Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Vat li 6 kiem tra 1 tiet so 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.91 KB, 4 trang )

PHỊNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐƠNG
TRIỀU
TRƯỜNG THCS AN SINH

KIỂM TRA 1 TIẾT (SỐ 1)
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 -2020

MÔN: Vật lí 6

Ngày soạn: 1/10/2019

Tiết

KIỂM TRA 1 TIẾT

1. Mục đích của đề kiểm tra
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 7 theo phân phối chương trình.
b) Mục đích.
- Đối với HS: Kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu của HS đầu năm học.
- Đối với GV: Căn cứ vào kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp giảng
dạy, phụ đạo nhằm nâng cao chất lượng Dạy - Học.
2. Chuẩn bị
* Giáo viên: Đề kiểm tra.
* Học sinh: Giấy kiểm tra, ơn lại kiến thức.
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan(30%) kết hợp tự luận (70%)
4. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
a) Trọng số nội dung kiểm tra và số câu hỏi cho các chủ đề
TS Số tiết
Nội
Tổn
Số câu


Điểm số
tiế quy đổi
dung
g số
BH
VD
BH VD
t
BH VD
tiết
TN TL TN TL
LT
Chủ đề
3
3
2,1 0,9 2
1
0
1
3
1,2
1: Đo độ
5
dài. Đo
thể tích
Chủ đề
4
4
2,8 1,2 3
1

1
1
3
2,7
2: Khối
5
lượng và
lực
Tổng số 7
7
4,9 2,1 5
2
1
2
6
4
b) Ma trận đề.
Tên Chủ đề
(nội dung,
chương…)

Đo độ dài.
Đo thể tích

Sốcâu
Số điểm

Nhận biết
TNKQ


Thông hiểu
TL

Nhận biết được
một số dụng cụ
đo độ dài, đo
thể tích và xác
định được
GHĐ và
ĐCNN của
chúng.
2C
1,0đ

TNK
Q

TL

Trình bày các
dụng cụ đo thể
tích chất lỏng.
Trình bày được
cách đo thể tích
vật rắn không
thấm nước.
1C
2,5 điểm

Vận dụng

Cấp độ thấp
TNK
TL
Q

Cấp độ cao
TN
TL
KQ

Cộng

Biết sử dụng
thước để đo
được độ dài
trong một số
tình
huống
thơng thường
1C
1,0 đ

4C
4,5đ.


Tỉ lệ %

Khối lượng
và lực


10%

Nêu được khối
lượng của một
vật cho biết
lượng chất tạo
nên vật.
Đơn vị đo khối
lượng

kilơgam,

hiệu là kg.
Một số loại
cân thường gặp
là: Cân đòn,
cân đồng hồ,
cân y tế.

Sốcâu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

25 %

1C

2 điểm
20%
3C
3,0đ
30%

10%

(45%)

Nêu được tác
dụng đẩy hay
kéo của vật này
lên vật khác
Phân tích được
gọi là lực.
Nêu được điều lực và tác dụng
kiện để có hai của lực trong một
số trường hợp.
lực cân bằng.
Nêu được tác
dụng của lực
làm vật biến
dạng hoặc biến
đổi
chuyển
động.

Vận dụng
công thức

P= 10m
Nêu
được ví
dụ
về
vật
đứng
n dưới
tác
dụng
của lực

3
1,5đ
15%

1,0C
0,5đ
5%

4C
4,0đ
40%

0,5C
1,0đ
10%

0,5C
0,5đ

5%

3C
3,0đ
30%

5. Đề kiểm tra
PHỊNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG
TRIỀU
TRƯỜNG THCS AN SINH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (SỐ 1)
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 -2020

MƠN: Vật lí 6

I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau (Mỗi câu đúng
0,5 điểm)
Câu 1(NB): ĐCNN của thước là :
A. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ dài giữa các vạch chia trên thước
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước
Câu 2(NB): Một lít (1l) có giá trị nào dưới đây:
A. 1m3
B. 1dm3
C. 1cm3
D. 1mm3.
Câu 3(TH): Gió thổi căng một cách buồm. Gió đã tác dụng lên
cánh buồm một lực nào trong số các lực sau đây:

A. Lực căng
B. Lực hút
C. Lực kéo
D. Lực đẩy
Câu 4(TH): Hai lực nào sau đây được gọi là hai lực cân bằng ?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác
nhau.
B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

6C
5,5 đ
55%
10C
10đ
100%


C. Hai lực có cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật
khác nhau.
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau
tác dụng lên cùng một vật.
Câu 5(TH): Để nói về kết quả tác dụng của lực, có bốn kết luận sau. Kết luận
nào đúng ?
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.
D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc biến dạng.
Hoặc cả hai đồng thời xảy ra.
Câu 6(VDC). Trọng lượng của một vật nặng 20g là bao nhiêu ?
A. 0,02 N

B. 20 N
C. 0,2 N
D. 200 N.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1(TH). (2,5 điêm): Nêu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Nêu cách đo thể
tích của vật rắn khơng thấm nước bằng bình tràn.
Câu 2(VDT)). (1,0điêm): Có hai thước: thước thứ nhất dài 30cm, có độ chia tới
mm, thước thứ hai dài 1m có độ chia tới cm. Nên dùng thước nào để đo chiều
dài của bàn giáo viên, dùng thước nào để đo chiều dài cuốn SGK vật lí 6.
Câu 3(NB). (2,0 điểm): Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo và các dụng
cụ để đo khối lượng mà em biết
Câu 4 (VDT –VDC). (1,5điêm): Hãy chỉ ra vật tác dụng lực, vật chịu tác dụng
lực và kết quả mà lực đã gây ra cho vật bị nó tác dụng?
a) Trời dơng, một chiếc lá bàng bay lên cao
b) Quả bóng đang nằm yên trên sân bị cầu thủ đá bay đi.
6. Đáp án và biểu điểm.
PHỊNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐƠNG
TRIỀU
TRƯỜNG THCS AN SINH

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (SỐ 1)
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 -2020

MƠN: Vật lí 6

Phần 1.Trắc nghiệm khách quan (3điểm - mỗi câu đúng 0,5điêm)
Câu
1
2
3

4
5
6
Đáp án
A
B
D
D
D
C
Phần 2. Tự luận (7điểm)
Câu Nội dung
Điểm
Dụng cụ để đo thể tích chất lỏng là; ca đong, bình chia độ,
1,0 đ
chai lọ ghi sẵn dung tích,…
Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình tràn:
1
1,5 đ
Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật vào
trong bình tràn đựng đầy chất lỏng . Thể tích phần chất lỏng
tràn ra là thể tích của vật
Để đo chiều dài của bàn GV ta dùng thước 2
2
Để đo chiều dài của cuốn sách giáo khoa vật lí ta dùng thước 1,0đ
1
3
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
1,0đ



4

Đơn vị đo khối lượng là kilogam (kg)
Dụng cụ để đo khối lượng là cân như cân tạ, cân y tế, cân
đồng hồ,…
Vật tác dụng Vật chịu tác dụng
KQ tác dụng lực
lực
lực
Biến đổi chuyển
a) gió
Lá bàng
động
b) Chân cầu
Biến dạng và biến
Quả bóng
thủ
đổi chuyển động

Tổn
g
7. Rút kinh nghiệm

0,5đ
0,5đ

1,5đ

10 đ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×