Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.55 KB, 10 trang )

Giáo viên : Bùi Thị Hải Yến
Đơn vị : Trường THCS Phúc Trạch

Giáo án : Tốn 7
Tiết 10: §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG
NHAU

1. Kiến thức:
- HS hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2 Kĩ năng:
- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài tập chia theo tỉ lệ ,
bài toán vận dụng thực tế .
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức và trách nhiệm trong nhóm
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ , sống có trách nhiệm.
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính tốn, tư duy và lập luận
logic.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, bảng phụ,phấn màu
HS: SGK, thước kẻ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
Mục tiêu: Giúp hs nhắc lại về cách tìm thành phần chưa biết trong tỉ lệ thức.


Phương pháp: hoạt động cá nhân
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực tính tốn
GV chia lớp ra 4 nhóm để làm việc
Em hãy cùng bạn giải bài tốn sau:

6 2
=
Nhóm 1 và nhóm 2: Cho tỉ lệ thức : 9 3 . Hãy điền vào chỗ trống và so sánh kết quả tìm
6 2
;
được với hai tỉ số 9 3
6 2
;
Thực hiện phép tính :
So sánh với 9 3
6+2
=. .. .
9+3
.........................................
6−2
=. ...
9−3
........................................
3 12
=
Nhóm 3 và nhóm 4: Cho tỉ lệ thức : 5 20 . Hãy điền vào chỗ trống và so sánh kết quả tìm
3 12
;
được với hai tỉ số 5 20



Thực hiện phép tính :

3+12
=.. . .
5+20
3−12
=. ...
5−20

Gv cho các hs nhận xét và
ghi điểm cho hs trả lời
đúng

So sánh với

3 12
;
5 20

.........................................
........................................

-Đại diện nhóm 1;2 treo kết quả
để 2 nhóm cịn lại nhận xét:
6+2 8
6−2 4
=
=
9+3 12 ;

9−3 6
2 6 8
= =
Vậy : 3 9 12 ;
2 6 4
= =
3 9 6

Treo bảng phụ bài toán trên
để HS cùng thảo luận và làm
bài. Phát piếu học tập cho
HS các nhóm.

Đại diện nhóm 3;4 treo kết quả
để 2 nhóm khác nhận xét
3+12 15
=
5+20 25
;
3−12 −9 9
=
=
5−20 −15 15
3 12
15
=
Vậy : 5 20 = 25
9
= 15


3 12
=
; 5 20

B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (20 phút)
Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Phương pháp: đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: Tư duy và lập luận logic.
Hoạt động 1 : Tính chất
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
của dãy tỉ số bằng nhau
a c
Tổng quát:

Cho tỉ lệ thức: b d . Em
a c a c a  c
suy ra được điều gì từ kết
 

b d b  d b  d (b d )
quả của hai bài toán trên.
 giáo viên ghi bảng
- Gv đưa ra trường hợp mở
rộng.
12 24 72
= =
18 36 108

a) Từ tỉ lệ thức

. Tính các tỉ số sau và so sánh

12 24
;
chúng với các tỉ số 18 36

- Hs hoạt động
nhóm trong 5
phút.
- Đại diện nhóm


12+24+72
18+36+108
12−24 +72
18−36+108

trình bày.


- Hs lắng nghe.

b) Làm theo mẫu trên :

2 10 14
= =
So sánh : 6 30 42 với
2+ 10+ 14
2−10+14
6 +30+42 với 6−30+ 42

2+10−14
với 6 +30−42
Rút ra nhận xét gì qua bài tốn
với các tỉ số sau :

a c e a+c +e a−c +e
= = ?
?
b d f b+ d+ f b−d+ f

HS dự đoán

* Mở rộng:
a c e
 
b d f
a c e a c e
a  ce
   

b d f bd  f b d  f

Hoạt động 2: chú ý (5phút)
Mục tiêu:Hs nắm được được chú ý để có thể đưa được về dạng tỉ lệ thức.
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.
Định hướng phát triển năng lực : Tư duy và ngôn ngữ toán học
Hoạt động 2: Chú ý
2. Chú ý:
a b c
- Gv nêu chú ý cho HS.

- Hs nêu chú ý
 
Khi có dãy số 2 3 4 ta nói các số a,
b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 . Ta cũng viết:
a: b: c = 2: 3: 5
?2
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt
- Hs làm ?2
- Yêu cầu học sinh làm ?
là a, b, c
2
a b c
- GV nhận xét.
? Dùng dãy tỉ số bằng
HS làm bài bổ sung
nhau để thể hiện chiều
bên.
cao của các bạn Hồng,
Hoa, Lan tỉ lệ với 5; 5,3;
5,5
C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Mục đích: Hs củng cố các dạng bài tập đã học

Ta có: 8

 
9 10


Phương pháp: luyện tập, đàm thoại gợi mở

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tính tốn
Bài tập : Mỗi khẳng định sau đúng hay sai
Khẳng định

−3 9
=
Từ 7 −21

Đúng Sai

−3
9
6
−12
=
=
=
7
− 21
−14

suy ra được

?

28

0,2 −5 4,5
0,2 −5 4,5
−0,3 9,7

=
=
=
=
=
?
2,4
−60
54
2,4
−60
54
−3,6
116,4
Từ
suy ra được
=
2 0,6
2 0,6
1,4 2,6
=
=
=
?
Từ 3 0,9 suy ra được 3 0,9 = 3,9 2,1
D. Hoạt động vận dụng ( 5phút)
Mục tiêu: Hs vận dụng tính chất để giải bài tập
Phương pháp: luyện tập, thuyết trình., hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: năng lực ngôn ngữ và giao tiếp.
Bài tốn : Trường THCS

Phúc Trạch có 4 khối 6 ; 7
Gọi số học sinh của 4 khối 6; 7; 8; 9; lần
; 8 ;9 và tổng số học sinh
lượt là a, b, c, d
a b c d
là 450 em. Tính số học
= = =
sinh của mỗi khối, biết
Ta có: 4,5 4 3,5 3
rằng số học sinh của 9; 8;
Và a + b + c + d = 450
7 ;6 tỉ lệ với 3; 3,5; 4 ; 4,5 HS thảo luận 4 em 1 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta
nhóm để trình bày
a b c d
= = = =
- Gv cho hs sửa bài.
lời giải
có : 4,5 4 3,5 3
- gv cho hs nhận xét.
a+b+ c+d
450
=
- Gv chấm điểm và chốt
- Hs nhận xét.
4,5+4 +3,5+3 15
lại cách giải.

a=140
b=120
c=105

d =90
¿
¿ {¿ {¿ {¿ ¿ ¿

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 5phút)
Mục tiêu:Hs biết cách ứng dụng của tỉ lệ thức trong thực tế
Phương pháp: hoạt động nhóm
? Em hiểu thế nào về tỉ lệ 1 Hs đọc đề.
tỉ lệ xi măng, cát, đá và nước trong định
xi măng, cát, đá và nước - Hs hoạt động
mức cấp phối cho 1m3 bê tơng
trong định mức cấp phối
nhóm trong 5 phút.
3
cho 1m bê tơng ?
- Đại diện nhóm
- Gọi các nhóm khác
trình bày.
nhận xét bài làm.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm khác
nhận xét bài làm.
.
GV cung cấp :


Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông tươi, khi dùng xi măng PCB30 và cốt liệu có cỡ hạt
1x2cm:

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, khi dùng xi măng PCB.30 và cát mịn:


Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB40, PC HS40 và cát mịn


Giáo viên : Bùi Thị Hải Yến
Đơn vị : Trường THCS Phúc Trạch

Giáo án : Toán 7
Tiết 10 : TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG

I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết được quan hệ giữa tính vng góc và tính song song của hai đường thẳng
- Biết tính chất bắc cầu của hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức để chứng minh hai đường thẳng vng góc, hai
đường thẳng song song

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học
tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận logic, mơ hình hóa tốn học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, e ke, thước đo góc và SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức (18 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa tính vng góc và tính song song
Mục tiêu:Hiểu được mối quan hệ giữa tính vng góc và tính song song của hai đường
thẳng.
Phương pháp:Hoạt động cá nhân, vấn đáp, gợi mở.
Định hướng phát triển năng lực: năng lực tư duy và lập luận lo gic, năng lực ngôn ngữ.
? Dâu hiệu nhận biết hai
- HS lên bảng làm
đường thẳng song song
minh họa bằng hình học
và viết kí hiệu khơng nêu
bằng lời.
- Y/c HS hoạt động cá
nhân, hồn thành ?1 vào
vở.

HS làm việc cá nhân,
thực hiện ?1 vào vở.
- HS lắng nghe, tiếp thu
bài.

- Dẫn dắt HS từ ?1 vào
tính chất.
- Nếu có a / / b và a  c thì - HS suy nghĩ trả lời:
b c.
điều b và c như thế nào
với nhau?

- Khi đó ta có tính chất.
- Vẽ hình minh họa và viết

1. Quan hệ giữa tính vng góc
và tính song song.
?1.
a) Dự đốn: a / / b
b) Đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b , tạo ra hai góc so le
0
trong bằng nhau, cùng bằng 90
nên a / / b
* Tính chất: (SGK/96)
+ Nếu a  c và b  c nên a / / b
+ Nếu a / /b và a  c nên b  c


tính chất trên bằng kí hiệu
hình học.

- Áp dụng: u cầu HS
làm ví dụ (Ghi trên bảng
phụ).
- GV gọi HS lên bảng
trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.

* Áp dụng: Cho hình vẽ, chứng
minh a / / b


- HS hoạt động cá nhân
suy nghĩ làm bài.
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài của bạn.

Giải:
Vì a  AB và b  AB nên a / / b

- HS hoàn thành bài vào
vở.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về ba đường thẳng song song
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là ba đường thẳng vng góc
Phương pháp: Hoạt động nhóm, thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: năng lực ngôn ngữ, tư duy và lập luận lo gic
2. Ba đường thẳng song song
- Yêu cầu HS hoạt động
- HS trao đổi thảo luận
?2
nhóm, thực hiện bài tập
trình bày vào bảng nhóm.
sau:
Cho hình vẽ, biết
a  m; a / / b; a/ / d . Hỏi b có
Vì a  m và a / / b nên b  m
song song với d khơng?
Vì sao?
Lại có a  m và a/ / d nên d  m
Vì b  m và d  m nên b / / d


- GV yêu cầu các nhóm
báo cáo kết quả, nhận xét
bài của nhóm bạn.
- GV nhận xét và đánh
giá.

- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả. Nhận xét
chéo các nhóm.
- HS hồn thành bài vào
vở.

* Tính chất (SGK/97)
Nếu a / / b và a/ / d thì b / / d
Kí hiệu: a / /b / / d .

- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu về ba
đường thẳng song song.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: Luyện tập chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song, tính các góc
dựa vào tiên đề Ơclit.
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề toán học, tư duy và lập luận
logic.
GV treo bảng phụ cho HS quan sát và thảo luận nhóm để làm.
a) Cho hình vẽ bên. Hãy quan sát và cho biết các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ. Biết


rằng: a ¿ c và b ¿ c.


- Nếu ∠ C 1 =
khơng? Vì sao?



D

3

và c ⊥ a thì đường thẳng c có vng góc với đường thẳng b hay

b) Xem hình 26, biết a // b và



A=900 ;

c) Xem hình 27, biết a ⊥ c và b ⊥ c, cịn





C = 1300. Cho biết số đo góc B và D.

B4 = 600. Cho biết số đo của góc




A2.


D. Hoạt động vận dụng (10 phút)
Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức liên quan để chứng minh hai đường thẳng song song.
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành.
Bài tập 1:
- Làm thế nào chứng minh
được Ax / / By ?
GV gợi ý: Kẻ thêm 1
- HS suy nghĩ trả lời.
đường thẳng nữa.
- GV cho HS hoạt động
nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ các
nhóm cần thiết.
- GV yêu cầu các nhóm
báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá kết
quả hoạt động của các
nhóm

- GV có thể ra bài toán

- Kẻ thêm đường thẳng
qua O và song song với
Ax .
- Các nhóm trao đổi thảo
luận, tìm cách giải bài
tốn; trình bày bài vào

bảng phụ
- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả. Nhận xét chéo
giữa các nhóm.

Bài tập 1: Cho hình vẽ,biết ∠
OAx = 300; ∠ OBy = 400; ∠
AOB = 700. Chứng minh rẳng
Ax / / By ?

Giải:
Kẻ tia Oz / / Ax ,
ta có ∠ AOz =
so le trong)



Oax=300 (vì

Vì tia Oz nằm giữa 2 tia Ax và By
nên ∠ AOz+ ∠ zOB= ∠
AOB
⇒ zOB = ∠ AOB - ∠ AOz
700  300 400

Do đó ∠ zOB = ∠ OBy = 400
mà chúng ở vị trí so le trong. Nên
Oz / / By
Vậy Ax / / By .



tương tự như: Cho hình
vẽ,biết Ax // By và ∠
OAx = 300 ; ∠ OBy =
400
Tính ∠ AOB ?

- HS về nhà làm.

E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng (6 phút)
Mục tiêu: Khuyến khích HS tìm tịi, phát hiện những vật dụng, tình huống, bài tốn có liên
quan đến bài học
Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết các vấn đề thức tế, chuyển vấn đề
thực tiễn thành vấn đề toán học, năng lực giao tiếp thơng qua hoạt động nhóm.
- Quan sát xung quanh
- Quan sát và trả lời
em, trong lớp học và trên Ví dụ: chấn song cửa sổ;
thực tế và chỉ ra những
các bóng đèn trong lớp;
hình ảnh liên quan đến
cái thang,…
một đường thẳng vng
góc với hai đường thẳng
song song.
- Dặn dò HS: Làm bài tập
47 SGK/ 98.
Dặn dò học bài ở nhà :
- Học kĩ các kiến thức cơ bản trong bài bằng cách minh họa bằng hình vẽ và viết
bằng ngơn ngữ và kí hiệu tốn học

- Làm bài tập 47 SGK/ 98.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×