Tuần: 08
Tiết: 15
Ngày soạn: 12/10/2019
Ngày dạy: 14/10/2019
Bài 15: ADN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp
nuclêôtit.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của ADN để nhận biết thành phần cấu tạo.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận.
3. Thái độ:
- Yêu thích sinh học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Mơ hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN.
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, giảng giải, hoạt động nhóm, tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
3. Bµi míi:
Vào bài: (2 phút)
- GV nhắc lại cấu trúc hố học và chức năng của NST:
Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. Mỗi cromatit gồm 1 phân tử
ADN và prôtêin loại histôn.
- GV: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà cịn liên quan mật thiết với bản
chất hố học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của
phân tử ADN (20 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
để trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo hoá học của ADN? (HS yếu
kém)
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
1. Thành phần hóa học
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N
và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử cấu tạo theo
+ Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân mà
đa phân?(HS trung bình)
- HS nghiên cứu thơng tin SGK và nêu được
câu trả lời, rút ra kết luận.
+ Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên.
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát
H 15, thảo luận nhóm và trả lời:
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
(HS trung bình)
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất câu
trả lời.
+ Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành
phần các loại nuclêơtit.
+ Các sắp xếp khác nhau của 4 loại
nuclêơtit tạo nên tính đa dạng.
- GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc
đa phân với 4 loại nuclêơtit khác nhau là
yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù. Tính
đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát
triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh
vật.
HS: ghi nhận thông tin.
GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian
của phân tử ADN (17 phút)
đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G,
X).
2. Tính đặc thù và đa dạng
- ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số
lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các
loại nuclêơtit.
- Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit
tạo nên tính đa dạng của ADN.
II. Cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
1. Cấu trúc:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo
sát H 15 và mơ hình phân tử ADN để:
chiều từ trái sang phải.
+ Mô tả cấu trúc khơng gian của phân tử - Mỗi vịng xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp
0
ADN? (HS trung bình)
nuclêơtit, đường kính vịng xoắn là 20 A .
- HS: quan sát hình, đọc thơng tin và ghi
- Các nuclêơtit giữa 2 mạch liên kết với nhau
nhớ kiến thức.
theo nguyên tắc bổ sung.
- 1 HS lên trình bày trên tranh hoặc mơ
hình. Lớp nhận xét, bổ sung.
2. Nguyên tắc bổ sung
- GV: Cho HS thảo luận: Quan sát H 15 và
trả lời câu hỏi:
+ Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên
kết với nhau thành cặp? (HS trung bình)
+ Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn
mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên
bảng) hãy xác định trình tự các nuclêơtit ở
mạch cịn lại?(HS khá, giỏi)
- HS: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, trả
lời:
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp: AT; G-X (nguyên tắc bổ sung)
+ HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác
định mạch còn lại.
- GV yêu cầu tiếp: Nêu hệ quả của nguyên
tắc bổ sung?
- HS: Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi
biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy
ra trình tự đơn phân của mạch kia.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X A+ G = T + X
(A+ G) : (T + X) = 1.
3. Hoạt động 3: Củng cố. (4 phút)
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: thành phần
hóa học, tính đặc thù, đa dạng, cấu trúc
khơng gian của ADN và nguyên tắc bổ
sung.
- Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của
ADN có số lượng của các nuclêơtit là: A1=
150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2
= 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng
nuclêơtit các loại cịn lại trên mỗi mạch đơn
và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn
ADN, chiều dài của ADN.
4. Dặn dò, hướng dẫn bài về nhà. (1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 16.
- Trong phân tử ADN, A của mạch này liên
kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết
hiđro, G của mạch này liên kết với X của
mạch kia bằng 3 liên kết hiđro và ngược lại.
- Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X A+ G = T + X
(A+ G) : (T + X) = 1.
Bài tập: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số
lượng của các nuclêơtit là: A1= 150; G1 = 300.
Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào ngun tắc bổ sung, tìm số lượng
nuclêơtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và
số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều
dài của ADN.
Đáp án: Theo NTBS:
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 =
300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450;
G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N
Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................