Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

DAO DUC NHA GIAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.81 KB, 17 trang )

ĐẠO ĐỨC NHÀ GIÁO
VÀ VĂN HĨA CƠNG SỞ
TS. ĐÀO NGỌC BÁU
VIỆN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH


1. Nhận thức chung về viên chức




Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng
theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương
từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.
Đặc điểm:
 Phạm vi hoạt động: đơn vị sự nghiệp công lập;
 Chế độ làm việc: là người làm việc cho nhà nước nhưng

không thuộc biên chế nhà nước mà áp dụng chế độ hợp
đồng làm việc.


Đánh giá viên chức
Viên chức

Viên chức lãnh đạo

Kết quả thực hiện công việc hoặc Kết quả thực hiện công việc hoặc


nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã
ký kết
ký kết
Việc thực hiện quy định về đạo đức Việc thực hiện quy định về đạo đức
nghề nghiệp
nghề nghiệp
Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với
đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc
ứng xử của viên chức

Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với
đồng nghiệp và việc thực hiện quy
tắc ứng xử của viên chức

Việc thực hiện các quy định khác của Việc thực hiện các quy định khác
viên chức
của viên chức
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
Kết quả hoạt động của đơn vị được
giao quản lý, phụ trách


 Kết







quả đánh giá viên chức:

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
Hồn thành tốt nhiệm vụ;
Hồn thành nhiệm vụ;
Khơng hồn thành nhiệm vụ.

 Xử

lý sau đánh giá viên chức:

Viên chức 2 năm liên tiếp khơng hồn thành nhiệm
vụ: chấm dứt hợp đồng làm việc.


2. ĐẠO ĐỨC NHÀ GIÁO
2.1. Giá trị của Nghề giáo






Truyền thống Việt Nam: Nghề cao quý
Nho giáo: xã hội phương Đơng có ba mối quan
hệ then chốt: Qn - Thần, Sư – Đệ, Phụ - Tử
Tôn sư trọng đạo (尊师重道)
Danh sư xuất cao đồ (名师出高徒)



2.2. ĐẠO ĐỨC NHÀ GIÁO LÀ GÌ?
 Đạo

đức nhà giáo là một dạng cụ thể của đạo
đức xã hội, bao gồm những tiêu chuẩn, nguyên
tắc quy định hành vi, quan hệ của nhà giáo
trong thực thi nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
 Đặc điểm của đạo đức nhà giáo:
 Chủ thể của đạo đức nhà giáo là các nhà giáo;
 Đạo đức nhà giáo là một bộ phận cấu thành đạo

đức công vụ.


2.3. Pháp luật về Đạo đức nhà giáo


Văn bản luật:
 Luật Viên chức năm 2010;
 Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2014, 2015);
 Luật Phòng, Chống tham nhũng năm 2018;
 Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2014.



Văn bản dưới luật:

 Nghị định 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy

định về mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh, thân thiện,
phịng, chống bạo lực học đường;
 Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đạo đức
nhà giáo.


2.4. Nội dung của đạo đức nhà giáo
2.4.1. Chuẩn mực đạo đức chung của viên chức
Viên chức không được:
 Trốn tránh trách nhiệm, thối thác cơng việc hoặc nhiệm
vụ được giao;
 Gây bè phái, mất đoàn kết, tự ý bỏ việc, tham gia đình
cơng;
 Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, nhân dân trái
pháp luật;
 Phân biệt đối xử trong hoạt động nghề nghiệp;
 Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống
Đảng, Nhà nước hoặc gây tổn hại đối với thuần phong, mỹ
tục;
 Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín người khác khi hoạt
động nghề nghiệp.


2.4.2. Chuẩn mực đạo đức nhà giáo
 Tâm huyết với nghề, có ý thức giữ gìn danh dự,

lương tâm nhà giáo;

 Tận tuỵ với công việc; thực hiện đúng điều lệ,
quy chế, nội quy của đơn vị, nhà trường, của
ngành;
 Đối xử khách quan, cơng bằng, hồ nhã với mọi
người học; giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và
cộng đồng;
 Thường xun học tập nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ.


2.4.3. Các hành vi cấm đối với giáo viên












Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi trái pháp
luật, gây khó khăn, phiền hà đối với người học và nhân
dân;
Gian lận, thiếu trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa
học, thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục;
Trù dập, chèn ép, thiên vị, phân biệt đối xử, thành kiến

người học; tiếp tay, bao che cho hành vi tiêu cực trong
giảng dạy;
Xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người
học, đồng nghiệp, người khác; làm ảnh hưởng đến công
việc, sinh hoạt của đồng nghiệp và người khác;
Tổ chức dạy thêm, học thêm trái quy định;
Gây bè phái, cục bộ địa phương, gây mất đoàn kết tập thể;
Các hành vi bị cấm thực hiện tại công sở.


3. VĂN HĨA CƠNG SỞ




Văn hóa cơng sở là gì?
 Văn hóa cơng sở là tập hợp các giá trị, niềm tin
và các chuẩn mực trong hoạt động tại công sở.
Cơ sở pháp lý:
 Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày
02/8/2007 của Thủ tướng về ban hành quy chế
văn hóa cơng sở tại các cơ quan hành chính nhà
nước;
 Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày
26/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền
địa phương.



3.1. Các hành vi bị cấm thực hiện ở công sở








Hút thuốc lá trong phòng làm việc;
Sử dụng đồ uống có cồn tại cơng sở, trừ trường hợp
được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan vào các dịp liên
hoan, lễ tết, tiếp khách ngoại giao;
Quảng cáo thương mại tại cơng sở;
Lập bàn thờ, thắp hương trong phịng làm việc;
Đun, nấu trong phòng làm việc;
Dự thảo Nghị định quy định về văn hố cơng sở:
Cấm: - Quấy rối tình dục;
- Sử dụng đồ uống có cồn trong thời gian làm việc và
giờ nghỉ trưa;
- Các hành vi đánh bạc;
- Mê tín dị đoan.


3.2. Trang phục tại công sở
 Trang

phục hàng ngày: gọn gàng, lịch sự, hoặc
theo trang phục riêng của ngành (nếu có);
 Lễ phục: sử dụng trong những buổi lễ, cuộc

họp trọng thể, tiếp khách nước ngoài:
 Nữ: Áo dài truyền thống hoặc comple nữ
 Nam: Comple, áo sơ mi và cravat;
 Trang phục ngày hội dân tộc của người dân tộc

thiểu số cũng là lễ phục.
 Khi

thực hiện nhiệm vụ: phải đeo thẻ cơ quan.


3.3. Giao tiếp tại công sở
3.3.1. Giao tiếp phi ngôn ngữ
 Giao tiếp bằng nụ cười: thường sử dụng khi bắt

đầu giao tiếp.
 Giao tiếp bằng mắt:
Tránh

nhìn đi chỗ khác khi giao tiếp ( tâm lý lảng tránh
hoặc che dấu điều gì);
Tránh nhìn chằm chằm vào người giao tiếp, khơng nên
nhìn quá 4-5 giây (tâm lý đối đầu hoặc dọa nạt).
 Giao tiếp bằng cử chỉ, điệu bộ:
Nghiêng người về phía trước thể hiện sự lắng nghe, tập
trung;
Ngả người ra phía sau thể hiện sự thoải mái, khuyến
khích người giao tiếp trải lòng.



3.3.2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ
 Với nhân dân: chào hỏi, luôn thể hiện thái độ lịch

sự, tôn trọng nhân dân;
 Giao tiếp bằng điện thoại: xưng danh khi nhấc
máy; trao đổi ngắn gọn, tập trung vào công việc,
điều chỉnh âm lượng vừa nghe, tránh ảnh hưởng
đến người xung quanh; chào tạm biệt khi kết thúc,
tránh ngắt điện thoại đột ngột.
 Với đồng nghiệp: chân thành, giúp đỡ.




Giao tiếp với cấp dưới:
 Lắng nghe tích cực;
 Giao tiếp biện kháng: thừa nhận giá trị của bản thân mình

những vẫn tơn trọng và thừa nhận giá trị của cấp dưới.


Điều gì quan trọng nhất?


Phải thường xuyên để ý và thực hiện những kỹ năng giao
tiếp để cho chúng trở nên một cách tự nhiên, giống như
những phản xạ khơng điều kiện, qua đó sẽ tạo một hình
ảnh đẹp tại công sở.



CẢM ƠN QUÝ VỊ!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×