Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tài liệu Quản trị sản xuất - dự báo nhu cầu sản phẩm docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.24 KB, 62 trang )

Quan tri san xuat
DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
A. Khái niệm :
1. Khái niệm : Dự báo những vấn đề xãy ra trong tương lai dựa vào những số liệu hiện tại, xu hướng .
Đặc điểm chung của dự báo
- Khi tiến hành dự báo cần giả thiết: hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đại
lượng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục cho ảnh hưởng trong tương lai.
- Không có một dự báo nào hoàn hảo 100%
- Dự báo dựa trên diện đối tượng khảo sát càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả
năng cho kết quả chính xác hơn Ví dụ: Dự báo về giá xăng dầu trong thời gian tới
- Độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian dự báo.
- Dự báo ngắn hạn thường chính xác hơn dự báo trung và dài hạn.
2. Các loại dự báo :
a. Căn cứ vào thời gian :
 Dự báo dài hạn : Có thời gian lớn hơn 3 năm
 Dự báo trung hạn: Có thời gian từ 3 tháng đến 3 năm
 Dự báo ngắn hạn: Có thời gian nhỏ hơn 3 tháng
b. Căn cứ vào nội dung:
 Dự báo kinh tế :Thường là dự báo chung về tình hình phát triển kinh tế của một chủ thể
(DN, vùng, quốc gia, khu vực hay kinh tế thế giới), Do các cơ quan nghiên cứu, viện,
trường ĐH có uy tín thục hiện
 Dự báo kỹ thuật công nghệ: Dự báo đề cập đến mức độ phát triển của khoa học công
nghệ trong tương lai. Loại dự báo này đặc biệt quan trọng với các ngành có hàm lượng
kỹ thuật cao như: năng lượng nguyên tử, vũ trụ, điện tử, nhiên liệu… Câu hỏi: theo bạn
công nghệ nào là công nghệ của tương lai?
 Dự báo nhu cầu : Dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tương lai của các sản phẩm, giúp
Dn xác định được chủng loại, số lượng sản phẩm cần sản xuất và hoạch định nguồn lực
cần thiết để đáp ứng
 Dự báo dân số , thời tiết …
B. Các phương pháp dự báo :
- Phương pháp định tính : Dự báo dựa trên ý kiến của chủ quan của các chủ thể được khảo sat


như: giới quản lý, bộ phận bán hàng, khách hàng hoặc của các chuyên gia
- Phương pháp định lượng : Dự báo dựa trên số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của
các mô hình toán học.
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
a. Lấy ý kiến ban Lãnh đạo, người đi trước :
- Nội dung: Dự báo về nhu cầu SP được xây dựng dựa trên ý kiến dự báo của cán bộ
quản lý các phòng, ban chức năng của DN.
- Ưu điểm: Sử dụng tối đa trí tuệ và kinh nghiệm của cán bộ trực tiếp hoạt động trên
thương trường.
- Nhược điểm: Ảnh hưởng quan điểm của người có thế lực. Việc giới hạn trách nhiệm
dự báo trong một nhóm người dễ làm nảy sinh tư tưởng ỉ lại, trì trệ.
b. Lấy ý kiến nhà phân phối, bộ phận bán hàng
- Nội dung: Nhân viên bán hàng sẽ đưa ra dự tính về số lượng hàng bán trong tương lai
ở lĩnh vực mình phụ trách. Nhà quản lý có nhiệm vụ thẩm định, phân tích, tổng hợp để
đưa ra một dự báo chung chính thức của DN.
- Ưu điểm: Phát huy được ưu thế của nhân viên bán hàng.
- Nhược điểm: Nhân viên bán hàng thường hay nhầm lẫn trong xác định: nhu cầu tự
nhiên (need) – nhu cầu (requirement) – nhu cầu có khả năng thanh toán (demand) . Kết
quả phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng.
c. Lấy ý kiến người tiêu dùng, khách hàng
- Nội dung: Điều tra ý kiến khách hàng để đưa ra dự báo về nhu cầu sản phẩm. Cách
làm: phiếu điều tra, phỏng vấn…
- Ưu điểm:Hiểu rõ thêm yêu cầu của khách hàng để hoàn thiện sản phẩm.
- Nhược điểm:Chất lượng dự báo phụ thuộc nhiều vào trình độ chuyên nghiệp của người
điều tra;Hiệu ứng đám đông.
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
1
Quan tri san xuat
d. Dựa vào ý kiến các chuyên gia trong ngành (Phương pháp Delphi)
 Nội dung Dự báo được xây dựng trên ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài

doanh nghiệp.
 Thành phần tham gia thực hiện:
* Những người ra quyết định;
* Các chuyên gia để xin ý kiến;
* Các nhân viên điều phối.
 Các bước thực hiện:
1. Thành lập ban ra quyết định và nhóm điều phối viên
2. Xác định mục đích, nhiệm vụ, phạm vi và thời gian dự báo
3. Chọn chuyên gia để xin ý kiến
4. Xây dựng bản câu hỏi điều tra, gửi chuyên gia (lần 1)
5. Nhận, phân tích, tổng hợp câu trả lời
6. Viết lại bản câu hỏi cho phù hợp hơn, gửi chuyên gia (lần 2)
7. Tiếp tục nhận - tổng hợp – phân tích – làm mới -gửi
8. Thực hiện các bước 6-7 và chỉ dừng lại khi kết quả dự báo thoả mãn yêu cầu và
mục đích để ra.
 Ưu điểm:
- Khách quan hơn, tránh được mối quan hệ trực tiếp giữa các cá nhân
- Đặc biệt hiệu quả trong lĩnh vực dự báo công nghệ. (Vì sao?)
 Nhược điểm:
- Đòi hỏi trình độ tổng hợp rất cao
- Nội dung các câu hỏi có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau -> nội dung trả
lời không tập trung
- Thành phần các chuyên gia dễ thay đổi vì thời gian tiến hành thường không dưới 1
năm
- Việc ẩn danh người trả lời có thể làm giảm độ tin cậy và trách nhiệm của người đưa
ra ý kiến.
Phương pháp Delphil lần đầu tiên được tập đoàn Rand (Mỹ) ứng dựng năm 1948 khi họ
muốn dự báo về khả năng Mỹ bị tấn công bằng vũ khí hạt nhân.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG
 Dựa trên các số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của các mô hình toán học để tiến

hành dự báo.
 Hai mô hình toán thông dụng nhất thường dùng trong dự báo là: dự báo theo chuỗi thời gian
và hàm nhân quả.
I. Phương pháp bình quân di động:
1. Bình quân di động giản đơn : Dự báo nhu cầu của kỳ tiếp theo dựa trên kết quả trung bình
của các kỳ trước đó.
n
A
F
n
i
i
n

=
+
=
1
1
Trong đó:
- F
n+1
là nhu cầu dự báo cho giai đoạn n+1;
- A
i
là nhu cầu thực tế của giai đoạn i;
- n Số giai đoạn có nhu cầu thực tế dùng để quan sát
• Ưu điểm:
- Chính xác hơn phương pháp giản đơn
- Phù hợp với những dòng yêu cầu đều có xu hướng ổn định.

• Nhược điểm:
- Phải lưu trữ một số lượng dữ liệu khá lớn.
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
2
Quan tri san xuat
2. Bình quân di động có trọng số :
 Nội dung: Là phương pháp trung bình động có tính đến ảnh hưởng của từng giai đoạn khác
nhau đến nhu cầu thông qua sử dụng trọng số.
Nhu cầu
dự báo
=

=
n
i 1
[Trọng số thời kỳ n X nhu cầu thời kỳ n]
∑ Các trọng số
 Ưu điểm: Cho kết quả sát với thực tế hơn so với pp tbd giản đơn vì có sử dụng hệ số
 Nhược điểm
Dự báo không bắt kịp xu hướng thay đổi của nhu cầu;
Đòi hỏi ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn.
II. Phương pháp san bằng số mũ:
1. Nội dung: Nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp trước, pp san bằng mũ cho rằng dự
báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó cộng với tỉ lệ chênh lệch giữa nhu cầu thực và dự
báo của giai đoạn đó qua, có điều chỉnh cho phù hợp.
2. Công thức:
F
t
= F
t-1

+ á( A
(t-1)
- F
(t-1)
) với F là dự báo
A là thực hiện
á là hệ số san bằng
3. Lựa chọn hệ số á
 Chỉ số α thể hiện độ nhảy cảm của sai số dự báo, nên phụ thuộc nhiều vào loại hình sản
phẩm và kinh nghiệm của người khảo sát; 0≤ α ≤1
 MAD : độ lệch tuyệt đối bình quân ( càng nhỏ càng tốt)
n
FA
MAD
n
i
ii

=

=
1
n : số giai đọan khảo sát
 Với mỗi α : MAD
min
 á có tính chính xác nhất
III. Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng:
Phương trình đường khuynh hướng : y = ax +b
với x : số thứ tự thời gian ; số giai đoạn khảo sát
y : số thực tế trong quá khứ và số dự báo trong tương lai

Hệ số a,b tính theo công thức:




=
22
)(xnx
yxnxy
a

xayb
−=
IV. Dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ :
Có 2 trường hợp :
1. Không ấn định chỉ tiêu :
 Bước 1 : Dự báo theo đường khuynh hướng (yi)
 Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is)
 Bước 3 :
iii
Isyy ×=
(
i
y
: dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ)
2. Có ấn định chỉ tiêu :
 Bước 1 : Xác định dự báo bình quân từng thời kỳ(
y
)
 Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is)

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
3
Quan tri san xuat
 Bước 3 :
ii
Isyy ×=

Bài tập
Bài 1: Giải trong giáo trình
Bài 2: Có số liệu thống kê từ tháng 1 đến tháng 8 về số lượng khách của khách sạn A (cột 1,2) Yêu cầu :
Hãy dự báo số lượng khách từ tháng 4 đến tháng 9 theo các phương pháp :
 Bình quân di động giản đơn với số bình quân được tính từng 2 tháng,
 Bình quân di động có tính đến độ tin cậy, biết độ tin cậy á = 0,4, â = 0,6
Bài giải
Tháng
Số lượng
(lượt khách)
Dự báo
BQ di động giản đơn BQ di động có trọng số
1 220
á = 0,4
2 300
â = 0,6
3 250
4 280 = (250+300)/2 275,00
= á x 250+ â x 300
280,00
5 380 = (280+250)/2 265,00
= á x 280+ â x 250
262,00

6 410 = (380+280)/2 330,00
= á x 380+ â x 280
320,00
7 390 = (410+380)/2 395,00
= á x 410+ â x 380
392,00
8 370 = (390+410)/2 400,00
= á x 390+ â x 410
402,00
9 = (370+390)/2 380,00
= á x 370+ â x 390
382,00
Bài 3: Bệnh viện Cần Thơ có số thống kê người nhập viện trong 10 tuần qua (Cột 1,2) .Dự báo số người
nhập viện tuần thứ 11 bằng :
 Bình quân di động giản đơn với số bình quân được tính từng 3 tuần,
 Bình quân di động có trọng số lần lượt á = 0,5, â = 0,3, ä = 0,2
Bài giải
Tuần
Số nhập
viện (người)
Dự báo
BQ di động giản đơn BQ di động có trọng số
1 29
á = 0,5
2 26
â = 0,3
3 25
ä = 0,2
4 28
5 38

6 25
7 34
8 25
9 29
10 30
11 = (30+29+25)/3 28,00
= á x30 + â x29+ ä x25
22,00
Bài 4 : Có số liệu về nhu cầu thực tế lượt khách của khách sạn qua các tuần(cột 1,2) , Điền kết quả vào các
ô trống biết số bình quân di động được tính theo 3 tháng và có các hệ số tin cậy á = 0,2, â = 0,3, ä = 0,5
Bài giải
Tuần
Nhu cầu
thực tế
Nhu cầu dự báo(số lượt người)
Bình quân giản đơn Bình quân có độ tin cậy
1 24
á = 0,2
2 23
â = 0,3
3 27
ä = 0,5
4 29 = (27+23+24)/3 24,67
= á x27+ â x23+ ä x24
24,30
5 37 = (29+27+23)/3 26,33
= á x29+ â x27+ ä x23
25,40
6 31 = (37+29+27)/3 31,00
= á x37+ â x29+ ä x27

29,60
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
4
Quan tri san xuat
7 35 = (31+37+29)/3 32,33
= á x31+ â x37+ ä x29
31,80
8 43 = (35+31+37)/3 34,33
= á x35+ â x31+ ä x37
34,80
Bài 5 : Trong 5 năm qua công ty kinh doanh xe gắn máy không ngừng tăng doanh số xe bán ra như (cột
1,2), Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ với hệ số á = 0,30 để dự báo cho năm 2004,Biết rằng năm
1999 đã dự báo được 1000 xe,
Bài giải
Năm
Số xe bán
ra (Ai)
Dự báo
Cách tính Fi
1999 1200 1000
2000 1265 =1000+ 0,3 x (1200 – 1000) 1060
2001 1248 =1060+ 0,3 x (1265 – 1060) 1122
2002 1320 =1122+ 0,3 x (1248 – 1122) 1159
2003 1296 =1159+ 0,3 x (1320 – 1159) 1208
2004 =1208+ 0,3 x (1296 – 1208) 1234
Bài 6 : Hãy đánh giá dự báo số lượng sản phẩm bút bi tiêu thụ của 2 doanh nghiệp dụng cụ văn phòng
phẩm như sau :
Bài giải
Quý Bạch đằng Sinh viên Độ lệch tuyệt đối
Dự báo

(cây)
Thực tế
(cây)
Bạch
đằng
Sinh
viên
Bạch đằng Sinh viên
1
170,000 157,325 12,675 6,000 12,675 6,000
2
170,000 185,362 15,362 7,000 15,362 7,000
3
180,000 162,536 17,464 4,300 17,464 4,300
4
160,000 166,732 6,732 320 6,732 320
Bạchđằng Sinh viên
Độ lệch tuyệt đối bình
quân (MAD)
13,058,25 4,405
MAD
min
= 4,405  dự báo số lượng sản phẩm bút bi tiêu thụ của doanh nghiệp Sinh viên
chính xác hơn
Bài 7 : Hai Phó giám đốc của xí nghiệp dự báo số sản phẩm bán được. Hỏi ông PGĐ nào dự báo đúng hơn
Bài giải
Năm
Số bán
thực tế
Số dự báo

của PGĐ
kinh doanh
Số dự báo
của PGĐ
Sản xuất
Độ lệch tuyệt đối
Dự báo
của PGĐ
kinh doanh
Dự báo của
PGĐ Sản
xuất
1 45,231 45,000 45,200 231 31
2 44,985 44,500 45,000 485 15
3 45,672 45,500 45,600 172 72
4 43,959 43,000 44,000 959 41
5 44,165 44,000 44,200 165 35

Dự báo
của PGĐ
kinh
doanh
Dự báo
của PGĐ
Sản xuất
Độ lệch tuyệt đối
bình quân (MAD)
369,4 31,8
MAD
min

= 31,8  Dự báo của PGĐ Sản xuất chính xác hơn
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
5
Quan tri san xuat
Bài 8: Một đại lý ô tô dự báo trong tháng 2 bán 142 xe Toyota, nhưng thực tế tháng 2 đã bán được 153
chiếc, Dự báo số lượng xe bán trong tháng 3 tới với á = 0,2 :
Bài giải
Dự báo số lượng xe bán trong tháng 3 tới
F3 = F2 +
á
( A2 – F2)
F3 = 142 + 0,2 x (153 – 142) = 144,2 chiếc
Bài 9 : Số lượng bán hàng tại một công ty X trong các tháng năm 2002 như bảng sau(cột 1,2) , Yêu cầu :

Dùng phương pháp san bằng số mũ để dự b1o số máy bán ra trong tháng 8 với các hệ
số san bằng
á
= 0,1 và
á
= 0,5

So sánh MAD giữa 2 hệ số san bằng á đã cho và có kết luận nào chính xác trong tính
toán hơn,
Bài giải
Câu 1: Dùng phương pháp san bằng số mũ tính dự báo từng thời kỳ
F
t
= F
t-1
+ á ( A

(t-1)
- F
(t-1)
)
Tháng
Số
bán
thực
tế
Nhu cầu dự báo
á = 0,1 á = 0,5
Cách tính
Dự
báo
Cách tính
Dự
báo
1 100 90,00 90,00
2 105 = 90 + 0,1 * (100 - 90) 91,00 = 90 + 0,5 * (100 - 90) 95,00
3 90 = 91 + 0,1 * (105 - 91) 92,40 = 95 + 0,5 * (105 - 95) 100,00
4 100 = 92,4 + 0,1 * (90 - 92,4) 92,16 = 100 + 0,5 * (90 - 100) 95,00
5 110 = 92,164 + 0,1 * (100 - 92,16) 92,94 = 95 + 0,5 * (100 - 95) 97,50
6 120 = 92,94 + 0,1 * (110 - 92,94) 94,65 = 97,50 + 0,1 * (110 - 97,50) 103,75
7 130 = 94,65 + 0,1 * (120 - 94,65) 97,18 = 103,75 + 0,1 * 120 - 103,75) 111,88
8 = 97,18 + 0,1 * (130 - 97,18) 100,47 = 111,88 + 0,1 * (130 - 111,88) 120,94
Câu 2: Hệ số á nào chính xác hơn
63,15
7
7
1

=

=⇒ 0,1 =

=
i
ii
FA
MAD
α
69,11
7
5
7
1
=

=⇒ 0, =

=
i
ii
FA
MAD
α
Chọn hệ số á có MAD
min
= 11,69  chọn
á
= 0,5 chính xác hơn

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
6
Quan tri san xuat
Bài 10: Công ty TMDV Tổng hợp TP có doanh số qua các tháng trong nămqua như sau:
Tháng Doanh số
(10triệu đ)
Tháng Doanh số
(10triệu đ)
1 1123 7 1102
2 1231 8 1260
3 916 9 1018
4 1095 10 1184
5 969 11 979
6 1247 12 1252
1, Hãy dùng phương pháp :
 Bình quân 3 tháng 1
 Bình quân di động có trọng số lần lượt 0,5; 0,3; 0,2
 San bằng số mũ với hằng số dự báo là 0,15 và dự báo trong tháng 1 là
1123 để dự báo doanh số cho tháng 1 năm tới tức thứ tự 13,
2, Hãy xác định phương pháp nào chính xác nhất ( căn cứ vào MAD)
Bài giải
Câu 1:
Tháng
Doanh số
(10triệu đ)
Dự báo
1 1123,00 1123,00
2 1231,00 1123,00
3 916,00 1139,20
4 1095,00 1090,00 1051,90 1105,72

5 969,00 1080,67 1068,50 1104,11
6 1247,00 993,33 996,20 1083,85
7 1102,00 1103,67 1133,20 1108,32
8 1260,00 1106,00 1118,90 1107,37
9 1018,00 1203,00 1210,00 1130,27
10 1184,00 1126,67 1107,40 1113,43
11 979,00 1154,00 1149,40 1124,01
12 1252,00 1060,33 1048,30 1102,26
13

1138,33 1156,50 1124,72
Câu 2:
Tháng
Doanh
số
(10triệu
đ)
Bình quân 3 tháng
1
Bình quân di động
có trọng số
San bằng số mũ
1,00 1123,00 1123,00 0,00
2,00 1231,00 1123,00 108,00
3,00 916,00 1139,20 223,20
4,00 1095,00 1090,00 5,00 1051,90 43,10 1105,72 10,72
5,00 969,00 1080,67 111,67 1068,50 99,50 1104,11 135,11
6,00 1247,00 993,33 253,67 996,20 250,80
1083,8
5 163,15

7,00 1102,00 1103,67 1,67 1133,20 31,20 1108,32 6,32
8,00 1260,00 1106,00 154,00 1118,90 141,10
1107,3
7 152,63
9,00 1018,00 1203,00 185,00 1210,00 192,00 1130,27 112,27
10,00 1184,00 1126,67 57,33 1107,40 76,60 1113,43 70,57
11,00 979,00 1154,00 175,00 1149,40 170,40 1124,01 145,01
12,00 1252,00 1060,33 191,67 1048,30 203,70 1102,26 149,74
13,00
1138,3
3 1156,50 1124,72
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
7
Quan tri san xuat
MAD = 126,11 MAD = 134,27 MAD = 106,39
Chọn Phương pháp có MAD
min
= 106,39  Phương pháp san bằng số mũ có hệ số dự
báo là 0,15
Bài 11: Công ty TNHH Thanh Duy buôn bán máy điện toán có doanh số bán máy PC trong năm qua chia
theo từng tháng .Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ để dự báo số máy bán ra cho tháng 1 năm nay
bằng cách dùng hằng số san bằng á = 0,3 và á = 0,5, Giã sử dự báo trong tháng 1 năm trước là 37
Bài giải
Tháng
Nhu
cầu
thực
Dự báo
á = 0,3
Dự báo

á = 0,5
1 37 37,00 37,00
2 40 37,00 37,00
3 41 37,90 38,50
4 37 38,83 39,75
5 45 38,28 38,38
6 50 40,30 41,69
7 43 43,21 45,84
8 47 43,15 44,42
9 56 44,30 45,71
10 52 47,81 50,86
11 55 49,07 51,43
12 54 50,85 53,21
13

51,79 53,61
Bài 12 : Có tài liệu sau về hoạt động của 1 doanh nghiệp , Số máy vi tính được tiêu thụ trong 5 năm qua
Năm Nhu cầu thực tế (A) Nhu cầu dự kiến (F)
1 2100 1950
2 3300 2050
3 2600 2700
4 2700 2950
5 3700 2650
Yêu cầu : Với kết quả dự báo cho ở bảng trên , theo anh (chị) doanh nghiệp sử dụng phương pháp dự báo
nào? Và độ lệch tuyệt đối bình quân là bao nhiêu ?
Bài giải
Câu 1: Nhìn vào bảng ta thấy :
Dự báo năm 3 = (3300+2100)/2 = 2700
Dự báo năm 4 = (2600+3300)/2 = 2950
Dự báo năm 5 = (2700+2600)/2 = 2650

 Doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp bình quân giản đơn 2 năm 1 để dự báo
Câu 2: Độ chênh lệch tuyệt đối bình quân
MAD =
5
|26503700| |20503300||19502100| −++−+−
= 560
Bài 13: Nhu cầu của 1 sản phẩm được theo dõi trong suốt 6 tuần qua như sau(cột 1,2),
Hãy dự báo nhu cầu trong tuần thứ 7 bằng cách dùng phương pháp
a. Bình quân di động trong 5 giai đoạn
b. Bình quân di động có trọng số (W1=0,5; W2=0,3 ; W3=0,2 ) trong 3 giai đoạn
c. San bằng số mũ bằng cách dùng á = 0,1 với giã sử dự báo cho tuần thứ 1 là 600 SP,
Tuần
Nhu
cầu
DỰ BÁO
bình quân di
động 5 tuần 1
bình quân di động
có trọng số 3 tuần
1
San bằng số mũ
với = 0,1
1 650 600,00
2 521 605,00
3 563 596,60
4 735 567,80 593,24
5 514 640,60 607,42
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
8
Quan tri san xuat

6 596 596,60 590,10 598,07
7 585,80 599,20 597,87
Bài 14: Dự báo số vụ cháy trong 2 quý tới bằng cách sử dụng Phương pháp dự báo theo đường khuynh
hướng
Bài giải
Quý
Quý
(x)
Số vụ
cháy (y)
xy x2
1 1 28 28 1
2 2 36 72 4
3 3 33 99 9
4 4 43 172 16
Tổng 10

140

371

30
Bình quân
x
=2,5
y
=35
Ta có :
a =
2

5,2430
355,24371
×−
××−
=4,2
b = 35-4,2 x 2,5 = 24,5
 Ta có đường khuynh hướng : y = 4,2x + 24,5
Dự báo y5 = 4,2 x 5 + 24,5 = 45,5
y6 = 4,2 x 6 + 24,5 = 49,7
Bài 15: Doanh số thị trường của 1 đại lý bia được tổng kết từ năm 1990 đến 1996 như sau ( doanh thu : tỷ
đồng) Hãy sử dụng Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng để dự báo doanh thu từng loại bia
trong năm 2005,
Bài giải
Năm (x) x2
Bia SaiGon Bia Heiniken Bia Bivina
Doanh
thu (y)
Xy
Doanh thu
(y)
xy
Doanh
thu (y)
xy
1990 1 1 170 170 172 172 56 56
1991 2 4 190 380 175 350 70 140
1992 3 9 175 525 180 540 72 216
1993 4 16 177 708 178 712 75 300
1994 5 25 200 1000 210 1050 82 410
1995 6 36 205 1230 203 1218 80 480

1996 7 49 203 1421 215 1505 81 567

Tổng 28 140 1320 5434 1333 5547 516 2169
Bình
quân
x
=4
y
=188,57
y
=190,43
y
=73,71

Bia Sai Gon :
a =
2
47140
57,188475434
×−
××−
= 5,50
b = 188,57 - 5,50 x 4 = 166,57
 Ta có đường khuynh hướng : y = 5,5x + 166,57
 Dự báo năm 2005 y16 = 5,5 x 16 + 166,57 =254,57
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
9
Quan tri san xuat
Bia Heiniken
a =

2
47140
43,190475547
×−
××−
= 7,68
b = 190,43 – 7,68 x 4 = 159,71
 Ta có đường khuynh hướng : y = 7,68x + 159,71
 Dự báo năm 2005 y16 = 7,68 x 16 + 159,71 =282,59
Bia Bivina :
a =
2
47140
71,73472169
×−
××−
= 3,75
b = 73,71 – 3,75 x 4 = 58,71
 Ta có đường khuynh hướng : y = 3,75x + 58,71
 Dự báo năm 2005 y16 = 7,68 x 16 + 159,71 =282,59
Bài 16: Dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng để dự báo nhu cầu tiêu thụ vải từ 1991 đến 1998
và điền kết quả vào bảng :
Bài 17 : Tính độ lệch tuyệt đối bình quân
Bài giải
Năm (x) x2
Nhu cầu thực tế
(1000 m)
xy
Nhu cầu dự
báo (1000 m)

Độ lệch tuyệt đối
|4 – 6|
(1) (2) (3)
(4) (5) (6)
(7)
1991 1 1
4583 4583 7244,42
2661,42
1992 2 4
4721 9442 7237,94
2516,94
1993 3 9
5134 15402 7231,46
2097,46
1994 4 16
7736 30944 7224,99
511,01
1995 5 25
8620 43100 7218,51
1401,49
1996 6 36
8880 53280 7212,04
1667,96
1997 7 49
9200 64400 7205,56
1994,44
1998 8 64
8900 71200 7199,08
1700,92
Tổng ∑

36 204 57774 292351
∑=
14551,64
Bình quân
x
4,5
2
x
25,5
y
7221,75 MAD= 818,96
Bài 16 :
a =
2
5,48204
75,72215,48351.292
×−
××−
= - 6,48
b = 7221,75 – (-6,48 x 4,5) = 7250,89
 Ta có đường khuynh hướng : y = - 6,48x + 7250,89
Bài 17 : Độ lệch tuyệt đối bình quân :
8
8
1

=

=
i

ii
FA
MAD
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
10
Quan tri san xuat
Bài 18: Qua 1 năm kinh doanh , công ty TNHH Hồng Phúc có ghi được số lốp xe gắn máy bán ra cho từng
tháng như bảng , Dùng phương pháp hoạch định theo đường xu hướng dự báo số lốp bán ra trong tháng 1
năm kế :
Bài giải
Tháng (x) x2 Nhu cầu thực xy
Nhu cầu dự
báo (1000 m)
1 1 1
3000 3000 4964,18
2 2 4
3200 6400 4966,56
3 3 9
3140 9420 4968,94
4 4 16
3300 13200 4971,32
5 5 25
3340 16700 4973,70
6 6 36
3390 20340 4976,08
7 7 49
3260 22820 4978,46
8 8 64
3400 27200 4980,84
9 9 81

3450 31050 4983,22
10 10 100
3380 33800 4985,59
11 11 121
3470 38170 4987,97
12 12 144
3550 42600 4990,35
Tổng 78 650 39880 264700

Bình quân 9,75 81,25 4985

a =
2
25,8112650
498575,912700.264
×−
××−
= 2,38
b = 4985 – (2,38 x 81,25) = 4681,90
 Ta có đường khuynh hướng : y = 2,38x + 4681,90
Số lốp bán ra trong tháng 1 năm kế ( x = 13)
y13 = 2,38 x 13 + 4681,90 = 4992,73
Bài 19 : Sản lượng nông nghiệp thực tế tại 1 huyện được tổng kết từ năm 1990 đến 1996 như bảng , Yêu
cầu dự báo theo đường xu hướng của từng loại mặt hàng qua các năm 1997,1998,1999,2000
Bài giải
Năm (x) X2 Bắp Gạo Khoai
Sản
lượng
(y)
xy

Sản
lượn
g (y)
xy
Sản
lượng
(y)
xy
1990 1 1 25 25 46 46 40 40
1991 2 4 27 54 49 98 42 84
1992 3 9 31 93 50 150 47 141
1993 4 16 40 160 52 208 49 196
1994 5 25 43 215 56 280 48 240
1995 6 36 36 216 59 354 50 300
1996 7 49 47 329 57 399 46 322

Tổng 28 140 249 1092 369 1535 322 1323
Bình quân 4 35,57 52,71 46
 Đường xu hướng của bắp : y = 3,43x + 11,86
 Đường xu hướng của gạo : y = 2,11x + 44,29
 Đường xu hướng của khoai: y = 1,25x + 41,00
Dự báo
Năm (x) Bắp Gạo Khoai
1997 8 49,29 61,14 51,00
1998 9 52,71 63,25 52,25
1999 10 56,14 65,36 53,50
2000 11 59,57 67,46 54,75
Bài 20 : Một nhà máy thống kê số quạt bán được trong 2 năm 2001 và 2002 trong bảng ,
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
11

Quan tri san xuat
Yêu cầu :
1. Tính chỉ số mùa vụ các tháng trong năm
2. Dự báo doanh số bán hàng trong năm 2003 có các chỉ số mùa vụ biết : Trong năm 2001 người
ta mong đợi nhu cầu tiêu thụ hàng tháng trong năm 2003 là 1000 sản phẩm
Bài giải
Tháng
Nhu cầu
khách hàng
Nhu cầu bình
quân
2001 2002 2001-2002
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
2
)3()2(
)4(
ii
i
+
=
24
)3( (2)
∑∑
+
i
i
)5(
)4(
( )
1001)6(

×−
i
i
)6(1000×
1 800 1000 900 940 0,957 -4,3% 957
2 750 850 800 940 0,851 -14,9% 851
3 800 900 850 940 0,904 -9,6% 904
4 900 1100 1000 940 1,064 6,4% 1064
5 1150 1310 1230 940 1,309 30,9% 1309
6 1100 1200 1150 940 1,223 22,3% 1223
7 1000 1100 1050 940 1,117 11,7% 1117
8 900 1100 1000 940 1,064 6,4% 1064
9 850 950 900 940 0,957 -4,3% 957
10 750 850 800 940 0,851 -14,9% 851
11 750 850 800 940 0,851 -14,9% 851
12 800 800 800 940 0,851 -14,9% 851
Tổng 10550 12010 11280
Bài 21 : Một cửa hàng bán xe máy có thống kê số hàng bán ra trong 12 quý ( 3 năm) trong bảng, Yêu cầu :
1. Dùng phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng dự báo số xe bán ra trong 4 quý
của năm thứ 4
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
12
Quan tri san xuat
2. Dùng phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng dự báo số xe bán ra trong 4 quý
của năm thứ 4 nhưng có điều chỉnh theo mùa
Bài giải
Câu 1 :
Năm Quý (x) x2
Số xe bán
được (y)

xy
Thứ 1 1 1 1
90 90
2 2 4
130 260
3 3 9
200 600
4 4 16
170 680
Thứ 2 1 5 25
130 650
2 6 36
190 1140
3 7 49
250 1750
4 8 64
220 1760
Thứ 3 1 9 81
190 1710
2 10 100
220 2200
3 11 121
310 3410
4 12 144
300 3600
Tổng 78 650 2400 17850
Bình quân 6,5 54,17 200 1487,5
 Đường xu hướng: y = 15,7x + 97,7
Dự báo : 4 quý năm thứ tư :
Quý 1 (x = 13 ) = 15,7 x 13 + 97,7 = 302

Quý 2 (x = 14 ) = 15,7 x 14 + 97,7 = 318
Quý 3 (x = 15 ) = 15,7 x 15 + 97,7 = 333
Quý 4 (x = 16 ) = 15,7 x 16 + 97,7 = 349
Câu 2 :
Quý
Số lượng bán ra
Nhu cầu
bình
quân
Nhu
cầu
bình
quân
hàng
Chỉ số
thời vụ
Năm
1
Năm
2
Năm
3
3 năm
i
Is
1
90 130 190
137 200 0,683
2
130 190 220

180 200 0,900
3
200 250 310
253 200 1,267
4
170 220 300
230 200 1,150
Tổng 590 790 1020 800
Dự báo : 4 quý năm thứ tư :
Quý
i
Is
Dự báo
i
y
Dự báo
i
y
theo mùa
1 0,683 302 206
2 0,900 318 286
3 1,267 333 422
4 1,150 349 401
Bài 22 : Cửa hàng cơ khí theo dõi số máy phát điện 5ML hiệu Honda bán ra trong từng quý của 4 năm qua ,
Dự báo số lượng bán ra của trong qu1y 17 đến quý 20 có chú ý đến yếu tố theo mùa
Bài giải
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
13
Quan tri san xuat
Năm Quý (x) x2

Số lượng
bán được
(y)
xy
Thứ 1 1 1 1
1 1
2 2 4
3 6
3 3 9
4 12
4 4 16
2 8
Thứ 2 1 5 25
1 5
2 6 36
3 18
3 7 49
5 35
4 8 64
3 24
Thứ 3 1 9 81
2 18
2 10 100
4 40
3 11 121
6 66
4 12 144
3 36
Thứ 4 1 13 169
2 26

2 14 196
5 70
3 15 225
7 105
4 16 256
4 64
Tổng 136 1496 55 534
Bình quân 8.50 93.50 3.44 33.38
a =
195,0
5,8161496
44.35.816534
2
=
×−
××−
b = 3,44 – 0,195 x 8,5 =
 Đường xu hướng: y = 0, 195x – 1,775
Bước 1 :Tính dự báo yi (i=17,18,19,20)
Dự báo : 4 quý năm kế tiếp :
Quý 1 (x = 17 ) = 0,195 x 17 – 1,775 = 5,1
Quý 2 (x = 18 ) = 0,195 x 18 – 1,775 = 5,3
Quý 3 (x = 19 ) = 0,195 x 19 – 1,775 = 5,49
Quý 4 (x = 20 ) = 0,195 x 20 – 1,775 = 5,69
Bước 2 : Tính
i
Is
Quý
Số lượng bán ra (1000SP)
Số lượng

bán bình
quân
Số lượng
bình quân
hàng tháng
Chỉ số
thời vụ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 4 năm
i
Is
1
1 1 2 2
1,500 3,438 0,436
2
3 3 4 5
3,750 3,438 1,091
3
4 5 6 7
5,500 3,438 1,600
4
2 3 3 4
3,000 3,438 0,873
Tổng 10 12 15 18 13,750
Bước 3 : Tính dự báo số lượng bán ra cũa năm thứ 5 :
Quý
i
Is
Dự báo
i
y

Dự báo
i
y

theo mùa
1 0,436 5,1 2,19
2 1,091 5,3 5,77
3 1,600 5,49 8,78
4 0,873 5,69 4,95
Bài 23 : Giám đốc công ty liên doanh VS muốn lập kế hoạch tài chính choi từng quý trong năm tới dực vào
các số xe tải nhỏ bán ra được ở mỗi quý của 3 năm qua , Hãy dùng PP hoạch định theo xu hướng có xét
ảnh hưởng của mùa để dự báo số bán cho các qúy năm tới
Bài giải
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
14
Quan tri san xuat
Năm Quý (x) X2
Số lượng
bán được
(y)
xy
Thứ 1 1 1 1
520 520
2 2 4
730 1460
3 3 9
820 2460
4 4 16
530 2120
Thứ 2 1 5 25

590 2950
2 6 36
810 4860
3 7 49
900 6300
4 8 64
600 4800
Thứ 3 1 9 81
650 5850
2 10 100
900 9000
3 11 121
1000 11000
4 12 144
650 7800
Tổng 78 650 8700 59120
Bình quân 6,5 725 4927
 Đường xu hướng: y = 17,97x + 608,2
Bước 1 :Tính dự báo yi (i=13,14,15,16)
Dự báo : 4 quý năm kế tiếp :
Quý 1 (x = 13 ) = 17,97 x 13 + 608,2 = 842
Quý 2 (x = 14 ) = 17,97 x 14 + 608,2 = 860
Quý 3 (x = 15 ) = 17,97 x 15 + 608,2 = 878
Quý 4 (x = 16 ) = 17,97 x 16 + 608,2 = 896
Bước 2 : Tính
i
Is
Quý
Số lượng bán ra
(1000SP)

Số lượng bán
bình quân
Số lượng
bình
quân
hàng
Chỉ số
thời vụ
Năm
1
Năm
2
Năm
4
4 năm
i
Is
1
520 590 650
587 725 0,809
2
730 810 900
813 725 1,122
3
820 900 1000
907 725 1,251
4
530 600 650
593 725 0,818
Tổng 2600 2900 3200 2900

Bước 3 : Tính dự báo số lượng bán ra của năm thứ 4 :
Quý
i
Is
Dự báo
i
y
Dự báo
i
y
theo mùa
1 0,809 842 681
2 1,122 860 965
3 1,251 878 1098
4 0,818 896 733
QUẢN TRỊ TỒN KHO
I. Khái niệm , chức năng , chi phí tồn kho:
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
15
Quan tri san xuat
1. Khái niệm : Quản trị tồn kho là quản trị quá trình bảo đảm mức tồn kho tối ưu về nguồn lực đáp
ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và giảm tối đa chi phí tồn kho cho
DN.
2. Chức năng của quản trị tồn kho
 Đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu sản xuất về nguyên vật liệu.
 Bảo đảm nguồn tồn kho để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả thông qua việc tạo nguồn
tồn kho tối ưu (bufer).
 Ngăn ngừa khả năng cạn kiệt nguồn lực SX vì các lý do bất khả kháng.
 Ngăn ngừa những biến động bất thường lên giá thành sản phẩm (tích trữ, đề phòng trượt giá).
 Giảm tối đa chi phí sản xuất thông qua việc tối ưu hóa chi phí tồn kho.

3. Chi phí tồn kho : 4 nhóm chi phí cõ bản
a. Chi phí mua hàng ( C
mh
) :Là chi phí để mua một lượng hàng mới.Tuy nhiên chi phí này
không liên quan nhiều đến các mô hình tồn kho.
C
mh
= Số lượng x đơn giá
b. Chi phí đặt hàng ( C
dh
)(ordering cost) :Là chi phí để thực hiện đơn hàng, là (số tiền thanh
toán cho đặt hàng trong 1 năm)
Q
D
SC
dh
×=
Trong đó : S : Chi phí cho 1 lần đặt hàng
D : Nhu cầu vật tư trong 1 năm
Q : Số lượng cho 1 lần đặt hàng
 Chi phí lập, gửi, nhận đơn đặt hàng;
 Chi phí nhận hàng: vận chuyển, bốc dở…;
 Chi phí giao nhận, kiểm tra chất lượng hàng hóa;
 Chi phí thanh quyết toán lô hàng;
 Những chi phí này thường được tính chung theo từng lô hàng.
 Tỉ lệ thuận với số lần đặt và nhận hàng, tỉ lệ nghịch với số lượng SP trong một đơn hàng.
c. Chi phí tồn trữ ( C
tt
) : Là chi phí liên quan đến việc giữ và bảo quản hàng hóa
trong kho trong một khoảng thời gian xác định.

2
Q
HC
tt
×=
H : Chi phí tồn trữ chi 1 đơn vị sản phẩm trong 1 năm
 Chi phí thuê kho, bãi;
 Chi phí dịch vụ lưu kho, CP bảo quản hàng hóa;
 Chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản;
 Chi phí liên quan đến hàng hóa: bảo hiểm, thuế, khấu hao;
 Chi phí cơ hội do vốn đọng trong hàng tồn kho.
 Chi phí này tỉ lệ thuận với số lượng hàng hóa tồn kho.
Tổng chi phí tồn kho TC = C
dh
+ C
tt
2
TC
Q
H
Q
D
S
+=
Vấn đề: để giảm chi phí tồn trữ thì nên đặt hàng nhiều lần với số lượng ít, nhưng làm như thế
lại làm tăng chi phí đặt hàng.
d. Chi phí tồn kho
 Chi phí phát sinh do không đủ nguồn hàng tồn kho
 Là chi phí xuất hiện trong trường hợp cầu vượt cung (mất khách hàng vì không đáp ứng
kịp, đủ nhu cầu).

 Chi phí loại này khó đánh giá và mang tính chủ quan.
4. Hệ thống quản trị tồn kho :
a. Phải trả lời hai câu hỏi chính
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
16
Quan tri san xuat
 Đặt hàng khi nào?
 Số lượng bao nhiêu?
b. Có hai hệ thống quản trị tồn kho cơ bản :
 Tái tạo tồn kho định kỳ theo thời gian, với số lýợng khác nhau – mô hình P;
 Tái tạo tồn kho theo số lýợng không phụ thuộc vào thời gian – mô hình Q.
5. Hiệu quả hoạt động của hệ thống quản trị tồn kho : Để quản trị tồn kho hiệu quả DN cần
quan tâm hơn:
 Dự báo nhu cầu;
 Kiểm soát thời gian thực hiện đơn hàng;
 Kiểm soát, tối ưu hóa chi phí tồn kho, chú trọng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
 Đối với DNNVV áp dụng hình thức kiểm tra định kỳ, tái tạo tồn kho theo thời gian;
 Áp dụng hình thức quản trị tồn kho đơn gian: thùng hai ngăn.
 Sử dụng mã số, mã vạch để quản trị tồn kho.
 Tìm hiểu thực tế quản trị tồn kho ở DN.
II.Các mô hình tồn kho :
1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế tối ưu ( Economic Order Quality model – EOQ )Là mô
hình tái tạo tồn kho theo số lượng – cho phép xác định số lượng tồn kho tối ưu với chi phí thấp nhất
có thể mà vẫn đảm bảo DN hoạt động hiệu quả.
a. Giả thiết của mô hình:
 Nhu cầu biết trước và không đổi;
 Nhu cầu phân bổ đều trong;
 Thời gian thực hiện đơn hàng biết trước và không đổi;
 Đơn hàng của các lần đặt hàng đều như nhau;
 Chỉ tính hai loại chi phí cõ bản: CPđặt hàng và chi phí tồn trữ;

 Tính toán chỉ với 1 loại hàng hóa.
b. Mô hình tổng quát :
 Tìm giá trị Q* tối ưu cho 1 lần đặt hàng để chi phí tồn kho là bé nhất?
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
t
1
t
2
t
3
Q
1
Q
2
Q
3
t1=t2=t3; Q1≠Q2≠Q3
Mô hình P
t
1
t
2
t
3
Q
Q
1
Q
2
Q

3
Q1=Q2=Q3; t1≠t2≠t3
Mô hình Q
Q
0
Q
Qmax
Điểm đặt hàng
Qmin
t
0
t
1
t
2
Tốc độ xuất
hàng
Thời
điểm
nhận
hàng
17
Quan tri san xuat
Tức tìm Q* để C
DT
= C
dh
+C
tt
-> min

Ta có: TC = C
dh
+ C
tt
TC

= Sx D/Q + HxQ/2
TC
min
khi C
dh
= C
tt
hay HxQ/2 = SxD/Q
TC
H
SD
Q
2
*
=
Khi đó :
*
*
*
*
*
min
2
22

2
HQ
Q
H
Q
D
S
Q
H
Q
D
STC
===+=
 Số lần đặt hàng trong năm :
*
Q
D
N
=
(lần)
N luôn luôn làm tròn số lên
 Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng:
T=
Số ngày làm việc trong năm
N
 Thời điểm đặt hàng (ROP -reorder point):
ROP =d x L
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
Q
TC

Q*
C
tt
C
dh
18
Quan tri san xuat
Trong đó:
• d – nhu cầu trong một đơn vị thời gian ( vd: 1 ngày )
d=
D
Số ngày làm việc trong năm
• L – thời gian thực hiện đơn hàng dự trữ (từ lúc đặt hàng đến lúc nhận được hàng)
Ví dụ : Doanh nghiệp A trong năm tới sẽ bán được khoảng 9600 sp. Chi phí lưu kho cho 1đvsp loại
này/1năm là $16, chi phí một lần đặt hàng dự tính là $75. DN làm việc 288ngày /năm.Thời gian đặt hàng
là 5 ngày
1. Tính số lượng đặt hàng tối ưu Q*.
2. DN cần đặt hàng bao nhiều lần trong 1 năm?
3. Khoảng thời gian giữa 2 lần đặt hàng là bao nhiêu?
4. Thời điểm đặt hàng ?
Giải
D = 9600sp
H = $16
S = $75
L = 10 ngày
Số ngày làm việc trong năm :
1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Q*
H
DS2

=
16
7596002 ××
= 300 sp
2) Số lần đặt hàng :

*
Q
D
N
=
=
300
9600
= 32 lần
3) Chu kỳ đặt hàng :
T =
N
288
=
32
288
= 9 ngày
4) Thời điểm đặt hàng :
ROP = d x L =
L
D
×
288
=

10
288
9600
×
= 334 sp
2. Mô hình cung ứng theo nhu cầu sản xuất (Production Order Quality model – POQ )
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
Mức nhu cầu cao
nhất có thể
Mức nhu cầu dự
tính
ROP
Thời gian
Mức dự trữ
dự phòng (an toàn)
Đặt hàng
Nhận hàng
19
Quan tri san xuat
Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa
đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình
này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự
sản xuất lấy vật tư để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng
ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng.
Trong mô hình POQ, các tác giả thiết kế về cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt
duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến Bằng phương pháp giống như EOQ có thể tính được
lượng đặt hàng tối ưu Q*.
Nếu ta gọi:
p – Mức độ sản xuất (Mức cung ứng hàng ngày)
d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày










=
p
d
H
SD
Q
1
2
*
Khi đó :








−+=
p
dQ

H
Q
D
STC 1
2
*
*
min
Ví dụ : Bài tập 11 :
Một doanh nghiệp sX hàng may mặc có nhu cầu cả năm 2000 tấn vải. Chi phí đặt hàng cho mỗi
đơn hàng là 100.000 đ. Chi phí tồn trữ hàng là 10.000 đ/tấn/năm .
Hãy xác định :
1. Theo mô hình POQ, tính sản lượng đặt hàng tối ưu
2. Tổng chi phí tồn kho tối thiểu
3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm
4. Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng.
Biết rằng mức sản xuất bình quân 1ngày đêm là 10 tấn và DN hoạt động 250 ngày/năm
Giải
D = 2000 tấn
H = 10.000 đ/tấn/năm
S = 100.000 đ/ đơn hàng
P = 10 tấn/ ngày
Số ngày làm việc trong

năm : 250
1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Q* =
)1(
2
p

d
H
DS

=
)
10
8
1(000.10
000.10020002

××
= 447,21 tấn
2) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu :








−+=
p
dQ
H
Q
D
STC 1
2

*
*
min
=






−+
10
8
1
2
21,447
000.10
21,447
2000
000.100
= 894,428 đ
3) Số lần đặt hàng :

*
Q
D
N
=
=
21,447

2000
= 5 lần
4) Số ngày cách quảng giữa 2 lần cung ứng :
T =
5
250
= 50 ngày
3. Mô hình lượng đặt hàng để lại (Back Order Quality model – BOQ )
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
20
Quan tri san xuat
Trong hai mô hình dự trữ trên, chúng ta không chấp nhận có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ
quá trình dự trữ. Trong thực tế có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định trước về sự
thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn hơn giá trị thu được. Cách
tốt nhất trong trường hợp này là doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng theo quan điểm hiệu
quả.
Mô hình BOQ được xây dựng trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp chủ định dự trữ thiếu
hụt và xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự trữ tại nơi cung ứng hàng năm. Ngoài ra,
chúng ta còn giả định rằng doanh thu không bị suy giảm vì sự dự trữ thiếu hụt này. Như vậy, mô hình này
giống với các mô hình trước đây, duy chỉ thêm một yếu tố bổ sung là chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi
cung ứng hàng năm.
Nếu gọi:
B – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị sản phẩm đối với hàng dự trữ (để lại nơi cung ứng) hàng năm;
*
1
Q
_ Lượng đặt hàng để sử dụng
*
2
Q

_ Lượng đặt hàng để dự trữ
Ta có :

*
2
*
1
*
QQQ
+=

B
BH
H
SD
Q
+
×=
2
*

BH
B
QQ
+
×=
**
1
Thông thường :
*

1
Q
>
*
2
Q
và B > H
Ví dụ : Bài tập 15
Một DN kinh doanh gạo nhu cầu cả năm là 1000 tấn . Chi phí cho mỗi đơn đặt hàng là 100.000 đ.
Chi phí tồn trử cho mỗi tấn hàng trong năm là 5000đ . Chi phí cho 1 tấn hàng để lại nơi cung ứng là
50.000 đ. Theo mô hình BOQ , lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu ? Sản lượng để lại nơi cung ứng
là bao nhiêu ?
Giải
D = 1000 tấn
H = 5.000 đ/tấn/năm
B = 50.000 đ/tấn/năm
S = 100.000 đ/ đơn hàng
1) Sản lượng đơn hàng tối ưu:
Q* =
B
BH
H
DS +
×
2
=
000.50
000.55
000.5
000.10010002

×
××

= 209,76 tấn
2) Sản lượng để lại nơi cung ứng
*
2
Q


*
1
**
2
*
2
*
1
*
QQQQQQ
−=⇒+=


BH
B
QQ
+
×=
**
1


69,190
000.55
000.50
76,209
*
1
=×=Q

*
2
Q
= 209,76 – 190,69 = 19,07 tấn
để lại sau mỗi chu kỳ cung ứng
4. Mô hình khấu trừ theo số lượng
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
21
Quan tri san xuat
Để khuyến khích tiêu dùng nhiều DN áp dụng chính sách giảm giá theo số lượng mua hàng.Nhiệm
vụ của người mua là phải xác định được số lượng đặt hàng tối ưu để vừa thừa hưởng lợi ích do giảm giá
mà không làm tăng tổng giá trị chi phí dự trữ.
Tổng chi phí dự trữ trong trường hợp này được tính như sau: TC = C
mh
+ C
đh
+ C
tt
Cần xác định Q0 để CDT = min? Ứng dụng mô hình EOQ để giải :
 Bước 1 : Tính
i

i
IP
SD
Q
2
*
=

Với I là tỷ lệ chi phí tồn trữ 1 đvsp/ đơn giá 1đvsp P
i
là đơn giá đã chiết khấu thư I
tức H
i
= P
i
x I
 Bước 2: Điều chỉnh
*
i
Q
 Nếu
*
i
Q
nằm trong mức khấu trừ Giữ nguyên
 Nếu
*
i
Q
nằm cao hơn mức khấu trừ Loại bỏ

 Nếu
*
i
Q
nằm dưới mức khấu trừ Điều chỉnh lên bằng mức thấp nhất
của mức khấu trừ tương ứng.
 Bước 3 : Tính Tc
i
i
ii
i
i
DP
PIQ
Q
DS
TC
+
××
+=
2
*
*
Chọn
min
TC
 Kết luận : lượng đặt hàng tối ưu ở mức chi phí tương ứng
min
TC
Ví dụ : bài tập 20 (đơn vị : ngàn đồng )

D = 1.000 Tấn
S = 100đ/đơn
Mức khấu trừ Tỷ lệ khấu trừ % Đơn giá (đ/tấn)
001 – 150 0 50
151 – 200 10 45
201 – 250 15 42
251 – 300 20 40
> = 301 30 35
Bước 1 :

*
1
Q
=
501,0
000.110022
1
×
××
=
× PI
SD
= 200 Tấn
*
2
Q
=
451,0
000.110022
2

×
××
=
× PI
SD
= 211 Tấn
*
3
Q
=
421,0
000.110022
3
×
××
=
× PI
SD
= 217 Tấn
*
4
Q
=
401,0
000.110022
4
×
××
=
× PI

SD
= 224 Tấn
*
5
Q
=
351,0
000.110022
5
×
××
=
× PI
SD
= 239 Tấn
Bước 2: Điều chỉnh Q*
*
1
Q
= 200 tấn lớn hơn mức khấu trừ(150)
*
1
Q
=> bỏ
*
2
Q
= 211 tấn lớn hơn mức khấu trừ (200)
*
2

Q
=> bỏ
*
3
Q
= 217 tấn nằm trong mức khấu trừ ( 201  250) 
*
3
Q
= 217 tấn
*
4
Q
= 224 tấn nằm dưới mức khấu trừ (251 300)  điều chỉnh
*
4
Q
= 251 tấn
*
5
Q
= 239 tấn nằm dưới mức khấu trừ (301 trở lên)  điều chỉnh
*
5
Q
= 301 tấn
Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi
*
i
Q

được chọn
i
ii
i
i
DP
PIQ
Q
DS
TC
+
××
+=
2
*
*
Mức khấu
trừ
Giá đ vị
P
Q*
CP mua
hàng Cmh
Chi phí đặt
hàng Cdh
Chi phí tồn
trữ Ctt
Tổng chi phí
TC
201 - 250 42.5 217 42500 461 461 43422

251 - 300 40 251 40000 398 502 40900
> = 301 35 301 35000 332 527 35859
Vậy chọn Q* = 301 tấn
.Bài tập:
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
22
Quan tri san xuat
A. MÔ HÌNH EOQ
Bài 1: Trong giáo trình
Bài 2:
D = 100.000 đvị
L = 5 ngày
Số ngày làm việc trong năm :
300
Điểm đặt hàng :
ROP = d x L =
L
D
×
288
=
5
300
000.100
×
= 1667 đvị
Bài 3:
D = 1.250 tấn
TCP = 50.000 USD
S/H = 100

1) Sản lượng đặt hàng tối ưu:
Q*
H
DS2
=
100250.12 ××
= 500 tấn
2) Chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa mỗi năm :TC = Q*H
=>
100
500
000.50
*
===
Q
TC
H
= 100 USD/tấn/năm
3) Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng: S = H x 100
= 100 x 100 = 10.000 = 10.000 USD/ 1đơn hàng
Bài 4 :
D = 1250 tấn
H = 8.000 đ
S = 200.000 đ
L = 6 ngày
Số ngày làm việc trong năm :
250
1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Q* =
H

DS2
=
8000
20000012502 ××
= 250 tấn
2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:

*
Q
D
N
=
=
250
1250
= 5 lần
3) Khoảng cách giữa 2 kỳ đặt hàng :
T =
N
250
=
5
250
= 50 ngày
4) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 8.000 x 250 = 2.000.000 đ
5) Thời điểm đặt hàng :
ROP =d x L =
L
D

×
250
=
6
250
1250
×
= 30 tấn
Bài 5 :
D = 1500 tấn
S = 180.000 đ
H = 6.000 đ
S’ = 200.000
1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Q* =
H
DS2
=
6000
000.18015002 ××
= 300 tấn
2) Số đơn hàng trong năm:

*
Q
D
N
=
=
300

1500
= 5 đơn hàng
3) Tổng chi phí tồn trữ tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 6.000 x 300 = 1.800.000 đ
4) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Q* =
H
DS2
=
6000
000.20015002 ××
= 316 tấn
5) Tổng chi phí tồn trữ tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 6.000 x 316 = 1.897.367 đ
Bài 6:
D = 1500 đvị 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
23
Quan tri san xuat
S = 250.000 đ
H = 12.000 đ
L = 8 ngày
Số ngày làm việc trong năm :
300
Q* =
H
DS2
=
12000
25000015002 ××

= 250 đvị
2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:

*
Q
D
N
=
=
250
1500
= 6 lần
3) Thời điểm đặt hàng :
ROP =d x L =
L
D
×
300
=
8
300
1500
×
= 40 đvị sp
Bài 7 :
D = 1250 đvị
p = 1.200 đ
H/p = 10% => H = 120 đ
S = 3515,63
L = 8 ngày

Số ngày làm việc trong năm :
250
1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Q* =
H
DS2
=
120
63,351512502 ××
= 270 sp
2) Thời điểm đặt hàng :
ROP =d x L =
L
D
×
250
=
8
250
1250
×
= 40 sp
3) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 120 x 270 = 32.400 đ
2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:

*
Q
D
N

=
=
250
1250
= 5 đơn
5) Chu kỳ đặt hàng :
T =
N
250
=
5
250
= 50 ngày
Bài 8 :
D = 120.000 bộ
Mỗi ngày sử dụng : 400 bộ
H = 5.000 đ
S = 750.000 đ
L = 4 ngày
Số ngày làm việc trong năm :
250
1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Q* =
H
DS2
=
5000
7500001200002 ××
= 6000 bộ
2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:


*
Q
D
N
=
=
6000
120000
= 20 đơn
Số ngày làm việc :
=
400
120000
300 ngày
Chu kỳ đặt hàng :
T =
N
300
=
20
300
= 15 ngày
3) Thời điểm đặt hàng :
ROP =d x L =
L
D
×
300
=

4
300
120000
×
= 1600 bộ
Bài 9:
D = 12.000 bình 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
24
Quan tri san xuat
p = 140.000 đ
S = 110.000 đ
H = 140.000 đ x 24% = 33.600 đ
Số ngày làm việc trong năm : 5
ngày x 52 – 6 = 254 ngày
Muốn có dự trữ an toàn : 2 ngày
bán
L = 3 + 2 = 5 ngày
Q* =
H
DS2
=
33600
110000120002 ××
= 280 sp
2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:

*
Q
D

N
=
=
280
12000
= 43 lần
3) Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng :
T =
N
254
=
43
254
= 6 ngày
3) Thời điểm đặt hàng :
ROP =d x L =
L
D
×
254
=
5
254
12000
×
= 236 sp
4) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 33.600 x 280 = 9.408.000 đ
Bài 10:
D = 15.000 bộ

p = 48.620 đ
S = 200.000 đ
H = 48.620 x 24% = 11668.8đ
Số ngày làm việc/ năm : 300 ngày
L = 5 ngày
1) Số lượng lô hàng sx kinh tế:
Q* =
H
DS2
=
8.11668
200000150002 ××
= 717 bộ
2) Số lần đặt hàng trong năm:

*
Q
D
N
=
=
717
15000
= 21 lần
3) Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng :
T =
N
300
=
21

300
= 14 ngày
3) Thời điểm đặt hàng :
ROP =d x L =
L
D
×
254
=
5
300
15000
×
= 250 bộ
B. MÔ HÌNH POQ
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
25

×