BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỢI
----------------------------------
PHẠM THỊ BÍCH PHƯỢNG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH THEO HƯỚNG XÃ HỘI HĨA
ḶN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
PHẠM THỊ BÍCH PHƯỢNG
KHĨA: 2016-2018
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH THEO HƯỚNG XÃ HỘI HĨA
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã sớ: 60.58.01.06
ḶN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN THỊ HƯỜNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giải xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng viên của nhà trường đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS.
Trần Thị Hường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả
trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học
có giá trị để luận văn này được hoàn thành.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ các cơ quan: SXD TP. Thái Bình,
Cơng ty TNHH MTV Mơi trường và Cơng trình đơ thị Thái Bình đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập các tài liệu phục vụ luận văn.
Ći cùng, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè
và đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tớt nhất để tác
giả hồn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Bích Phượng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gớc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Bích Phượng
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục Lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ------------------------------------------------------------------- 1
Mục đích nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------- 2
Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------- 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài -------------------------------------- 3
Các khái niệm (thuật ngữ) ------------------------------------------------------ 3
Cấu trúc luận văn ------------------------------------------------------------------ 5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH ----------------------- 6
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Thái Bình ----------------------------- 6
1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ------------------------------------- 6
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội --------------------------------------------- 9
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng xã hội -------------------------------------------- 12
1.1.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ------------------------------------------ 14
1.2. Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất CTRSH TP. Thái
Bình ------------------------------------------------------------------------------ 20
1.2.1. Thực trạng khới lượng phát sinh, thành phần, đặc tính CTRSH 20
1.2.2. Thực trạng công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt ------------ 22
1.2.3. Thực trạng công tác thu gom và vận chuyển CTRSH ------------ 23
1.2.4. Thực trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt (chơn lấp, xử lý theo cơng
nghệ lị đớt). ------------------------------------------------------------------- 26
1.3. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Thái
Bình ------------------------------------------------------------------------------ 30
1.3.1. Thực trạng phân cấp quản lý và bộ máy tổ chức quản lý trong công
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP. Thái Bình -------------------- 30
1.3.2. Cơ chế chính sách và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý chất
thải rắn sinh hoạt. ------------------------------------------------------------- 33
1.3.3. Tình hình xã hội hóa cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phớ Thái Bình. ----------------------------------------------- 35
1.3.4. Nhận xét, đánh giá ---------------------------------------------------- 36
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TP THÁI BÌNH THEO HƯỚNG XÃ HỢI
HĨA -------------------------------------------------------------------------------- 39
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa ---- 39
2.1.1. Nguồn phát sinh, đặc điểm, thành phần và tính chất của CTRSH
---------------------------------------------------------------------------------- 39
2.1.2. Q trình chuyển hóa của CTR sinh hoạt ------------------------- 43
2.1.3. Mức độ ảnh hưởng của CTR đối với sức khỏe, môi trường và mỹ
quan đô thị -------------------------------------------------------------------- 44
2.1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt -- 46
2.1.5. Các loại hình cơ cấu tổ chức quản lý CTRSH -------------------- 46
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa --- 48
2.2.1. Hệ thớng Luật và các văn bản pháp lý quản lý chất thải rắn sinh
hoạt do Trung ương ban hành ----------------------------------------------- 48
2.2.2. Hệ thống các văn bản pháp lý quản lý chất thải rắn sinh hoạt do địa
phương ban hành ------------------------------------------------------------- 50
2.2.3. Định hướng chiến lược và Quy hoạch liên quan tới CTR ------- 50
2.3. Xã hội hóa trong cơng tác quản lý CTRSH đơ thị ---------------- 54
2.3.1. Sự cần thiết xã hội hóa quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị --- 54
2.3.2. Đặc tính cơ bản của quản lý CTRSH với sự tham gia của cộng đồng
---------------------------------------------------------------------------------- 54
2.3.3. Nguyên tắc quản lý CTR sinh hoạt theo hướng xã hội hóa ------ 56
2.4. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
tại thế giới và Việt Nam.------------------------------------------------------ 58
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
trên thế giới ------------------------------------------------------------------- 58
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
tại Việt Nam ------------------------------------------------------------------- 65
2.4.3. Bài học kinh nghiệm trong Cơng tác quản lý CTRSH TP. Thái Bình
theo hướng xã hội hóa ------------------------------------------------------- 70
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỢT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH THEO HƯỚNG
XHH -------------------------------------------------------------------------------- 71
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý CTR sinh hoạt thành phố Thái
Bình theo hướng xã hội hóa ------------------------------------------------- 71
3.1.1. Quan điểm-------------------------------------------------------------- 71
3.1.2. Nguyên tắc quản lý CTR sinh hoạt theo hướng xã hội hóa ------ 71
3.2. Đề xuất mơ hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn với sự tham gia của cộng đồng ------------------------------------- 73
3.2.1. Xây dựng quy trình huy động sự tham gia của cộng đồng trong
phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn ----------------------------------------- 73
3.2.2. Xây dựng mơ hình thu gom CTR sinh hoạt cho Thành phớ Thái
Bình theo hướng xã hội hóa ------------------------------------------------- 77
3.3. Đề xuất mơ hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt --------------------- 78
3.4. Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách, văn bản pháp lý và giải pháp
liên quan đến xã hội hóa cơng tác quản lý CTR sinh hoạt ------------ 81
3.4.1. Đề xuất bổ sung cơ chế, chính sách liên quan đến xã hội hóa cơng
tác quản lý CTR sinh hoạt --------------------------------------------------- 81
3.4.2. Đề xuất ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến xã hội hóa
cơng tác quản lý CTR sinh hoạt -------------------------------------------- 85
3.4.3. Đề xuất giải pháp hỗ trợ công tác xã hội hóa quản lý CTR sinh hoạt
trên địa bàn thành phớ Thái Bình ------------------------------------------- 87
3.5. Đề xuất lộ trình thực hiện xã hội hóa cơng tác quản lý CTR sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Thái Bình ----------------------------------- 95
3.5.1. Các nguyên tắc xây dựng lộ trình thực hiện xã hội hóa cơng tác quản lý
CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phớ Thái Bình. ------------------------------- 95
3.5.2. Đề xuất lộ trình thực hiện xã hội hóa cơng tác quản lý CTR sinh
hoạt trên địa bàn thành phớ Thái Bình tới năm 2025 tầm nhìn đến năm
2035 ---------------------------------------------------------------------------- 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------ 98
KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------------------------ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BVMT
Bảo vệ môi trường
CCN
Cụm công nghiệp
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
KCN
Khu cơng nghiệp
KCL
Khu chơn lấp
XHH
Xã hội hóa
QL
Quản lý
TBXH
Thương binh xã hội
TTTM
Trung tâm thương mại
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
Trang
Số liệu thuỷ văn tại trạm Quyết Chiến khu vực
9
bảng, biểu
Bảng 1.1
thành phố Thái Bình
Bảng 1.2
Bảng thống kê Dân số và Lao động thành phố
11
giai đoạn 2014-2016
Bảng 1.3
Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
20
thành phố Thái Bình.
Bảng 1.4
Khối lượng và thành phần chất thải rắn trung
21
bình hàng ngày đưa về khu xử lý Chất thải rắn
thành phố Thái Bình.
Bảng 1.5
Bảng tổng hợp khối lượng thu gom chất thải rắn
24
sinh hoạt tại TP. Thái Bình năm 2016.
Bảng 2.1
Bảng dự báo khối lượng CTRSH tỉnh Thái Bình
53
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng thành phố Thái Bình.
7
Hình 1.2
Quy hoạch chung Thành phố Thái Bình
7
Hình 1.3
Hình thức thu gom rác thải tại thành phố Thái Bình
25
Hình 1.4
Sơ đồ hình thức thu gom rác thải sinh hoạt.
25
Hình 1.5
Nhà chứa rác.
27
Hình 1.6
Khu vực phân loại rác sơ bộ.
27
Hình 1.7
Khu vực Lị đốt số 1
27
Hình 1.8
Khu vực thu gom nước thải từ nhà máy xử lý rác.
27
Hình 1.9
Sơ đồ Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý
28
chất thải rắn thành phố thái bình, tỉnh Thái Bình
Hình 1.10
Sơ đồ cơng nghệ vận hành bãi chơn lấp.
29
Hình 1.11
Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH MTV Mơi trường
31
và Cơng trình đơ thị Thái Bình.
Hình 1.12
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp xử lý rác
32
Hình 2.1
Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.
39
Hình 2.2
Mơ hình cơ cấu tổ chức theo chức năng kiểu phân
47
khu vực quản lý
Hình 2.3
Cơ cấu tổ chức kiểu ma trận
48
Hình 2.4
Mơ hình PL, tái chế và xử lý rác thải ở Đài Loan.
59
Hình 2.5
Phân loại rác thải nhà bếp 1 cách kỹ càng.
60
Hình 2.6
Rác thải được PL cặn kẽ với nhân viên giám sát.
60
Hình 2.7
Nhựa được cắt nhỏ sau đó tái chế thành những
61
dụng cụ khác nhau.
Hình 2.8
Mơ hình phân loại rác tại nguồn.
66
Hình 3.1
Mơ hình quản lý CTRSH cho 9 xã trong thành phố.
88
Hình 3.2
Sơ đồ tổ chức quản lý đội VSMT tự quản.
89
Hình 3.3
Đề xuất mơ hình xã hội hóa và sự tham gia của
90
chính quyền và cộng đồng dân cư.
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thái Bình là tỉnh nằm trong vùng kinh tế phía Nam Đồng bằng sơng Hồng
và chịu ảnh hưởng tích cực từ các trung tâm, hành lang kinh tế - kỹ thuật - đô
thị như Hải phịng, Hải Dương, Hưng n và Nam Định.
Thành phớ Thái Bình được cơng nhận là Thành phớ - đơ thị loại II năm
2004. Sự hình thành của vùng Cơng nghiệp, làng nghề và q trình đơ thị hóa
phía Tây đơ thị diễn ra nhanh đã thu hút hàng vạn lao động, đời sống nhân dân
được nâng cao, bộ mặt đô thị ngày càng được thay đổi rõ rệt. Bên cạnh những
thành tựu đạt được thì TP. Thái Bình cũng như tình trạng chung của cả nước
đang tạo ra một lượng lớn chất thải rắn và nhiều loại chất thải nguy hại khác,
tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và làm thay đổi cảnh quan cũng như
gây tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống tại đô thị.
Thiếu quy hoạch và giải pháp xử lý mơi trường dẫn đến tình trạng ơ nhiễm
mơi trường nghiêm trọng. Trong những năm qua các Sở, ngành thành phớ Thái
Bình đã xây dựng các biện pháp quản lý chất thải rắn, trực tiếp tổ chức, chỉ đạo
việc thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn. Tuy
nhiên, trong quá trình vận hành và sử dụng có những bất cập do phương tiện
thu gom, vận chuyển còn thiếu, thiết bị phục vụ cho phân loại rác tại nguồn còn
thiếu và yếu, các bãi tập kết chất thải xen kẽ trong khu dân cư vì vậy việc nghiên
cứu thay đổi các điểm tập kết, trung chuyển, việc tái chế chất thải rắn và xây
dựng các khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh cũng như nhu cầu về vốn phù hợp
là rất cần thiết.
Hiện nay, Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đơ thị Thái Bình
đang đảm nhiệm việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn của thành phố.
Việc tái chế và tận dụng nhiều loại nguyên vật liệu từ rác trước đây Công ty đã
2
từng tái sử dụng, tuy nhiên do chí phí cho việc tái chế lớn mà nhu cầu người
tiêu dùng không cao nên việc tái chế đã ngưng hoạt động. Bên cạnh đó, do ý
thức giữ gìn vệ sinh mơi trường của người dân còn hạn chế, việc phân loại chất
thải rắn tại nguồn mới áp dụng thí điểm nhỏ, chưa được áp dụng rộng rãi gây
khó khăn cho cơng tác thu gom cũng như quá trình xử lý chất thải rắn. Bởi vậy,
cần xã hội hóa, có những cơ chế chính sách khuyến khích nhiều thành phần
cùng tham gia cơng tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
để phấn đấu đạt tới mục tiêu 100% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử
lý hợp vệ sinh.
Chính vì vậy, để từng bước hồn thiện công tác quản lý môi trường đô thị,
tiến tới kiểm sốt chặt chẽ vệ sinh mơi trường, góp phần giúp cho đô thị xanh,
sạch đẹp hơn, đáp ứng nhu cầu thực tiễn và phù hợp với mục tiêu của Tỉnh đề
ra tác giả lựa chọn đề tài làm luận văn tốt nghiệp là “Quản lý chất thải rắn
sinh hoạt thành phố Thái Bình theo hướng xã hội hóa”.
Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng
xã hội hóa trên địa bàn thành phớ Thái Bình.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và kinh nghiệm của các nước trên thế giới và
Việt Nam trong việc quản lý CTRSH. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý chất thải
rắn sinh hoạt theo hướng XHH tại TP. Thái Bình đạt được hiệu quả.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: QL CTRSH thành phớ Thái Bình theo hướng XHH
(phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và tái chế chất thải rắn sinh hoạt).
- Phạm vi nghiên cứu:
3
+ Phạm vi khơng gian nghiên cứu: tồn bộ ranh giới hành chính của thành
phớ gồm 10 phường, 9 xã. Năm 2016, diện tích khoảng 6.809,85 ha; dân sớ
khoảng 355.040 người.
+ Phạm vi thời gian nghiên cứu theo quy hoạch: Đến năm 2035
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: xây dựng cơ sở khoa học để quản lý chất thải rắn sinh
hoạt trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và tái sử dụng tại thành phớ Thái Bình
theo hướng xã hội hóa sao cho phù hợp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh
hoạt thành phớ thái bình theo hướng xã hội hóa góp phần làm:
+ Hồn thiện cơng tác quản lý mơi trường, tiến tới kiểm sốt chặt chẽ môi
trường tại địa phương cũng như làm cơ sở nhân rộng ra các đô thị trên cả nước
để học tập cũng như trao đổi kinh nghiệm.
+ Bổ sung các cơ chế chính sách, thu hút các thành phần kinh tế tham gia
đầu tư vào các dự án QL CTRSH trên địa bành thành phớ Thái Bình.
Các khái niệm (thuật ngữ) [3], [13], [15]
- Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác.
4
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải
ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt: (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thường ngày của con người.
- Xử lý chất thải là q trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ thuật
(khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn
lấp chất thải và các yếu tớ có hại trong chất thải.
- Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải.
- Quản lý chất thải là q trình phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại,
thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
- Các khái niệm về cơng tác thực hiện trong q trình quản lý CTRSH:
+ Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm
thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận;
+ Vận chuyển CTR: là quá trình vận chuyển CTR từ nơi phát sinh, thu gom,
lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR;
+ Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong CTR; thu
hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR;
+ Chơn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
- Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH: có nghĩa là
các thành viên trong cộng đồng địa phương tham gia vào công tác tổ chức và
5
vận hành các hệ thống quản lý chất thải. Sự tham gia của cộng đồng được huy
động ngay từ khâu thu gom và quá trình phân loại CTR tại nguồn.
- Xã hội hóa cơng tác quản lý CTRSH là sự tham gia của các thành phần
kinh tế, các tổ chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt động
quản lý CTRSH như phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và tái chế.
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phớ
Thái Bình.
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
thành phớ Thái Bình theo hướng xã hội hóa.
Chương 3. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phớ Thái
Bình theo hướng xã hội hóa.
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Sự hình thành các vùng Cơng nghiệp, làng nghề và q trình đơ thị hóa
phía Tây đơ thị diễn ra nhanh đã thu hút hàng vạn lao động tập trung về khu
vực Thành phố sinh sớng và làm việc, kéo theo đó là khới lượng rác thải sinh
hoạt ngày càng nhiều với nhiều thành phần rác đa dạng, phức tạp bởi vậy gây
tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và làm thay đổi cảnh quan đơ thị.
Tỉnh Thái Bình đến nay cịn thiếu quy hoạch quản lý CTR trên toàn tỉnh,
dẫn đến cịn thiếu cơ sở để triển khai thực hiện cơng tác quản lý môi trường.
- Về tổ chức quản lý: hiện nay giữa các sở, các phòng ban còn chồng chéo
về chức năng và nhiệm vụ, chưa có cơ quan chun mơn, cơ quan đầu mới giúp
Tỉnh Thái Bình nói chung và UBND TP. Thái Bình nói riêng quản lý CTR.
99
- Về cơ chế, chính sách: cơ chế chính sách chưa có nhiều điểm thu hút, tạo
dựng mơi trường cạnh tranh, thu hút nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong xã
hội cùng tham gia.
- Về việc phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tái chế CTRSH: việc
phân loại rác tại nguồn chưa triển khai thực hiện. Tỷ lệ thu gom CTRSH các
phường nội thị là 95%, các xã ngoại thị là 75%. Môi trường xử lý rác thải tại
nhà máy không đảm bảo, mất vệ sinh gây ảnh hưởng tới mơi trường xung quanh
và chính ngay công nhân làm việc tại đây.
- Sự tham gia của cộng đồng: chưa cao trong công tác quản lý CTRSH trên
địa bàn thành phớ.
- Xã hội hóa trong cơng tác quản lý CTRSH: mặc dù đã có chủ trương của
các cấp chính quyền. Tuy nhiên, chưa đạt được hiệu quả.
2. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp trong công tác quản chất thải rắn
sinh hoạt theo hướng xã hội hóa gồm:
- Đề xuất mơ hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn với sự tham
gia của cộng đồng.
- Giải pháp về mơ hình xử lý CTRSH: mơ hình xử lý tại hộ gia đình, mơ
hình xử lý CTRSH phân tán và mơ hình xử lý tập trung tại nhà máy xử lý rác.
- Về giải pháp cơ chế, chính sách: bổ sung, sửa đổi, hồn thiện các cơ chế,
chính sách có liên quan đến XHH.
- Hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan tới các văn bản pháp lý về xã
hội hóa cơng tác quản lý CTRSH.
- Xây dựng lộ trình xã hội hóa cơng tác quản lý CTRSH tới năm 2025 tầm
nhìn đến năm 2035.
KIẾN NGHỊ
Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH Thành phớ Thái Bình theo
hướng xã hội hóa, luận văn đưa ra một số kiến nghị như sau:
100
- Các cơ quan có chức năng soạn thảo, ban hành các văn bản pháp quy, QC,
TC trong lĩnh vực mơi trường cần sớm hồn thiện hế thớng các văn bản, đảm
bảo tính đồng bộ và thớng nhất cao, tạo cơ sở pháp lý vững chắc trong cơng tác
QLMT. Ngồi ra, cần nghiên cứu các quy định quản lý CTRSH cụ thể đới với
TP. Thái Bình, tạo hành lang pháp lý cho các bên tham gia thực hiện.
- Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Thái Bình: nâng cao trách nhiệm trong
công tác quản lý môi trường, thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát quản
lý môi trường theo quy định hiện hành.
- UBND các phường, xã sớm thành lập ban giám sát cộng đồng, tổ đội thu
gom với sự đại diện tham gia của nhiều thành phần trong đó người dân đóng
vai trị chủ chớt.
- Cơng ty TNHH MTV mơi trường và cơng trình đơ thị cần nhanh chóng
hồn thiện đội ngũ nhân sự có tay nghề của Cơng ty, trong đó cần bổ sung các
kỹ sư có chuyên môn trong vấn đề xử lý môi trường bởi lực lượng chủ yếu hiện
nay là cơng nhân khơng có trình độ chuyên môn.
- Sở giáo dục và đào tạo của tỉnh cần phới hợp với chính quyền địa phường,
các cơ quan công sở thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức
của cộng đồng, nâng cao vai trị của cộng đồng trong tham gia quản lý mơi
trường, đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn
cho cơng tác quản lý CTRSH nói chung.
101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2016), Báo cáo môi trường Quốc gia năm
2016 Chất thải rắn.
2. Thủy Bình (2016), “Văn hóa phân loại rác tại Hàn Q́c”, duhochanico.edu;
3. Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày24/04/2007 của
Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
4. Công ty TNHH MTV Môi trường và cơng trình đơ thị Thái Bình (2016), Kế
hoạch sản xuất kinh doanh, Thái Bình.
5. Cơng ty TNHH MTV Mơi trường và Cơng trình đơ thị Thái Bình (2014),
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư nâng cơng suất lị đốt
rác lên tổng cơng suất là 7,5 tấn/h.
6. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
7. Hải Hạnh (2014), “Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị TPHCM: Chung
tay bảo vệ mơi trường”, Báo Sài Gịn.
8. Chế Đình Lý (2009), Viện Mơi trường và Tài ngun – Đại học Q́c gia
TP Hồ Chí Minh, Phân tích hệ thống Mơi trường, NXB Đại học Q́c gia
TP Hồ Chí Minh.
9. Phạm Trọng Mạnh, Khoa học quản lý, NXB Xây dựng 1999.
10. Lê Thanh Nga (2014), “Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn tại Đài Loan”,
Tạp chí mơi trường 02/2014.
11. Trần Hiều Nhuệ, Nguyễn Thị Kim Thái và PGS.TS Ứng Quốc Dũng
(2001), Chất thải rắn đô thị, NXB Xây dựng.
12. Thùy Phương (2017), “Singapore - Đơ thị hóa và vấn đề xử lý rác thải”,
nguontindothi.vn.
13. Quốc hội (2014), Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
14. Thủ Tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018
về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất
thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội.
15. Nguyễn Diễm Tuyến, Báo cáo bộ môn quản lý chất thải rắn – Khoa mơi
trường, ĐH Đà Lạt.
16. UBND Tỉnh Thái Bình (2014), Quyết định số 19/2014/NQ-HĐND tỉnh Thái
Bình ngày 10/9/2014 về việc phê duyệt một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu
gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm
2020, Thái Bình.
17. UBND Tỉnh Thái Bình (2014), Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày
24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định một số
cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020, Thái Bình.
18. UBND Tỉnh Thái Bình (2015), Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày
31/08/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định một số
cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
thái bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo quyết định
số 15/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND Tỉnh, Thái Bình.
19. UBND tỉnh Thái Bình (2011), Điều chỉnh QHC xây dựng Thành phố Thái
Bình đến năm 2030, Thái Bình.
20. UBND tỉnh Thái Bình, Đề án Quy hoạch mạng lưới điểm xử lý (không chôn
lấp) chất thải rắn thông thường tập trung tại các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh thái bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, Thái Bình.
21. UBND thành phớ Thái Bình, Chương trình phát triển đơ thị Thành phố
Thái Bình đến năm 2020, Thái Bình.
22. UBND tỉnh Thái Bình (2011), Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011
phê duyệt chương trình đầu tư xử lý CTR giai đoạn 2011-2020, Thái Bình.
23. UBND tỉnh Thái Bình (2015), Quyết định số 821/QĐ-UBND ngày
23/4/2015 của UBND tỉnh Thái Bình về Cơng bố định mức, đơn giá công
tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng cơng nghệ lị đốt tại Nhà máy xử lý
rác thải Thái Bình, Thái Bình.
24. UBND tỉnh Thái Bình (2017), Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 6/3/2017
của UBND tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt mức giá tối đa dịch vụ thu gom,
vận chuyển và xử lý CTRSH sử dụng nguồn vốn NSNN, Thái Bình.
25. UBND tỉnh Thái Bình (2014), Nghị Quyết số 27/2014/NQ-HĐND ngày
10/9/2014 về việc quy định mức thu phí VS trên địa bàn tỉnh Thái Bình, TB.
26. UBND Thành phố Đà Nẵng (2012), “Đề án Thu gom rác theo giờ trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng”.