phát hiện)
Chú ý: Đối với các cuộn dây, biến áp nếu chạm các vòng dây quấn với nhau. Hoạt động
trong mạch một lúc thấy nóng. Trường hợp này không thể dùng đồng hồ để ở thang Ohm
mà kiểm tra được chỉ khi nào biết được giá trị điện trở thuần của cuộn dây ta mới có thể
xác định được mà thôi.
1.2.3. Bài tập thực hành
* Phân biệt, đọc trị số các loại linh kiện thụ động
1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu
STT

Loại linh kiện

Số lượng

1

Điện trở các loại

200

2

Tụ điện các loại

100


3

Cuộn dây các loại

20

2:. Trình tự thực hiện
Các bước cơng việc

Nội dung

u cầu kỹ thuật

Bước 1: Phân biệt các loại Nhặt riêng các loại linh kiện - Đúng chủng loại
linh kiện thụ động với nhau cùng chủng loại, cùng nhóm - Đúng nhóm linh kiện
với nhau
Bước 2: Đọc giá trị điện trở Đọc các thông số, ghi giá trị - Xác định đúng điện trở có
điện trở vào phiếu thực hành trên phiếu thực hành
số 1

- Ghi chính xác thơng số,
giá trị

Bước 3: Đọc giá trị tụ điện

Đọc các thông số, ghi giá trị - Xác định đúng tụ điện có
tụ điện vào phiếu thực hành trên phiếu thực hành
số 1

- Ghi chính xác thông số,

giá trị


18

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: . . . . . . . . . . . . . .
Nhóm: . . . . . . . . . . . . . .

PHIẾU THỰC HÀNH SỐ 1
ĐỌC THÔNG SỐ VÀ GIÁ TRỊ LINH KIỆN THỤ
ĐỘNG

1. Điện trở

...............................

......................................

R = ...............................

R = ................................

................................
R = ...............................

................................
R = ...............................

................................


................................

R = ...............................

R = ...............................

................................

................................

R = ...............................

R = ...............................

10

5W

6,8

10W

................................

................................

R = ...............................

R = ...............................



19

2. Tụ điện
.01
50

203
25

104

C=

C = ...........................

...........................

...............................

C = ........................ C = ........................
............................... ...............................

10µF 16V

100µF 50V

...............................


1000µF 25V

C=

C = ...........................

...........................

...............................

1500
1,5KV

...............................

C = ...........................
...............................

1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu
a. Thiết bị:
- Đồng hồ VOM
- Đồng hồ DVOM
b. Linh Kiện:
Loại linh kiện

STT
1

Điện trở các loại


Số lượng
200 con

2. Trình tự thực hiện:
Các bước cơng việc
Bước 1

Nội dung

Yêu cầu kỹ thuật

Để thang đồng hồ về các Chỉnh kim đơng hồ đúng vị trí
thang đo trở, nếu điện trở
nhỏ thì để thang x1 hoặc
x10, nếu điện trở lớn thì để
thang x1K hoặc 10K =>

0


20

sau đó chập hai que đo và
chỉnh triết áp để kim đồng
hồ báo vị trí 0 ohm.

Bước 2

Chuẩn bị đo


Bước 3

Đặt que đo vào hai đầu điện - Que đo phải tiếp xúc với chân
trở, đọc trị số trên thang đo , điện trở
Giá trị đo được = chỉ số - Khi đo hai tay không được
thang đo X thang đo

Bước 4

chạm vào hai chân của điện trở

Điều chỉnh lại thang đo sao
cho dễ đọc giá trị và có sai
số thấp nhất

*. Dùng máy đo VOM để đo tụ điện
1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu
a. Thiết bị:
- Đồng hồ VOM
- Đồng hồ DVOM
b. Linh Kiện:

STT

Loại linh kiện

Số lượng

1


Tụ điện các loại

200 con

2. Trình tự thực hiện:
Các bước công việc
Bước 1

Nội dung

Yêu cầu kỹ thuật

Đưa thang đo của đồng hồ Lựa chọn được thang đo phù
VOM về thang đo tương ứng hợp với giá trị của tụ điện cần
với giá trị của tụ điện

đo, nếu không đúng thang đo
thì khơng đủ kích thích cho tụ


21

nạp xả được.
Bước 2

Chuẩn bị đo

Bước 3

Tiến hành đo hai lần có đảo - Que đo phải tiếp xúc với

que đo và hai chân của tụ chân tụ điện
điện đồng thời quan sát sự - Phải chờ cho kim của đồng
chuyển động của kim đồng hồ dừng lại mới được dảo que
hồ.

Bước 4:

đo

Dựa vào sự chuyển động của Dánh giá chính xác chất lượng
kim đồng hồ trong cả hai lần của tụ điện
đo để đánh giá chất lượng
của tụ điện,

2. Linh kiện tích cực
2.1. Phân biệt linh kiện tích cực
TT

Loại linh kiện

Hình dạng
A

K

Loại
Chỉnh lưu cơng suất
nhỏ

A


K

A

1

Diode

A

6V2

Chỉnh lưu cơng suất lớn

K

Chỉnh lưu cao tần

K

Điốt ổn áp

Điốt phát quang
A

K

A1


K

A2

Điốt thu quang


22

~
-

+

~

+

~

-

~

~+-~

Cầu chỉnh lưu điốt

Tín hiệu nhỏ


Chuyển mạch nhỏ

2

Transistor

Tần số cao (RF)

Công suất

Cặp Dalington


23

Tranzitor quang

Dãy trnazitor

Dịng nhỏ

3

SCR

Dịng trung bình

Dịng lớn



24

Dịng nhỏ

4

Triac

Dịng lớn

2.2. Cách đọc,đo các thơng số kỹ thuật linh kiện tích cực
2.2.1 Cách đọc các thơng số kỹ thuật linh kiện tích cực
a. Đọc thơng số trên thân diode
Trên thân diode, người ta thường ghi một số ký hiệu, các ký hiệu này có thể đọc được
một cách trực tiếp bằng chữ số, bằng vòng màu hoặc bằng ký hiệu…
Dưới đây là một số kinh nghiệm khi đọc các thơng số của diode:
- Về dịng chịu đựng: Diode tiếp mặt có dịng chịu đựng cao hơn nhiều so với diode
tách song, diode có chân càng lớn thì dịng chịu đựng càng cao.
- Về điện áp ghim trên diode zener:
+ Ký hiệu được ghi trực tiếp trên diode
Thí dụ: - Trên thân diode có ghi là: DZ5,6 nghĩa là diode có điện áp ghim là 5V6.
- Trên thân diode có ghi là: DZ9,1 nghĩa là diode có điện áp ghim là 9V1.
+ Ký hiệu được ghi bằng vịng màu:

Có nghĩa là: Vz = 56V

Có nghĩa là Vz = 8V2


25


b. Đọc thông số trên thân Transistor.
+ Mã hiệu transistor do nhật bản sản xuất.
Bắt đầu bằng 2S tiếp theo là một chữ cái cho biết đặc điểm và công dụng của
transistor. Cuối cùng là nhóm chữ số cho biết thứ tự sản phẩm.
2SA: Transistor loại PNP làm việc ở tần số cao.
2SB: Transistor loại PNP có tần số cắt thấp.
2SC: Transistor loại NPN có tần số cắt cao.
2SD: Transistor loại NPN có tần số làm việc thấp.
VD: 2SA1015; 2SA1013;
Một số transistro xản xuất sau này, khi đăng ký người ta không dùng 2S nữa, mà
bắt đầu bằng các chữ cái A, B, C, D thay thế cho các chữ 2SA, 2SB, 2SC, 2SD.
VD: A1013, D718.
+ Mã hiệu transistor do Mỹ sản xuất.
Thường bắt đầu bằng chữ 2N tiếp theo là nhóm chữ chỉ số thứ tự sản phẩm.
VD: 2N73A, 2N553, 2N3055…
Muốn biết Transistor được chế tạo từ Si hay Ge, cũng như các thông số kỹ thuật
của chúng ta phải dùng sách tra cứu.
+ Mã hiệu transistor do trung quốc sản xuất.
Bắt đầu bằng số 3, theo sau là hai chữ cái. Chữ cái thứ nhất cho biết loại bán dẫn.
A: Transistor loại PNP, chế tạo từ Germanium.
B: Transistor loại PNP, chế tạo từ Germanium.
C: Transistor loại NPN, chế tạo từ Silic.
D: Transistor loại NPN, chế tạo từ Silic.
Chữ cái thứ hai cho biết đặc điểm và công dụng.
V: Bán dẫn.
Z: Nắn điện.
U: Quang điện.
X: Âm tần công suất nhỏ hơn 1W.
P: Âm tần công suất lớn hơn 1W.

G: Cao tần công suất nhỏ hơn 1W.
A: Cao tần công suất lớn hơn 1W.
Sau cùng là nhóm chữ số chỉ thứ tự sản phẩm.


×