Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Ca nam theo chu de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.04 KB, 62 trang )

Tuần 1+2+3
Tiết 1+2+3
CHỦ ĐỀ 1: TÌM HIỂU KIẾN THỨC TRANG TRÍ CƠ BẢN (3 tiết)
Tiết 1. Vẽ trang trí
M ÀU S Ắ C
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của
màu sắc với đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được một số màu thường dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài vẽ
tranh và trang trí.
- Học sinh vận dụng sự cảm nhận màu sắc vào tranh vẽ.
3. Thái độ: HS vận dụng được màu sắc trong đời sống hằng ngày.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học 6
- Bảng pha màu và các loại màu,...
2. Học sinh: Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’)
*Mục tiêu: HS hiểu được một số loại màu sắc, từ đó dẫn dắt, tạo tâm thế vào bài
mới.


* Giới thiệu bài.
- GV cho HS kể tên - Làm việc cá nhân.
một số loại màu mà em
biết.
- GV chốt lại và giới - Lắng nghe, ghi nhớ.
thiệu bài mới.
B. Họat động hình thành kiến thức: (35’)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng
của màu sắc với đời sống con người.
- Học sinh biết được một số màu thường dùng và cách pha màu để áp dụng vào
bài vẽ tranh và trang trí.
- Học sinh vận dụng sự cảm nhận màu sắc vào tranh vẽ.
- HS vận dụng được màu sắc trong đời sống hằng ngày.
GV tổ chức cho HS tìm

I. Màu sắc trong thiên


hiểu màu sắc:
- HS làm việc cá nhân.
Em đã từng thấy cầu vồng
chưa, gồm mấy màu.
GV: nhận xét bổ sung và
chốt lại.

nhiên.
- Màu sắc trong thiên nhiên
rất phong phú.
- Màu sắc do ánh sáng mà

có và ln thay đổi theo sự
chiếu sáng => khơng có ánh
sáng mọi vật khơng có màu
sắc.
- Ánh sáng có 7 màu: đỏ, da
cam, vàng, lục, lam, chàm,
tím

GV tổ chức HS tìm hiểu - HS làm việc theo nhóm,
nội dung sau:
cá nhân.
Màu cơ bản là những
màu gì?
GV: Treo bảng pha màu
cho HS quan sát và biết - HS ghi nhớ kiến thức.
cách pha màu.
GV: Thế nào là màu nhị
hợp?
GV: nhận xét bổ sung và
kể tên một số màu nhị
hợp. Hai màu pha với
nhau sẽ ra 1 màu khác
tuỳ theo liều lượng của
mỗi màu mà độ đậm nhạt
ở màu thứ 3 khác nhau.
-Trong các khẩu hiệu
người ta thường dùng
màu gì?
- Em hãy chỉ ra những
bài nào là bài sử dụng

màu nóng và lạnh?
GV: Nhận xét bổ sung
và chốt lại.

II. Màu vẽ và cách pha
màu
1. Màu cơ bản.
- Là màu: Đỏ – Vàng – Lam
còn gọi là màu chính hay
màu gốc.
2. Màu nhị hợp.
- Là màu do pha trộn hai
màu cơ bản lại với nhau.
VD: Tím, lục, cam.
3. Màu bổ túc.
- Gồm các cặp màu: ĐỏLục, Vàng – Tím, Cam Lam
cặp màu bổ túc đứng cạnh
nhau sẽ tơn nhau lên, tạo
cho nhau rực rỡ hơn.
- Thường dùng trong trang
trí quảng cáo bao bì.
4. Màu tương phản.
- Là các cặp màu thường
dùng trong trang trí khẩu
hiệu như:
Đỏ – Vàng, Đỏ – Trắng,
Vàng – Lục.
5. Màu nóng
- Là màu tạo cảm giác ấm
nóng như: Đỏ, cam, vàng...

6. Màu Lạnh.
- Là màu tạo cảm giác mát
dịu như: Tím, lục, lam.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Củng cố) (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản được học trong bài.
- Tổ chức cho HS - HS làm theo cặp đơi.
* Củng cố, dặn dị:


khái quát bài học
bằng các hình thức
khác nhau.
- HS nhận xét, đóng góp ý
- Nhận xét, đánh giá kiến.
và chốt lại.
III. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 2. Vẽ trang trí:
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh thấy được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí .
2. Kĩ năng:
- Học sinh phân biệt được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành ứng
dụng và làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu.
- Học sinh hiểu được tác dụng của màu sắc với đời sống con người và trong trang trí.
3. Thái độ: HS thấy được sự phong phú đa dạng của màu sắc trong trang trí.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên:
- Hình trang trí ở sách báo nhà ở, y phục, gốm, mây tre,...
- Một vài đồ vật có trang trí như: lọ, khăn, mũ...
2. Học sinh: Màu vẽ, thước, bút chì, tẩy.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’)
*Mục tiêu: Giới thiệu HS một số hình thức trang trí, từ đó dẫn dắt, tạo tâm thế vào
bài mới.
* Giới thiệu bài.
- GV cho HS xem một - Làm việc cá nhân.
số hình thức trang trí.
- GV chốt lại và giới - Lắng nghe, ghi nhớ.
thiệu bài mới.
B. Họat động hình thành kiến thức: (35’)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng
của màu sắc với đời sống con người.
- Học sinh biết được một số màu thường dùng và cách pha màu để áp dụng vào
bài vẽ tranh và trang trí.
- Học sinh vận dụng sự cảm nhận màu sắc vào tranh vẽ.
- HS vận dụng được màu sắc trong đời sống hằng ngày.



GV tổ chức cho HS tìm
hiểu màu sắc:
- HS làm việc cá nhân.
Em đã từng thấy cầu vồng
chưa, gồm mấy màu.
GV: nhận xét bổ sung và
chốt lại.

GV tổ chức HS tìm hiểu - HS làm việc theo cá
nội dung sau:
nhân.
- Cho học sinh xem một
số tranh ảnh về màu sắc,
để học sinh hiểu được sự
phong phú của màu.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- Cách sử dụng màu sắc
trong trang trí như thế
nào?
- Cho HS xem tranh.
GV chốt kiến thức.

I. Màu sắc trong các hình
thức trang trí:
- Màu sắc có vai trị hổ trợ
và làm đẹp sản phẩm.
+ Trang trí ấn lốt.
+ Trang trí kiến trúc.
+ Trang trí y phục, vải vóc.

+ Trang trí gốm, sứ, sành...
- Màu sắc trong trang trí cần
hài hồ, thuận mắt rỏ trọng
tâm.
- Tuỳ theo từng đồ vật và ý
thích của từng người mà có
cách dùng khác nhau trong
trang trí.
II. Cách sử dụng màu
trong trang trí:
- Người ta thường sử dụng
màu sắc để trang trí cho
mọi vật thêm đẹp và hấp
dẫn.
- Màu sắc sử dụng trong
trang trí phải hài hịa với
nhau.
- Tùy theo từng đồ vật và ý
thích mà mỗi người có
cách chọn màu sắc khác
nhau.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Củng cố) (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản được học trong bài.
- Tổ chức cho HS - HS làm theo cặp đơi.
* Củng cố, dặn dị:
khái qt bài học
bằng các hình thức
khác nhau.
- HS nhận xét, đóng góp ý

- Nhận xét, đánh giá kiến.
và chốt lại.
III. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 3. Vẽ trang trí


CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và
miền núi.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh vẽ được một số họa tiết gần đúng mẫu và tơ màu theo ý
thích.
3. Thái độ: Qua bài học, học sinh thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các họa tiết trong sách giáo khoa (nếu có)
- Tranh: Các bước tạo họa tiết.
2. Học sinh: Màu vẽ, thước, bút chì, tẩy.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

A. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’)
*Mục tiêu: Giới thiệu HS một hình trang trí dân tộc, từ đó dẫn dắt, tạo tâm thế vào
bài mới.
* Giới thiệu bài.
- GV cho HS xem một - Làm việc cá nhân.
số bài trang trí dân tộc.
- GV chốt lại và giới - Lắng nghe, ghi nhớ.
thiệu bài mới.
B. Họat động hình thành kiến thức: (35’)
*Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- Giúp học sinh vẽ được một số họa tiết gần đúng mẫu và tơ màu theo ý thích.
- Qua bài học, học sinh thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
GV:Treo tranh các họa
I. Quan sát - nhận xét.
tiết và nêu tầm quan trọng - HS làm việc cá nhân.
- Họa tiết trang trí của dân
của nó trong trang trí.
tộc Việt Nam rất phong phú
GV: Đặt một số câu hỏi
và đa dạng, có sắc thái
cho học sinh nhận ra vẻ
riêng.
đẹp và cách thức trang trí
+ Hình dáng chung: hình
của họa tiết ( bố cục, hình
trịn hình vng, hình tam
vẽ, đường nét..)
- HS ghi nhớ kiến thức.
giác...

Tác dụng của họa tiết, họa
+ Bố cục: đối xứng, xen
tiết thường là những hình
kẽ, nhắc lại...
gi? Và được trang trí ở
+ Hình vẽ: hoa lá chim
đâu?...
muông...
+ Đường nét: mềm mại
khỏe khoắn...


GV tổ chức HS tìm hiểu - HS làm việc theo cá
nội dung sau:
nhân.
- Cho học sinh xem một
số tranh ảnh về màu sắc,
để học sinh hiểu được sự
phong phú của màu.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- Cách sử dụng màu sắc
trong trang trí như thế
nào?
- Cho HS xem tranh.
GV chốt kiến thức.

II. Cách vẽ.
a. Vẽ chu vi của họa tiết.
VD: hình trịn, hình chữ
nhật...

b. Quan sát mẫu vẽ phác
các mảng hình chính.
c. Nhìn mẫu vẽ các chi tiết
cho đúng.
d. Tơ màu
Tơ màu theo ý thích (tơ cho
họa tiết và màu nền.

GV hướng dẫn tổ chức HS làm việc theo cá nhân.
HS làm bài thực hành.

III. Thực hành
Chép một hoạ tiêt dân
tộc sau đó tơ màu theo ý
thích.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Củng cố) (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận xét được bài làm của các bạn trong tiết học.
- Tổ chức cho HS - HS làm theo cặp đôi.
* Củng cố, dặn dò:
nhận xét bài học của
nhau bằng các hình
thức khác nhau.
- GV nhận xét, đánh - HS nhận xét, đóng góp ý
giá và chốt lại.
kiến.
III. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tuần 4+5+6
Tiết 4+5+6.
CHỦ ĐỀ 2: MĨ THUẬT CỔ ĐẠI (3 tiết)
Tiết 4. TTMT-SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM
THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố thêm kiến thức Việt Nam thời kì cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của người Việt cổ thông qua các sản
phẩm mĩ thuật.
3. Thái độ: Biết trân trọng nghệ thuật đắc sắc của cha ông để lại.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề


- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 6, Tranh tư liệu trong ĐDDH MT6 , các tác phẩm
minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan, bản đồ thế giới
2. Học sinh: Sưu tầm tranh liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’)
*Mục tiêu: Giới thiệu nhắc lại kiến thức lịch sử đã học về dấu của lồi người ở VN
từ đó dẫn dắt, tạo tâm thế vào bài mới.
* Giới thiệu bài.
- GV cho HS kể tên - Làm việc cá nhân.

các dấu tích của
người tối cổ ở VN.
- GV chốt lại và giới
thiệu bài mới.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
B. Họat động hình thành kiến thức: (35’)
*Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố thêm kiến thức Việt Nam thời kì cổ đại.
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của người Việt cổ thông qua các sản phẩm mĩ
thuật.
GV tổ chức cho HS
I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử.
tìm hiểu bối cảnh lịch - HS làm việc theo nhóm. - Việt Nam là một trong
sử qua hình thức thảo
những cái nơi phát triển của
luận.
lồi người.
- Thời đại Hùng Vương với
nền văn minh lúa nước đã
phản ánh sự phát triển của đất
nước về kinh tế, quân sự và
văn hóa - xã hội.
GV tổ chức thảo luận - HS làm việc theo nhóm. II. Sơ lược về mĩ thuật Việt
các nội dung sau:
Nam thời kì cổ đại.
- Em thấy thời kì đồ đá
a. Hình vẽ mặt người trên vách
để lại những dấu ấn
hang Đồng Nội (Hòa Bình).
gì?

- HS ghi nhớ kiến thức.
Hình vẽ được phát hiện cách
- Hình vẽ được khắc
đây khoảng một vạn năm là
vào đâu?
dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật
- Em hãy nêu các
thời kì đồ đá ( Ngun thủy)
cơng cụ sản xuất của
b. Vài nét về thời kì đồ đồng
thời kì này?
Hiện vật cịn lưu giữ được
- Vì sao nói Trống
gồm các cơng cụ sản xuất: rìu,
Đồng Đơng Sơn là tác
dao găm, giáo, mũi lao...
phẩm mĩ thuật VN
c. Tìm hiểu về trống đồng
thời kì cổ đại?
Đơng Sơn.
Là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng khu vực , nền trống


được chạm khắc nhiều hình
ảnh về cuộc sống của người
dân thời kì cổ đại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Củng cố) (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản được học trong bài.
- Tổ chức cho HS - HS làm theo cặp đôi.

* Củng cố, dặn dị:
khái qt bài học
bằng các hình thức
khác nhau.
- Nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, đóng góp ý
và chốt lại.
kiến.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 5.TTMT.
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh làm quen với nền văn minh Ai Cập, Hi Lạp thời kì cổ đại thơng qua sự
phát triển rực rỡ của nền mĩ thuật thời đó.
- Học sinh hiểu một cách sơ lược về sự phát triển của các loại hình MT Ai Cập, Hi
Lạp thời kì cổ đại.
2. Kĩ năng: Nhận dạng được một số loại hình mĩ thuật thời kì cổ đại.
3. Thái độ: HS biết trân trọng những cơng trình nghệ thuật mà thời cổ đại đã để lại.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thế giới
thời kì cổ đại.
2. Học sinh: Xem trước bài.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’)
*Mục tiêu: Giới thiệu HS biết được những cơng trình cổ đại từ đó dẫn dắt, tạo tâm
thế vào bài mới.
* Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát - Làm việc cá nhân.
một số cơng trình kiến
trúc cổ đại và yêu cầu
HS kể tên các công


trình theo hiểu biết của - Lắng nghe, ghi nhớ.
mình.
- GV chốt lại và giới
thiệu bài mới.
B. Họat động hình thành kiến thức: (35’)
*Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với nền văn minh Ai Cập, Hi Lạp thời kì cổ đại thông qua sự
phát triển rực rỡ của nền mĩ thuật thời đó.
- Học sinh hiểu một cách sơ lược về sự phát triển của các loại hình MT Ai Cập, Hi
Lạp thời kì cổ đại.
I/Sơ lược về mĩ thuật Ai
Cập thời kì cổ đại :
1. Kiến trúc :
GV tổ chức cho HS HS làm việc cá nhân.
Tiêu biểu là những ngơi đền
tìm hiểu về kiến trúc,

lộng lẫy , kim tự tháp đồ sộ .
điêu khắc và hội họa
2. Điêu khắc :
Hi Lạp cổ đại qua câu
Nổi bật là những pho tượng
hỏi:
đá khổng lồ tượng trưng cho
- Nêu đặc điểm của
quyền năng của thần linh .
kiến trúc Ai Cập ?
3. Hội họa :
- Điêu khắc cùa ai
Thường là tranh tường
cập cổ đại có gì nổi
Tranh và chữ kết hợp hài hòa ,
bật ?
tiếu biểu là phù điêu
- Về hội họa Ai Cập
ra sao?

- GV tổ chức thảo HS làm việc theo cá nhân
luận tìm hiểu về kiến
trúc và điêu khắc của
Hi Lạp cổ đại: Nêu sơ
lược về kiến trúc,
điêu khắc của Hi Lạp
cổ đại.

- GV tổ chức cho HS HS làm việc theo nhóm.
tìm hiểu về hội họa, đồ

gốm Hi Lạp cổ đại qua
câu hỏi: Loại hình hội

II/Sơ lược về mĩ thuật Hi
Lạp thời kì cổ đại :
1. Kiến trúc :
Sáng tạo ra những kiểu cột
độc đáo , khỏ khắn thanh nhã
và dun dáng .
Các cơng trình tuy khơng lớn
như đặc sắc và đẹp mắt .
2. Điêu khắc :
Tượng và phù điêu đã đạt đến
đỉnh cao của sự cân đối hài
hịa
Các pho tượng có hình dáng
sinh động khơng thần bí,
khơng dung tục vẫn luôn là
những tuyệt tác của nghệ
thuật điêu khắc cổ .
3. Hội họa :
Hội họa được thể hiện rõ trên
đồ gốm , là những bản sao
các tác phẩm hội họa , là


họa, đồ gốm phát triển
như thế nào?
- GV nhận xét và chốt HS ghi nhớ kiến thức.
lại.


những bức tranh tuyệt tác .
4. Đồ gốm:
Sản phẩm gốm đẹp độc độc
đáo về hình dạng

III/ Sơ lược mĩ thuật La Mã
thời kì cổ đại :
HS làm việc theo nhóm, cá 1. Kiến trúc :
nhân
Phát triển và có nhiều sáng
tạo, kiểu kiến trúc mái vịm
trịn. Tiểu biểu đấu trường
Cơ-li-dê.
2. Điêu khắc :
Xây dựng tượng đài kỵ sĩ.
Có tranh tường và hình trang
trí rất phong phú.

GV tổ chức HS thảo
luận:
- Nêu sơ lược về mĩ
thuật La Mã ?
- Kiến trúc La Mã có
gì nổi bật ?
- Loại hình điêu khắc
và hội họa có gì ?
- GV nhận xét và chốt
lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Củng cố) (5’)

* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản được học trong bài.
- Tổ chức cho HS - HS làm theo cặp đôi.
* Củng cố, dặn dị:
khái qt bài học
bằng các hình thức
khác nhau.
- Nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, đóng góp ý
và chốt lại.
kiến.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 6. TTMT.
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU
CỦA MĨ THUẬT AI CẬP, HI LẠP, LA MÃ THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị MT của Ai Cập, Hy lạp,
La mã thời kì cổ đại.
2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của
chúng
3. Thái độ: HS có ý thức hơn trong việc tìm hiểu và học tập nền văn minh cái đẹp
của thế giới.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.



II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 6, Tranh tư liệu trong ĐDDH MT6 , các tác phẩm
minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan, bản đồ thế giới
2. Học sinh: Sưu tầm tranh liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’)
*Mục tiêu: Giới thiệu HS biết được một số cơng trình cổ đại từ đó dẫn dắt, tạo tâm
thế vào bài mới.
* Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát - Làm việc cá nhân.
một số cơng trình kiến
trúc cổ đại và u cầu
HS kể tên các cơng
trình theo hiểu biết của - Lắng nghe, ghi nhớ.
mình.
- GV chốt lại và giới
thiệu bài mới.
B. Họat động hình thành kiến thức: (35’)
*Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị MT của Ai Cập, Hy lạp, La mã thời
kì cổ đại
- Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của chúng
- HS có ý thức hơn trong việc tìm hiểu và học tập nền văn minh cái đẹp của thế
giới.
GV tổ chức cho HS
1. Kim Tự Tháp " Kê ốp "

tìm hiểu về Kim tự
+ Đây là cơng trình kiến trúc
tháp thơng qua câu
của Ai Cập, được xây dựng
hỏi:
vào 2900 năm trước Công
- KTT được xây dựng - HS làm việc cá nhân.
nguyên bằng những phiến đá
từ năm nào?Bằng
vơi,
chất liệu gì?
+ Là hình chóp tứ giác 4 mặt
- KTT có chiều cao
là 4 tam giác chụm đầu vào
bao nhiêu?Chiều dài
nhau , cao 138m, chiều dài
cạnh đáy bao nhiêu
cạnh đáy 225m, Xây dựng
mét? Thời gian xây
trong 20 năm.
dựng là bao lâu?
+ Điều đặc biệt là có 1 ống
- Điểm đặc biệt của
thơng gió từ đỉnh đường hầm,
KTT là gì?
trong 1 năm, vào một giờ nhất
định, mặt trời chiếu thẳng vào
lòng tháp .
- GV tổ chức thảo - HS làm việc theo nhóm. 2. Tượng nhân sư (AiCập)
luận tìm hiểu về

- Hình dáng đầu người mình
Tượng nhân sư.
sư tử, tượng trưng cho sức
mạnh quyền lực
- GV nhận xét và chốt - HS ghi nhớ kiến thức.
- Năm 2700 TCN tượng nhân
lại.
sư được khởi cơng và hồn


thành, với chất liệu đá hoa
cương, tượng cao 20m, dài 60
m, đầu cao 5m, tai dài 1,4m,
mình rộng 2,3m.
- Tượng hướng về phía mặt
trời mọc, tạo tư thế oai
nghiêm hùng vĩ.
* Là kiệt tác nổi tiếng của NT
Ai cập
GV tổ chức HS thảo
3. Tượng Vệ nữ Mi lô( Hi
luận:
lạp )
- Mơ tả tượng Vệ nữ HS làm việc theo nhóm, cá + Hình dáng đứng bán khoả
Mi lơ.
nhân
thân, Cân đối và tràn đầy sức
- Nêu hiểu biết của em
sống.
về Tượng Ô-Guyt.

+ Tượng được tạc vào năm
1802 tại đảo MILÔ
+ Tượng nói lên vẻ đẹp hồn
mỹ của người phụ nữ
4. Tượng Ô -Guýt ( La Mã )
- Là bức tượng về vị Hồng
đế vĩ đại mang tên Ơ Gt
diễn tả khí phách kiên cường
của vị Hoàng đế đầy quyền
uy.
- Tượng được tác theo phong
cách hiện thực, phần dưới
tượng Ơ Gt có tượng thần
Amua cưỡi cá Đo phin
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Củng cố) (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản được học trong bài.
- Tổ chức cho HS - HS làm theo cặp đôi.
* Củng cố, dặn dị:
khái qt bài học
bằng các hình thức
khác nhau.
- Nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, đóng góp ý
và chốt lại.
kiến.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



Tuần 2
Tiết 2. Vẽ trang trí

Ngày soạn:
Ngày dạy:
M ÀU S Ắ C

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của
màu sắc với đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được một số màu thường dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài vẽ
tranh và trang trí.
- Học sinh vận dụng sự cảm nhận màu sắc vào tranh vẽ.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Bảng màu (ĐDDH 6)
- Tranh: bài vẽ có màu sắc đẹp.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh màu, màu vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu vài nét về MTVN thời kì cổ đại.(3’)
3. Bài mới: (1’) Màu sắc có vai trị rất quan trọng trong đời sống và trong trang trí.
Có màu sắc cuộc sống của chúng ta trở nên đẹp và sinh động hơn. Có màu sắc mọi
vật trở nên đẹp và hấp dẫn hơn. Để biết các loại màu và nắm bắt cách pha màu cơ
bản, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Màu sắc”.

TG
Hoạt động của GV và HS
10’ *HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
màu sắc trong thiên nhiên.
GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh
về màu sắc, để học sinh hiểu được sự
phong phú của màu.
HS: Quan sát
GV: Phân tích
GV: Em đã từng thấy cầu vồng chưa, gồm
mấy màu.
HS: gồm 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím.
GV: nhận xét bổ sung và chốt lại.
19’ *HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách pha
màu.
GV:Màu cơ bản là những màu gì?
HS: là các màu: Đỏ- vàng- lam.
GV: Treo bảng pha màu cho HS quan sát
và biết cách pha màu.

Nội dung kiến thức
I. Màu sắc trong thiên nhiên.
- Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú.
- Màu sắc do ánh sáng mà có và
ln thay đổi theo sự chiếu sáng =>
khơng có ánh sáng mọi vật khơng
có màu sắc.
- Ánh sáng có 7 màu: đỏ, da cam,

vàng, lục, lam, chàm, tím

II. Màu vẽ và cách pha màu
1. Màu cơ bản.
- Là màu: Đỏ – Vàng – Lam cịn
gọi là màu chính hay màu gốc.


HS: Quan sát, và trả lời kết quả của 2
màu cơ bản khi pha lại với nhau.
GV: Thế nào là màu nhị hợp?
HS: là màu do trộn 2 màu cơ bản lại với
nhau.
GV: nhận xét bổ sung và kể tên một số
màu nhị hợp. Hai màu pha với nhau sẽ ra
1 màu khác tuỳ theo liều lượng của mỗi
màu mà độ đậm nhạt ở màu thứ 3 khác
nhau.
GV: Cho học sinh xem một số tranh
khẩu hiệu
-Trong các khẩu hiệu người ta thường
dùng màu gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: bổ sung, kết luận: Màu tương phản
là các cặp màu thường dùng trong trang
trí khẩu hiệu như: Đỏ – Vàng, Đỏ –
Trắng, Vàng – Lục.
HS: chú ý quan sát, lắng nghe.
GV: Treo một số bài trang trí có sử dụng
màu nóng và lạnh.

- Em hãy chỉ ra những bài nào là bài sử
dụng màu nóng và lạnh?
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại.

7’

2. Màu nhị hợp.
- Là màu do pha trộn hai màu cơ
bản lại với nhau.
VD: Tím, lục, cam.

3. Màu bổ túc.
- Gồm các cặp màu: Đỏ- Lục,
Vàng – Tím, Cam - Lam
cặp màu bổ túc đứng cạnh nhau sẽ
tôn nhau lên, tạo cho nhau rực rỡ
hơn.
- Thường dùng trong trang trí
quảng cáo bao bì.
4. Màu tương phản.
- Là các cặp màu thường dùng
trong trang trí khẩu hiệu như:
Đỏ – Vàng, Đỏ – Trắng, Vàng –
Lục.
5. Màu nóng
- Là màu tạo cảm giác ấm nóng
như: Đỏ, cam, vàng...
6. Màu Lạnh.
- Là màu tạo cảm giác mát dịu như:

Tím, lục, lam.
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh sử dụng III. Một số màu vẽ thông dụng.
một số màu thông dụng.
Màu bột, màu nước, màu sáp,
GV: Em hãy kể tên một số màu vẽ mà em màu dạ...
biết?
HS: Màu bột, màu nước, màu sáp, màu
dạ...
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại

4. Củng cố (3’)
- Gọi học sinh nhắc lại tên các cặp màu bổ túc , màu tương phản.
- Đưa bảng màu và gọi một số HS đọc tên màu.
- Nhận xét tiết học quá trình học tập của HS.
5. Dặn dị.(1’) Về nhà làm bài tập vẽ bảng màu và chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
...
TT XEM
BGH DUYỆT
Ngày tháng năm 2014
Ngày tháng năm 2014

Tuần 3
Tiết 3. Vẽ trang trí:


Ngày soạn:
Ngày dạy:
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được vẽ đẹp của màu sắc trong trang trí .
2. Kĩ năng:
- Học sinh phân biệt được cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành ứng
dụng và làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu.
- Học sinh hiểu được tác dụng của màu sắc với đời sống con người và trong trang trí .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hình trang trí ở sách báo nhà ở, y phục, gốm, mây tre,...
- Một vài đồ vật có trang trí như: lọ, khăn, mũ...
2. Học sinh:
- Màu vẽ, thước, bút chì, tẩy.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại màu và cách pha màu.(3’)
3. Bài mới: Để thấy được vẽ đẹp của màu sắc trong trang trí, phân biệt được cách sử
dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành ứng dụng và làm được bài trang trí bằng
màu sắc hoặc xé dán giấy màu chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
TG
15’

Hoạt động của GV và HS

HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nàu
sắc trong các hình thức trang trí:
GV: Cho học sinh xem một số tranh ảnh
về màu sắc, để học sinh hiểu được sự
phong phú của màu.
HS: Quan sát – nêu vai trò của màu sắc

Nội dung
I. Màu sắc trong các hình thức
trang trí:
- Màu sắc có vai trị hổ trợ và làm
đẹp sản phẩm.
+ Trang trí ấn lốt.
+ Trang trí kiến trúc.


trong trang trí
GV: Phân tích
GV: Treo tranh lên bảng
HS: Quan sát.
GV: Cho học sinh xem một số tranh ở
ĐDDH.
HS: Xem tranh

21’
HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hành.
GV: Người ta thường sử dụng màu sắc để
làm gì?
HS: Để trang trí cho mọi vật thêm đẹp và
hấp dẫn.

GV: Màu sắc sử dụng trong trang trí phải
như thế nào?
HS: Phải hài hịa với nhau.
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại.
HS: chú ý lắng nghe.
GV: Cho HS quan sát một số hình thức
trang trí trong SGK và trong thực tế để
HS thấy được sự khác nhau trong các
hình thức trang trí.

+ Trang trí y phục, vải vóc.
+ Trang trí gốm, sứ, sành...
- Màu sắc trong trang trí cần hài
hồ, thuận mắt rỏ trọng tâm.
- Tuỳ theo từng đồ vật và ý thích
của từng người mà có cách dùng
khác nhau trong trang trí.
VD:
+ Dùng màu nóng hoặc màu lạnh.
+ Dùng màu bổ túc.
+ Dùng màu tương phản.
+ Dùng màu tươi sáng rực rỡ.
+ Dùng màu trầm...
II. Cách sử dụng màu trong
trang trí:
- Người ta thường sử dụng màu
sắc để trang trí cho mọi vật thêm
đẹp và hấp dẫn.
- Màu sắc sử dụng trong trang trí
phải hài hịa với nhau.

- Tùy theo từng đồ vật và ý thích
mà mỗi người có cách chọn màu
sắc khác nhau.

4. Củng cố : (4’)
- Chọn bài vẽ của học sinh để củng cố cách dùng màu.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà trả lời các câu hỏi SGK và chuẩn bị trước bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TT XEM

BGH DUYỆT


Tuần 4
Tiết 4. Vẽ trang trí

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và
miền núi.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh vẽ được một số họa tiết gần đúng mẫu và tơ màu theo ý
thích.
3. Thái độ: Qua bài học, học sinh thích nghệ thuật trang trí dân tộc.

II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các họa tiết trong sách giáo khoa (nếu có)
- Tranh: Các bước tạo họa tiết.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức( 1’):Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra
3. Bài mới: Nghệ thuật trang trí ln gắn bó mật thiết với cuộc sống hàng ngày.
Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những đặc
sắc riêng về nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói
riêng. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân
tộc, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.


TG
7’

7’

Hoạt động của GV và HS
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét.
GV:Treo tranh các họa tiết và nêu tầm
quan trọng của nó trong trang trí.
HS: Quan sát
GV: Đặt một số câu hỏi cho học sinh
nhận ra vẻ đẹp và cách thức trang trí của

họa tiết ( bố cục, hình vẽ, đường nét..)
Tác dụng của họa tiết, họa tiết thường là
những hình gi? Và được trang trí ở
đâu?...
HS: trả lời
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: Treo tranh các bước vẽ đồng thời
chỉ ra khung hình chung, bố cục, đặc
điểm của các họa tiết.
HS: chú ý quan sát lắng nghe.
GV: Vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng

Nội dung
I. Quan sát - nhận xét.
- Họa tiết trang trí của dân tộc Việt
Nam rất phong phú và đa dạng, có
sắc thái riêng.
+ Hình dáng chung: hình trịn hình
vng, hình tam giác...
+ Bố cục: đối xứng, xen kẽ, nhắc
lại...
+ Hình vẽ: hoa lá chim muông...
+ Đường nét: mềm mại khỏe
khoắn...
II. Cách vẽ.
a. Vẽ chu vi của họa tiết.
VD: hình trịn, hình chữ nhật...
b. Quan sát mẫu vẽ phác các mảng
hình chính.
c. Nhìn mẫu vẽ các chi tiết cho

đúng.

4. Củng cố:( 3’)
Em hãy nêu các bước tiến hành bài chép họa tiết trang trí dân tộc.
5. Dặn dị: (1’)
Về nhà hồn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Tổ trưởng xem

BGH duyệt

Tuần 7-10
Chủ đề 3: Ứng dụng trang trí cơ bản vào cuộc sống (4 tiết)
Tiết 7. Vẽ trang trí.
CÁCH SẮP XẾP (BỐ CỤC) TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí
ứng dụng.
2. Kĩ năng: Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
3. Thái độ: Học sinh thấy được vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
4. Hình thành năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên:
- Một số đồ dùng có họa tiết trang trí.
- Hình vẽ phóng to một số hình trong sách giáo khoa.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh: Ê ke, thước, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5’)
*Mục tiêu: Giới thiệu HS biết một số cách trang trí từ đó dẫn dắt, tạo tâm thế vào
bài mới.
* Giới thiệu bài.
- Gv yêu cầu HS xem - Làm việc cá nhân.
một số cách trang trí.
- GV chốt lại và giới
thiệu bài mới.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
B. Họat động hình thành kiến thức: (78’)
- Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.


- Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
- Học sinh thấy được vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- GV tổ chức cho HS - HS làm việc nhóm, cá
tìm hiểu thế nào là nhân.
cách sắp xếp trong
trang trí.
- Ghi nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chốt
lại.
GV cho HS nêu một
số cách trang trí.

GV hướng dẫn cách vẽ HS làm việc theo cá nhân
bằng hinh minh họa
(hoặc trực tiếp trên
bảng) .

GV: Hướng dẫn đến HS làm bài theo cá nhân.
từng học sinh cách vẽ
các mảng hình, chọn
họa tiết để vẽ.

I. Các cách sắp xếp trong
trang trí.
1. Sắp xếp nhắc lại.
Một họa tiết hay một nhóm
họa tiết được vẽ lặp lại nhiều
lần, có thể đảo ngược theo một
trật tự nhất định gọi là sắp xếp
nhắc lại.
2. Xen kẽ.
Hai hay nhiều họa tiết được
sắp xếp xen kẽ nhau và lặp lại
gọi là sắp xếp xen kẽ.
3. Đối xứng.
Họa tiết được vẽ đối xứng
nhau qua trục gọi là sắp xếp

đối xứng.
4. Mảng hình khơng đều.
II. Cách làm bài trang trí cơ
bản.
1. Kẻ trục đối xứng.
2. Tìm các mảng hình.
3. Tìm và chọn họa tiết phù
hợp với mảng hình.
4. Tìm và chọn màu theo ý
thích để bài vẽ hài hịa rõ
trọng tâm.
III.Thực hành:
Tập sắp xếp mảng hình cho
hai hình vng cạnh 10cm.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Nhận xét bài) (7’)
* Mục tiêu: HS nhận xét được bài vẽ của bạn cũng như biết được những ưu điểm,
hạn chế của bài vẽ của các bạn và của mình.
- Tổ chức cho HS - HS nhận xét, đánh giá bài * Nhận xét bài dạy.
nhận xét và đánh giá vẽ của bạn.
bài vẽ của các bạn.
- HS bổ sung, đóng góp ý
- Nhận xét, bổ sung kiến.
và chốt lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×