Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

11 đề kiểm tra cuối kì 2 tiếng việt lớp 1 sách cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 23 trang )

PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 1)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sơn ca, nai và ếch” (sách giáo
khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 101). Viết đầu bài và đoạn “Sơn ca , nai và ếch
than nhau….. rừng sâu.”

2. Điền s hay x ?
ngôi ….. ao
….. úc …. Ích
3. Nối ơ chữ thành từ, cụm từ cho thích hợp:

……ẻ gỗ


chim …. ẻ


Chú bé
Mẹ

ướp cá.

Quyển vở

thơm ngát.

loắt choắt.

Bông hoa

của em.

B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm và làm bài tập (thời gian 30 phút)

Dê Con trồng củ cải
Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải
củ.
Dê Con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem
hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây. Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ
cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây khơng sao lớn
được.
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ương: …………………………………
Em hãy điền dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

2. Dê con tính tình thế nào?
a) Chăm chỉ nhưng không khéo tay.
b) Khéo tay nhưng không chăm chỉ
c) Chăm chỉ, khéo tay nhưng hay sốt ruột.
3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?
a) Nhổ cải lên xem rồi lại trồng xuống.
b) Ra vườn ngắm rau cải.
c) Gieo them hạt cải.
4. Em hãy viết một câu văn nói về một lồi cây mà em yêu thích:
………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………………
II. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài Sơn ca, nai và ếch
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 101) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 3)

Họ và tên học sinh: ............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc

Tổng điểm


Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sơn ca, nai và ếch” (Sách giáo
khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 101). Viết đầu bài và đoạn “Sơn ca thử lao mình xuống
nước ….. khủng khiếp.”.

2. Điền l hay n ?
con …..ươn

…. ước lọc

màu ...... âu
long ...... anh
3. Nối ô chữ thành từ, cụm từ, câu cho thích hợp:


mùa

khuyên

Em viết chữ

nắn nót.


bóng

xuân

Mùa hè, thời tiết

xanh trong.

chim

chuyền

Bầu trời

nóng nực.

B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm và làm bài tập (thời gian 30 phút)

Viết thư
Mẹ hỏi Tơm:
- Con làm gì đấy? Ăn cơm đi con.
Tôm trả lời:
- Mẹ chờ con một lát. Con đang viết thư cho bạn Bi
Mẹ ngạc nhiên;
- Nhưng con có biết chữ đâu?
- Bạn Bi cũng khơng biết đọc mẹ ạ.
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần iêt: .......................................................
Em hãy điền dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Tơm đang làm gì?

a) Tơm viết thư cho Bi.
b) Tôm đọc thư của Bi.
c) Tôm viết thư cho mẹ.
3. Vì sao mẹ Tơm ngạc nhiên?
a) Vì Bi khơng biết chữ.
b) Vì Bi khơng biết đọc.
c) Vì Tôm không biết chữ.
4. Em hãy viết một câu văn nói về một người bạn thân của em:
………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………
II. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài Sơn ca, nai và ếch


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 3)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi


GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Chim sâu” (sách giáo khoa
Tiếng Việt 1, tập 2, trang 102). Viết đầu bài và 4 dòng thơ đầu.

2. Điền d, r hay gi ?
ca ….. ao
cơn …..ó

…… ừng núi
hàng ….. ào


3. Điền vần uyt hay vần uych ?
/

h ……. sáo

ngã h .………

/

/

x …… xoa


h ……. tay

4. Nối ô chữ thành câu cho thích hợp:

Chim sâu rất
Cây xồi sai

trĩu quả.

Chim bắt sâu

cho lá.

Bầu trời

trong xanh.

chăm chỉ.

B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Chim sâu” – SGK Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang 102 và làm bài tập
(thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ươi: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Cái mỏ chim sâu như thế nào?
a) Nho nhỏ.

b) Xinh xinh

c) Xinh xắn.


3. Chim sâu bắt sâu cho bộ phận nào của cây?
a) Thân

b) Lá

c) Quả

4. Chim sâu là con vật như thế nào?
a) Chăm chỉ và nhanh nhẹn bắt sâu cho lá.
b) Khéo léo và nhanh nhẹn bắt sâu cho lá.
c) Chăm chỉ bắt sâu cho lá.
5. Em hãy viết một hoặc hai câu văn nói về một con vật mà em yêu thích:
………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………………
II. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài Chim sâu (Sách giáo
khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 102) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 4)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết


Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Chuyện trong vườn” (sách
giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 103). Viết đầu bài và đoạn: “Sáng sớm
… làm gãy một cành hồng”.

2. Điền x hay s?
chim ….. âu
….. âu kim

….. oong nồi
….. ào nấu


3. Điền vần oăn hay vần oăt ?

/

tóc x …….


nhọn h ………

/

loắt ch ……

th ……. thoắt

4. Nối ô chữ thành câu cho thích hợp:

Đàn cá bơi

Cánh đồng lúa

tung tăng.

chín vàng.

Chim én bay
lượn

mát mẻ.

Mùa thu tiết
trời

trên bầu trời.

B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Chuyện trong vườn” – SGK Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang 103 và

làm bài tập (thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ơng: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Sáng sớm, Mai ra vườn đã thấy bà đang làm gì?
a) Tưới rau.

b) Tưới hoa

c) Tưới rau và hoa.

3. Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì?
a) Đi chậm kẻo ngã

b) Đi cẩn thận

c) Đi cẩn thận kẻo ngã.

4. Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc?
a) Vì Mai là cơ bé u hoa.
b) Vì Mai là cơ bé nhân hậu.
c) Vì Mai nhìn thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa.
5. Mai là cô bé như thế nào? Em hãy viết một câu nói về tính cách của bạn Mai:
………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………………
II. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Chuyện trong vườn
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 103) theo yêu cầu của cô giáo.



PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 5)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kể cho bé nghe” (sách giáo
khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 104). Viết đầu bài và 6 dòng thơ đầu:

2. Điền c hay k?
cây …. ối
xâu …… im

que ….. em
nấu ….. ơm



3. Điền vần ong hay vần oong ?
/

quả b …….

b ……… tàu
/

bính b ……

chong ch …….

4. Nối ơ chữ thành câu cho thích hợp:

Mùa xuân
Mưa rơi
Những con tàu
B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Kể cho bé nghe” – SGK Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang 104 và làm
bài tập (thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ơm: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Hay nói ầm ĩ là con gì?
a) vịt bầu.

b) Chó vện

c) Con nhện.


3. Ăn no quay trịn là cái gì?
a) Cối xay lúa

b) Cái quạt hòm

c) Chiếc máy bơm

4. Em hiểu con trâu sắt trong bài là cái gì?
a) Máy bơm
b) Máy cày
c) Cối xay lúa
5. Viết một đến hai câu nói về ngơi nhà em mơ ước:
………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………………
I. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Kể cho bé nghe
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 104) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 6)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết


Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ơng giẳng ơng giăng” (sách
giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 110). Viết đầu bài và 7 dòng thơ đầu:

2. Điền ch hay tr?
kiểm ….. a
giò …… ả

…… uyền hình
lúa …… iêm


3. Điền vần oc hay vần ooc ?
/

con s …….

nước l .…..


/

/

quần s ……

rơ m …….

4. Nối ô chữ thành câu cho thích hợp:

Mùa hè
Mùa đơng
Đàn trâu
B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Ơng giẳng ơng giăng” – SGK Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang 110 và
làm bài tập (thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần âu: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Nhà bạn nhỏ có ai?
a) Thằng cu, cái đỏ, em bé

b) Thằng cu, cái đỏ

c) Thằng cu, em bé.

3. Nhà bạn nhỏ có con vật gì?
a) chim khướu, trai, trâu.

b) chim khướu, trai.


c) chim khướu, trâu

4. Bài thơ “Ơng giẳng ơng giăng” giúp em hiểu điều gì?
a) Ơng mặt trời là người bạn thân thiết của trẻ em. Những hôm trời nắng, bạn
nhỏ muốn mời ông mặt trời xuống chơi cùng.
b) ) Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, bạn
nhỏ muốn mời ông trăng xuống chơi cùng.
5. Em hãy viết một đến hai câu văn nói về ơng trăng đêm rằm:
………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………………
I. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Ơng giẳng ơng giăng
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 110) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 7)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc

Tổng điểm


Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sẻ anh, sẻ em” (sách giáo
khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 112). Viết đầu bài và đoạn: “Trong vườn …
che cho em”.

2. Điền g hay gh?

gồng …. ánh

…. ạo nếp

gập ……. ềnh

con …… ẹ

3. Điền vần oen hay vần oet ?


/


nh ……. cười

toe t …..


xòe x ……
.

h ……. ố

4. Nối ô chữ thành câu cho thích hợp:

Đàn kiến
Mùa xuân
Hàng dừa nghiêng nghiêng
B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Sẻ anh, sẻ em” – SGK Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang 112 và làm bài
tập (thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ăc: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Thương sẻ em, Sẻ anh đã làm gì ?
a) Kéo chiếc lá che cho em.

b) Ủ ấm cho em.

c) Kéo cọng rơm che cho em.

3. Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt mỏi?
a) Vì sẻ mẹ kiếm được nhiều thức ăn cho các con.
b) Vì sẻ mẹ thấy các con rất yêu thương nhau.
4. Em thích sẻ anh hay sẻ em? Em hãy chọn đáp án em thích và viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Em thích anh, vì: ……………………………………………………………
b) Em thích sẻ em, vì: ………………………………………………………….
c) Em thích cả sẻ anh và sẻ em, vì: …………………………………………….

………………………………………………………………………………….
5. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………………
I. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Sẻ anh, sẻ em (Sách
giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 112) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 8)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi


A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ngoan” (sách giáo khoa Tiếng
Việt 1, tập 2, trang 114). Viết đầu bài và 4 dòng thơ đầu.

2. Điền ng hay ngh?

con ……. ỗng

……… ịch ngợm

ngông …….. ênh

ngay ……. ắn


3. Điền vần ăp hay vần
âp ?
/

/

cải b …….

th.….. đèn

tấp n ……
.

b…….
bênh

.

4. Nối ơ chữ thành câu cho thích hợp:

Đèn
Nước
Gió
B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Ngoan” – SGK Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang 114 và làm bài tập
(thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần ăp: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Lửa ngoan giúp mẹ làm gì?
a) Ngồi may.

b) Nấu cơm.

c) Rửa tay.

3. Bài thơ khen những vật gì ngoan?
Trăng

Nắng

Trái

Nước

Đèn


Lửa

Gió

Hoa

4. Thế nào là bé ngoan?
a) Biết vâng lời mẹ, lời cha.
b) Biết yêu cô, yêu bạn.
c) Cả hai đáp án trên đều đúng.
5. Bài thơ khuyên em điều gì?
………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………..
………….………………
I. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Ngoan (Sách giáo
khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 114) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 9)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc


Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1.Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cái kẹo và con cánh cam” (sách
giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 119). Viết đầu bài và đoạn “Cô giáo cười … vỗ
tay”.

2. Điền g hay gh?

…. à gô
…… i âm

viên …… ạch
……. ế đá
,

3. Điền vần ăm hay vần âm ?

ch ……. chỉ
đ …… sen

s .….. chớp
con


`
t…….

.
/

~


4. Nối ơ chữ thành câu cho thích hợp:

Bé và các bạn
Bà đưa bé
Tối đến, bố dạy bé
B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Cái kẹo và con cánh cam” – Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 – Tập 2
trang 119 và làm bài tập (thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần iêt: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Cô giáo hỏi cả lớp câu gì?
a) Khi đi học, em cịn mang kẹo và con cánh cam khơng?
b) Khi đi học, em mang những gì?
c) Khi đi học, em có mang đầy đủ sách vở đồ dung học tập không?
3. Ngồi đồ dùng học tập, Trung cịn mang những gì đến lớp?
a) Mang sách, vở, bút, tẩy, thước kẻ.
b) Mang kẹo và con cánh cam.
4. Vì sao cơ giáo và các bạn vỗ tay khen Trung?
a) Vì Trung nói rất hay.
b) Vì Trung chuẩn bị đồ dùng, sách vở đầy đủ.

c) Vì Trung rất thật thà.
5. Bài tập đọc: Cái kẹo và con cánh cam muốn nói với em điều gì?

I. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Cái kẹo và con
cánh cam. (Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 119) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 10)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết

Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1.Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Giờ học vẽ” (sách giáo khoa

Tiếng Việt 1, tập 2, trang 121). Viết đầu bài và đoạn “Quế đưa cho Hiếu ... để tranh
đẹp hơn.”.

2. Điền ng hay ngh?

tre …. à

…… i thức

…… ắm trăng

……. ề nghiệp

3. Điền vần iêu hay vần yêu ?

……. thương
/

…… đuối

buổi ch`.…..
kh……. vũ

,
.

~


4. Nối ơ chữ thành câu cho thích hợp:


Bạn Nga viết chữ
Trường học dạy em
Em rất yêu
B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Giờ học vẽ” – Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang 121 và
làm bài tập (thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần au: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Hiếu làm bài tập gì?
a) Bài tập Tốn

b) Bài tập Tiếng Việt

c) Bài tập tơ màu

3. Em lấy bút màu xanh để tơ cái gì?
a) Mặt đất

b) Mặt trời

c) Vườn cây

4. Em lấy bút màu nâu để tơ cái gì?
a) Mặt đất

b) Mặt trời

c) Vườn cây


5. Hiếu lấy màu gì để tơ mặt trời?
a) Màu xanh

b) Màu nâu

c) Màu vàng

6. Cô giáo khuyên học sinh điều gì?
a) Khơng cần tơ, để mái nhà màu trắng.
b) Đổi bút màu cho nhau để tô.
7. Câu chuyện khuyên em điều gì?
a) Bạn bè cần giúp đỡ nhau, hỗ trợ nhau.
c) Cần chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đầy đủ.
8. Hãy viết lời của Hiếu cảm ơn bạn đã cho mình mượn bút:

I. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Giờ học vẽ (Sách
giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 121) theo yêu cầu của cô giáo.


PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH QUANG TRUNG

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỀ 11)

Họ và tên học sinh: ..............................................................................................................
Lớp: ............................................................................................................................................
Điểm viết


Điểm đọc

Tổng điểm

Nhận xét của giáo viên chấm thi

GV coi thi

GV chấm thi

A. Bài kiểm tra viết: (Thời gian: 35 phút)
1. Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Quyển vở của em” (sách giáo
khoa Tiếng Việt 1, tập 2, trang 122). Viết đầu bài và khổ thơ thứ nhất.

2. Điền c hay k?

que …. em

cái …… iềng

……ố gắng

……. am kết

/
3. Điền vần iêm hay
vần yêm ?

cái …….


kh …… tốn
4. Nối ô chữ thành câu cho thích hợp:

/

`
,

âu .…..
t ……. chủng

.

~


Quyển vở
Bạn Hoa có
Em rất yêu
B. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm bài “Quyển vở của em” – Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 – Tập 2 trang
122 và làm bài tập (thời gian 30 phút)
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài có vần inh: …………………………………
Em hãy điền dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
2. Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng?
a) Bài tập

b) Từng dịng kẻ ngay ngắn

c) Những dịng chữ nắn nót.


3. Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
a) Dòng kẻ ngay ngắn như học sinh xếp hàng.
b) Bàn tay xinh đang viết nắn nót.
c) Giấy mát rượi, thơm tho.
6. Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
a) Quyển vở mới thật thơm tho, đáng yêu.
b) Em cần viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trị ngoan.
c) Quyển vở mới thật thơm tho, đáng yêu. Em cần viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp
để rèn tính nết của người trò ngoan.
7. Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ?

I. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn khoảng 30 chữ trong bài: Quyển vở của em
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 tập 2, trang 122) theo yêu cầu của cô giáo.




×