Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4nam hoc 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.78 KB, 24 trang )

TUẦN 2:
Ngày dạy:
Sáng, thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------------------Tiết 2: Toán:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2. Kỹ năng: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
3. Thái độ: HS có thái độ u thích mơn học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình b/diễn đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK).
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu.
3.2. Nội dung.
- Y/c: HS quan sát hình vẽ SGK/8 và
nêu mqh giữa các hàng liền kề:1 chục
bằng bn đvị? 1 trăm bằng mấy chục?

- Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, là những


chữ số nào?
GT số có 6 chữ số:
- GV: Treo bảng các hàng của số có 6
chữ số.
a. Gthiệu số 432 516:
- GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.

- HS: Nhắc lại đề bài.

- HS: Quan sát hình và TLCH: 1 chục
bằng 10 đvị, 1 trăm bằng 10 chục, …
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp.
- Có 6 chữ số, là chữ số 1 và 5 chữ số
0 đứng bên phải số 1.
- HS: Qsát bảng số.


một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn?
Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn?
… Có mấy đvị?
- Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số
chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục,
số đvị vào bảng số.
b. Gthiệu cách viết số 432 516:
- GV: Dựa vào cách viết các số có 5

chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6
đvị?
- GV: Nxét và hỏi: Số 432 516 có mấy
chữ số?
- Khi viết số này, cta bđầu viết từ đâu?
- Đó là cách viết các số có 6 chữ số.
Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần
lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng
cao dến hàng thấp.
c. Gthiệu cách đọc số 431 516:
- Ai có thể đọc được số 432 516?
- GV: Nêu lại cách đọc và hỏi: Cách
đọc số 432513 và số 32 516 có gì
giống và khác nhau?
- GV: Viết: 12 357 và 312 357; 81 759
và 381 759;
32 876 và 632 876. Y/c HS đọc.
Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS
đọc, nhân xét, sửa.
Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài
- Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS
kia viết số.
- Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số
trong bài.
Bài 3: - GV: Viết số trg BT & gọi HS
bkì đọc số.
Bài 4: - GV: Tổ chức thi viết ctả toán:
GV đọc từng số để HS viết số.

- GV: Sửa bài, y/c HS đổi chéo vở
kiểm tra.
4. Củng cố, dặn dị:

- HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn,
2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.
- HS lên viết số theo y/c.

- 2 HS lên viết, cả lớp viết: 432 516.

- Có 6 chữ số.
- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng
cao đến hàng thấp.

- 1-2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Đọc lại số 432 516.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn:
Số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai
nghìn, 32 516 chỉ có ba mươi hai
nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng
trăm đến hết.
- HS lần lượt đọc từng cặp số.

- 1HS lên đọc, viết số, lớp viết VBT:
313 241; 523 453.
- HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo
ktra nhau (có thể làm vào SGK).

- HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-4
số.

- 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm
VBT. Y/c viết số theo đúng thứ tự
GV đọc.


- GV: Tổng kết giờ học và dặn HS:
Làm BT và CBB sau.
--------------------------------------------Tiết 4: Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế
Mèn. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.
2. Kĩ năng: Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (TL
các câu hỏi trong SGK).
3. Thái độ: HS có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm
và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Một HS đọc truyện Dế mèn bênh
vực kẻ yếu (phần đầu), nói ý nghĩa
của truyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Đọc từng đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
bài.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
phát âm; nhắc các em nghỉ hơi đúng
sau các cụm từ, đọc đúng giọng các
câu hỏi, câu cảm.

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát.

- HS đọc TL trả lời câu hỏi.

- Nghe GV giới thiệu bài.

+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc
2-3 lượt.

+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các
từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể

hiện giọng đọc như đã xác định ở
mục tiêu.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi: Trận địa mai phục của
bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện phải sợ?
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn
nhện nhận ra lẽ phải?

+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà
nhện núp kín trong các hang đá với
dáng vẻ hung dữ.
- 1 HS trả lời.

- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh
để bọn nhện thấy chúng hành động hèn
hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ,
đồng thời đe dọa chúng.
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống

thế nào?
cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các
dây tơ chăng lối.
- HS trao đổi, thảo luận, chọn danh
hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
- HS đọc đoạn 4, trao đổi, thảo luận, - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
chọn danh hiệu thích hợp cho Dế
bài.
Mèn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn LĐ diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận
theo nhóm đơi.
xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc
diễn cảm trước lớp
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bị bài sau.
__________________________________________


Chiều, thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
Tiết 4: Tiếng việt :

ÔN TẬP
__________________________________________
Ngày dạy:
Sáng, thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán:
+

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
2. Kĩ năng: Làm được các bài tập theo u cầu.
3. Thái độ: HS có thái độ u thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT.
- GV: Sửa bài, nxét
3. Bài mới:
3.1. Gthiệu: Giờ tốn hơm nay em sẽ
ltập về đọc, viết, thứ tự các số có 6
chữ số.
3.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV: Treo nội dung, y/c 1HS lên
làm bài, cả lớp làm SGK.
- GV: Kết hợp hỏi miệng HS, y/c
đọc, ph/tích số.
Bài 2: Phần a)

- GV: Y/c 2HS cạnh nhau lần lượt
đọc các số trg bài cho nhau nghe, sau
đó gọi 4HS đọc trước lớp.
- HS làm tiếp phần b).
- GV: Hỏi thêm về các chữ số ở các
hàng khác. Vd: Chữ số hàng đvị của
số 65 243 là chữ số nào?...
Bài 3:

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.

- HS đọc: Sáu trăm năm mươi ba nghìn
hai trăm sáu mươi bảy.
- HS đọc các số: 2453, 65243, 462543,
53620.

- 4HS lần lượt trả lời (M) gtrị của chữ
số 5 trong các số.


- GV: Y/c HS tự viết số vào VBT.
- GV: Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 4:
- GV: Y/c HS tự điền số vào các dãy
số, sau đó cho HS đọc từng dãy số
trc lớp.
- GV: Cho HS nxét về các đặc điểm

của các dãy số
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, yêu cầu về nhà
làm bài, chuẩn bị bài.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT,
sau đó đổi chéo vở ktra kquả.
- HS làm bài, nxét (Vd: a/ Dãy các số
tròn trăm nghìn. b/…

--------------------------------------------Tiết 2: Chính tả:
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng và trình bày bài viết chính tả sạch sẽ đúng quy
định.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 và BT (3) a/ b
3. Thái độ: GD học sinh ham thích luyện chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Cách hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu.
3.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả.

a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh?

Hoạt động của học sinh
- HS hát chuyển tiết.
- HS thực hiện theo yêu cầu, lớp viết
vào vở nháp: nở nang, béo lắm,
chắc nịch.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
SGK.
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không


điểm nào?

quản khó khăn, ngày ngày cõng
Hanh tới trường với đoạn đường dàu
hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối,
khúc khuỷu, gập ghềnh.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Tun Quang, Ki-lơ-mét, khúc khuỷu,
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
gập ghềnh, liệt,…
viết chính tả.
- HS viết bảng, HS khác viết vào bảng
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
con.

được.
- 2 HS đọc.
c. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
- HS viết bài.
cầu.
d. Soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
SGK. Lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
vở ( VBT). (lưu ý cho HS dùng bút
- Chốt lại lời giải đúng.
chì gạch các từ khơng thích hợp vào
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ vơ, vở bài tập nếu có).
ngồi.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? sau – rằng – chăng – xin – băn
- GV nhận xét.
khoăn – sao – xem.
- HS đọc lại bài vừa điền hoàn
chỉnh.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
Bài 3:
- Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng

a) - Gọi HS đọc yều cầu.
chính tả lời giải đố .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Lời giải: chữ sáo và sao.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.
Dịng 1: Sáo là tên một lồi chim.
- GV nhận xét – tun dương.
Dịng 2: Bỏ sắc thành chữ sao.
- Mỗi em viết trên bảng con .
- HS lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học. Nhắc học
sinh viết đúng chính tả.
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm
chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------


Tiết 4: Luyện từ & câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm các thành ngữ, tục ngữ và từ
Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân BT1, 4,
nắm được một số từ có tiếng “ nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng
thương người. (BT 1, 2).
2. Kĩ năng: Thực hiện dược các bài tập theo u cầu.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn các cột a, b, c, d của BT1.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu.
- Nghe GV giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- HS làm bài.
- GV hướng dẫn chữa bài
- HS soát lại.
Bài 2:
- HS đọc đề.
- Yêu cầu các nhóm làm việc, dán -HS tiếp nối nhau đọc câu
kết quả lên bảng.
- Trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- HS đọc đề.
- Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu với 1 từ - Các nhóm trao đổi nhau về lời khuyên
ở nhóm a, 1từ ở nhóm b.
trong 3 câu tục ngữ.
- GV chốt lại( SGK): Anh ấy là công
nhân.

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Tuyên dương,
khen thưởng HS.
__________________________________________
Chiều, thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
+
Tiết 1: Tiếng việt :
ÔN TẬP


__________________________________________
Ngày dạy:
Sáng, thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán:
HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết được
giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mội số. Biết viết số thành
tổng theo hàng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết số thành tổng các hàng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
1.

Tổ chức:

Hoạt động của học sinh


- Lớp hát.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
2.
Kiểm tra bài cũ:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm theo dõi, nxét bài làm của bạn.
ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
Gthiệu: Giờ tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với các hàng và lớp
của các số có 6 chữ số.
3.2. Dạy bài mới:
- HS: Nhắc lại đề bài.
Gthiệu lớp đvị, lớp nghìn:
- Y/c: Nêu tên các hàng đã học theo
tự nhỏ-> lớn
- HS nêu: Hàng đvị, hàng chục, hàng
- Gthiệu: Các hàng này được xếp vào trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn,
các lớp. Lớp đvị gồm 3 hàng là hàng hàng trăm nghìn.
đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn
gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn. (k/hợp chỉ
bảng đã cbị).
- Hỏi: Lớp đvị gồm mấy hàng, là
những hàng nào? Lớp nghìn gồm - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đvị,
mấy hàng, là những hàng nào?
hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm
- Viết số 321 vào cột, y/c HS đọc.

3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn,
- Gọi 1HS lên bảng, y/c viết các chữ


số của số 321 vào các cột ghi hàng.

hàng trăm nghìn.
- HS: 1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở
- Làm tương tự với các số: 654 000, hàng trăm…
654 321.
- Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng
của số 321.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số - HS: TLCH.
654 000.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số
654 321.
Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS nêu nd của các cột
trg bảng số.
- Y/c: + Đọc số ở dòng thứ nhất.
+ Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba
trăm mười hai.
- Năm mươi tư nghìn ba trăm mười
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số hai.
54 312.
+ Viết các chữ số của số 54 312 vào
cột th/hợp.
+ Số 54 312 có những chữ số nào - 54 312.
thuộc lớp nghìn?
+ Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì?

- HS: Nêu theo y/c.
- Y/c HS làm BT. GV: Hdẫn sửa, - 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi,
nxét, cho điểm.
nxét
- Hỏi thêm về các lớp của các số.
- 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn.
Bài 2a: Gọi 1HS lên bảng đọc cho - Lớp đvị.
HS viết các số trg BT.
- Hỏi: + Trg số 46 307, chữ số 3 ở - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
hàng, lớp nào?
+ Trg số 56 032, chữ số 3 ở hàng - Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305
nào, lớp nào? …
804,
Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng th/kê 960 783.
trg BT, hỏi: Dòng thứ nhất cho biết - HS: TLCH.
gì? Dịng thứ 2 cho biết gì?
- Viết 38 753, y/c HS đọc số.
- HS: Dòng 1:nêu các số, dòng 2: nêu
- Hỏi:+ Trg số 38 753, chữ số 7 thuộc gtrị của chữ số 7 trg từng số ở dòng
hàng, lớp nào
trên.
+ Vậy gtrị của chữ số 7 trg số 38 753 - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm
là bn?
mươi ba.
- Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên - HS: 700.
gtrị của chữ số 7 là 700.
- Y/c HS làm tiếp. GV: Nxét
Bài 3: GV: Viết 52 314 & hỏi: + 52 - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1



nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đvị?
+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các
chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.
- GV: Nxét cách viết, y/c HS cả lớp
làm tiếp.

- GV: Nxét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.

chục, 4 đvị.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT.
52 314=50 000+2 000+300+10+4
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đổi chéo vở ktra nhau.
- Đọc: Tám trăm hai mươi ba nghìn
năm trăm bảy mươi ba.
- Gồm các chữ số: 8, 2, 3
- HS làm VBT, 1HS đọc bài, cả lớp
theo dõi, nxét.

- Nhân xét giờ học.
--------------------------------------------Tiết 2: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của

mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn
nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể tồn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: u thích câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó nói
ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Dạy bài mới:
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung của câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Nghe GV đọc bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm từng - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu Sau đó một HS đọc tồn bài.


hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn:

Đoạn 1:
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh
sống?
- Đoạn 2: Từ khi có Ốc, bà lão thấy
trong nhà có gì lạ?
Đoan 3:
- Khi rình xem, bà lão dã nhìn thấy
gì?
-Sau đó bà lão đã làm gì?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.

- HS đọc thầm từng đoạn thơ và trả lời
câu hỏi.
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua
bắt ốc.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét
sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm
nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt
sạch cỏ.
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước đi ra.
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy
nàng tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương nhau như hai mẹ
con.


- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện
bằng lời của mình.
- Thế nào là kể kể lại câu chuyện - Em đóng vai người kể, kể lại câu
bằng lời của em.
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng
lời của em là dựa vào nội dung truyện
thơ, không đọc lại từng câu thơ.
- GV gọi 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và
trước lớp, bằng lời của mình.
nhận xét.
- Cho HS thi kể từng khổ thơ.
- 3 nhóm thi kể.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt
nhất.
* KL: Câu chuyện nói về tình thương
u lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên
Ốc. Bà lão thương Ốc. Ốc biến thành - HS lắng nghe.
một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu
chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người
phải yêu thương nhau. Ai sống nhân
hậu, thương yêu mọi người sẽ có
cuộc sống hạnh phúc.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhân xét giờ học.
--------------------------------------------Tiết 4: Tập đọc:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH


I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào,
tình cảm. Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh,
vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ơng. (TLCH trong SGK,
thuộc 10 dịng thơ đầu hoặc 12 dịng thơ cuối).
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng đọc tốt và kỹ năng cảm thụ văn.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Sưu tầm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch
Sanh, Cây Khế.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần
tiếp theo) và trả lời các câu hỏi 1, 2
trong SGK.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm - Nghe GV giới thiệu bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp, rèn đọc từ khó, giải
nghĩa từ.
- Em hiểu thế nào là độ trì?
- truyện cổ, độ trì, độ lượng...
- độ trì: cứu giúp và che chở cho người

- độ lượng: rộng rãi, dễ tha thứ.
- Đọc bài theo cặp, đọc trước lớp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước - Vì truyện cổ rất nhân hậu, ý nghĩa rất
nhà?
sâu xa. Truyện cổ giúp ta nhận ra phẩm
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những chất quý báu của cha ông.
truyện cổ nào?
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
- Truyện Tấm Cám thể hiện rõ điều
gì?
- Thể hiện sự cơng bằng, khẳng định
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể người nết na...
hiện sự nhân hậu của người Việt - Đẽo cày giữa đường thể hiện sự thông


Nam?
minh...
- Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ
thế nào?
Dừa..
- Ý nói truyện cổ chính là lời răn dạy
của cha ông đối với đời sau. Qua
- Học sinh đọc nối tiếp, phát hiện những câu truyện cổ, ông cha dạy con
giọng đọc hay và vì sao lại hay?
cháu cần sống nhân hậu, độ lượng,
công bằng
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm một
đoạn

Đoạn: Tôi yêu truyện cổ nước tôi
- Học sinh đọc theo cặp, thi đọc, đọc
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
thuộc bài thơ.

Con sơng chảy có rặng dừa nghiêng
4. Củng cố, dặn dị:
soi.
- Bài thơ có ý nghĩa gì?( Học sinh
đọc nội dung bài).
- Học thuộc bài thơ và xem trước bài:
Thư thăm bạn.
--------------------------------------------Chiều, thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
(GV chuyên)
__________________________________________________
Sáng, thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tốn:
SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết so sánh các số có nhều chữ số. Biết xếp 4 số tự nhiên
có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng so sánh các số có năm chũ số.
3. Thái độ: u thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Ổn định tổ chức.
- Lớp hát.
2. KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở


tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: Giờ tốn hơm nay
các em biết cách so sánh các số có
nhiều chữ số với nhau.
3.2. Nội dung:
Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh các số có số chữ số khác
nhau:
- GV: Viết các số 99 578 và 100 000.
Y/c HS so sánh.
- Vì sao?
- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ
số với nhau, ta thấy số nào có nhiều
chữ số hơn thì > và ngược lại
b. So sánh các số có số chữ số bằng
nhau:
- GV: Viết 693 251 và 693 500, y/c HS
đọc, so sánh.
- Y/c: Nêu cách so sánh.
- Hdẫn cách so sánh như SGK:
+ Hãy so sánh số chữ số của 693 251
với số 693 500

+ Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng
của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái
sang phải.
+ 2 số hàng trăm nghìn ntn?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
+ Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta
phải so sánh đến hàng gì?
+ Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào?
- Vậy ta cần rút ra điều gì về kquả so
sánh 2 số này?
- Ai có kquả so sánh này theo cách
khác?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ
số với nhau, ta làm ntn?

- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.

- HS: Nhắc lại đề bài.

- HS: 99 578 < 100 000
- 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6
chữ số.
- HS: Nhắc lại k/luận.

- HS: Đọc 2 số, nêu kết quả, so sánh.

- Cùng là các số có 6 chữ số.
- HS: Th/h só sánh.
- Cùng có hàng trăm nghìn là 6.

- Hàng chục nghìn: đều bằng 9.
- Hàng nghìn: đều bằng 3.
- Hàng trăm, được: 2<5.
- 693 251 < 693 500
- 693 500 > 693 251
- HS: Cần: + So sánh số các chữ số
của 2 số với nhau, số nào có nhiều
chữ số hơn thì số đó lớn hơn &
ngược lại.
+ 2 số có cùng số chữ số thì ta so
sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với
nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu
chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng
sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta


Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề.
- Y/c HS tự làm.
- Y/c HS: Nxét bài làm trên bảng.
- Y/c HS: G/thích cách điền dấu.

so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp
theo.
- HS: Đọc y/c của BT.
- 2HS lên bảng làm, mỗi HS 1 cột, cả
lớp làm VBT.
- HS: Nxét.
- HS: Nêu y/c của BT.
Bài 2: - Y/c HS đọc đề.

- Muốn tìm được số lớn nhất trg các số - Phải so sánh các số với nhau.
- HS: Chép các số vào VBT &
đã cho ta phải làm gì?
khoanh trịn số lớn nhất.
- Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi: Số nào là số lớn nhất trg các số - Gthích vì sao số 902 211 là số lớn
nhất.
này? Vì sao?
- GV: Nxét
Bài 3: - BT y/c cta làm gì?
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn ta phải làm gì?
- Y/c HS tự so sánh, sắp xếp các số.
- Vì sao sắp xếp được như vậy?

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.

- HS: Đọc y/c của BT.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1HS lên ghi, cả lớp làm VBT.
- HS: Gthích cách so sánh và sắp
xếp.
- HS: Đọc y/c của BT.
- Cả lớp làm BT.
- Là số 999, vì tcả các số có 3 chữ số
khác đều nhỏ hơn 999.
- Là 100, vì…
- Là 999 999, vì…

- Là 100 000, vì…
- HS: TLCH.

----------------------------------------------------Tiết 2 : Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân
vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). Biết dựa vào tính
cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim sẻ, chim chích) bước đầu
biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước, sau để thành câu chuyện.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng kể lại hành động của nhân vật theo thứ tự
trước, sau.


3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn 9 câu văn ở phần Luyện tập.
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần Nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng TLCH: Thế nào là kể
chuyện?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
- Mục tiêu: Giúp HS biết: Hành động

của nhân vật thể hiện tính cách nhân
vật.
- Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét.
- Yêu cầu 1:
- Gọi HS đọc truyện Bài văn bị điểm
kém.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Yêu cầu 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS lên bảng thực hiện thử một
ý của BT2.
+ GV nhận xét bài của học sinh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm; phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn
các câu hỏi. HS các nhóm thi làm bài
đúng, nhanh.
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình
lên bảng.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe
bạn hỏi sao không tả ba của người
khác được thêm vào cuối truyện gây
xúc động trong lịng ngườøi đọc bởi
tình u cha, lịng trung thực, tâm

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát.
- HS 2 nói về nhân vật trong truyện.


- Nghe GV giới thiệu bài.

- 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần
toàn bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ 1 HS giỏi lên bảng làm.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc
bài làm của nhóm mình, các nhóm
khác bổ sung nếu có ý kiến khác.

- Thứ tự kể các hành động: a-b-c


trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé.
Yêu cầu 3:
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.

- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
- Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng
kiến thức đã học để xây dựng nhân
vật trong một bài văn cụ thể.Cách tiến
hành
Bài 1: (Sgk).
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của
bài.
- Từng cặp HS trao đổi. GV phát
phiếu cho một số cặp HS.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Làm việc theo cặp.

- Gọi những HS làm bài trên phiếu
trình bày kết quả làm bài.

- Những HS làm bài trên phiếu trình
bày kết quả làm bài.

- GV nhận xét, kết luận.

- Một, hai HS kể lại câu chuyện.

- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý
đã được sắp xếp lại hợp lí.
4. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc nội dung
cần ghi nhớ.
----------------------------------------------------------Tiết 4 : Luyện từ và câu:
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm BT1, bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi

viết văn BT2.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng đặt dấu chấm đúng.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu các từ ngữ thể hiện
lòng nhân hậu? (nhân hậu, nhân ái,
nhân đức, nhân từ)
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung.
* Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
a) GV đưa ví dụ.
- HS đọc VD
- Thảo luận theo cặp (2 phút)
- Hết thời gian trả lời
b, c) Tiến hành tương tự
+ Qua các VD a, b, c em hãy cho
biết dấu hai chấm có tác dụng gì?

+ Dầu hai chấm thường phối hợp
với những dấu khác khi nào?

b. Ghi nhớ:
- HS nêu.
- HS lấy VD
c. Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS thảo luận cặp đôi (2 phút)
- Hết thời gian trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

Hoạt động của học sinh
- HS nêu.
- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày
+ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời
nói của Bác Hồ, nó dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép.
+ Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời
của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp
với dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng
trước là lời giải thích rõ những điều lạ
mà bà nhận thấy.
- HS nhận xét, bổ sung
- 3HS nêu ghi nhớ
- HS lấy VD

- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày
a) Phối hợp với dấu gạch đầu dịng. Có
tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau
là lời nói của nhân vật tơi.
- Phối hợp với dấu ngoặc kép. Báo hiệu
phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Có tác dụng giải thích cho bộ phận
đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của
đất nước hiện ra là những cảnh gì.
- HS nhận xét.


Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc khi
- GV hướng dẫn:
xuống dòng phối hợp với dấu gạch
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời ngang đầu dòng.
nhân vật có thể dùng phối hợp với
- Khơng cần dùng phối hợp với dấu nào.
dấu nào?
- HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
+ Cịn khi nó dùng để giải thích thì sao? - Hết thời gian trình bày
- HS nhận xét.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng
phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu
+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ. Dặn HS xem bài sau.
_______________________________________
Chiều, thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
+
Tiết 2: Tiếng Việt :
ÔN TẬP
-----------------------------------------------------Tiết 4: HĐNGLL:
Chủ điểm: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
Tên bài: HỌC TẬP NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Có thói quen thực hiện đúng và nghiêm túc những quy định
của nhà trường về nề nếp học tập, kỷ luật.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện những yêu cầu cơ bản đối với người học sinh
tiểu học.
3. Thái độ: HS có thái độ học tập nội quy đầy đủ nghiêm túc.
II. Nội dung và hình thức hoạt động:
1. Nội dung: Nội quy của nhà trường. Những nhiệm vụ chủ yếu của năm
học mới mà học sinh cần biết. Nội quy của lớp.
2. Hình thức hoạt động: Nghe giới thiệu về nội quy và nhiệm vụ năm học
mới.Trao đổi, thảo luận trong lớp. Văn nghệ.
III. Chuẩn bị hoạt động:
1. Về phương tiện:
- Một bản ghi nội quy của nhà trường.
- Một bản ghi những nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
- Một số bài hát, câu chuyện.




×