Ngày soạn: 12/10/2019
Ngày giảng
Lớp
TIẾT 8 - BÀI 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Học xong bài này, HS cần phải hình thành được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu trúc chung của tế bào nhân thực
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào
- Mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của hệ thống mạng lưới nội chất, Riboxom, bộ
máy gôngi
- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng phân tích, trực quan, phân tích
- Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm
3. Thái độ:
- Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.
- Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của học sinh.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, …
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh phóng to
- giáo án điện tử
- Phiếu học tập:
Thành phần
Cấu tạo
Chức năng
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Lưới nội chất hạt
Cấu
trúc
Chứ
c
năng
Lưới nội chất trơn
- Là hệ thống xoang dẹp nối với màng - Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp
nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt ở lưới nội chất hạt.
đầu kia.
- Bề mặt có nhiều enzim, khơng có hạt
- Trên mặt ngồi của xoang có đính ribơxơm bám ở bên ngồi.
nhiều hạt ribơxơm.
Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào Tổng hợp lipit, chuyển hố đường,
cũng như các prơtêin cấu tạo nên phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
màng TB, prôtêin dự trữ, prôtêin
kháng thể.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài trước khi lên lớp
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
Câu hỏi: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đã
đem lại cho vi khuẩn những ưu thế gì?
* Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hồn chỉnh.
- Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng, khơng có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ: 1 – 5 μm (chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực).
* Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ có ưu thế cho tế bào nhân sơ:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn.
- TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh vi khuẩn dễ thích ứng với môi
trường.
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: - GV treo tranh phóng to hình 3 loại tế bào động vật, thực vật và vi
khuẩn lên bảng, và giới thiệu tên từng loại tế bào.
-
GV yêu cầu HS quan sát và cho biết: Kích thước và cấu tạo tế bào thực và động
vật so với tế bào vi khuẩn như thế nào?
-
HS: kích thước lơn hơn và cấu tạo phức tạp hơn rất nhiều.
-
GV: Tế bào thực vật và động vật là những tế bào nhân thực. Chúng có những
đặc điểm rất khác so với tế bào nhân sơ. Từ bài 8 đến bài 10 chúng ta sẽ tìm hiểu
về tế bào nhân thực.
Thời
gian
5 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- GV yêu cầu HS tiếp
* Đặc điểm chung của tế
tục quan sát và nghiên
bào nhân thực
cứu tranh treo trên
bảng kết hợp với vốn
- HS quan sát tranh,
kiến thức có ở bài 8 để suy nghĩ để trả lời.
trả lời các câu hỏi sau:
+So sánh đặc điểm tế
bào nhân thực với tê
- Có nhân hồn chỉnh (có
bào nhân sơ?
+ Kích thước của tế
bào nhân thực lớn hơn màng nhân bao bọc).
rất nhiều (khoảng 10 - Tế bào chất có cấu tạo phức
lần)
tạp:
+ Cấu tạo phức tạp
+ Có hệ thống nội màng chia tế
- GV gọi 1 HS trả lời, hơn thể hiện: có màng bào chất thành các xoang riêng
HS khác theo dõi để
nhân, tế bào chất có
biệt.
bổ sung.
rất nhiều bào quan có + Nhiều bào quan có màng bao
- GV chốt kiến thức và màng bao bọc
bọc.
chỉ theo tranh.
- 1 HS trả lời, HS
- Kích thước lớn (10 – 100
khác bổ sung nếu cần.
μm).
- GV chuyển ý.
- Khái quát lại kiến
thức để trả lời
- Nghe
7 phút Hoạt động 2: Mô tả cấu tạo và chức năng của nhân tế bào nhân thực.
-GV treo tranh phóng - Quan sát tranh, đọc I. Nhân tế bào.
to cấu trúc của nhân,
SGK suy nghĩ để trả
yêu cầu HS quan sát 2 lời:
tranh, kết hợp với
nghiên cứu nội dung
mục I SGK tr.37 để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Mô tả cấu tạo của
+ Mơ tả các cấu trúc
nhân từ ngồi vào
từ ngồi cùng → giữa
trong?
→ trong cùng.
- 2 HS trả lời, HS
- GV gọi 2 HS trả lời, khác bổ sung nếu cần.
mỗi HS trả lời 1 câu
- Lắng nghe và ghi
hỏi.
nhớ
- GV nhận xét và kết
- Theo dõi và phát
luận
hiện vấn đề.
- GV yêu cầu 1 HS độc
thí nghiệm trong SGK
đồng thời GV tóm tắt
thành sơ đồ lên bảng:
Ếch lồi A
B
- Cấu tạo
+ Kích thước: 5 micrơmét.
+ Được bao bọc bởi hai lớp
màng, có nhiều lỗ nhân.
+ Bên trong là dịch nhân
chứa chất nhiễm sắc( gồm
ADN + prơtêin) và nhân
con.
Ếch lồi
TB
TB trứng
sinh
dưỡng
Ếch
con?
- GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm để trả lời
các câu hỏi sau:
+ Theo em con ếch
con có đặc điểm của
lồi nào?
+ Kết quả thí nghiệm
đã chứng minh điều gì
về nhân tế bào?
- Suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời:
+ Mang đặc điểm của
lồi B
+ Nhân tế bào có
chức năng chứa thông
tin di truyền và điều
khiển mọi hoạt động
sống của tế bào.
- 1 HS trả lời, HS
khác bổ sung.
- Nghe và ghi nhớ
kiến thức
- Chức năng:
+ Chứa thông tin di truyền
của tế bào
+ Điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào.
- GV gọi 1 HS trả lời,
HS khác bổ sung nếu
cần.
- GV bổ sung và chốt
kiến thức
22
phút
Hoạt động 3: Mô tả cấu tạo và chức năng của lưới nội chất, ribôxôm, bộ
máy Gôngi, ti thể.
- GV yêu cầu HS nhớ - Nhớ lại kiến thức
II. Các bào quan
lại kiến thức của bài 8 bài 8 để trả lời:
1. Ribôxôm
cho biết: Ribơxơm có
- Cấu tạo:
ở loại tế bào nào? Mơ
+ Khơng có màng bao bọc
tả cấu tạo và nêu chức
+ Thành phần: rARN +
năng của ribôxôm?
- 1 HS trả lời, Hs khác prôtêin
- GV gọi 1 HS trả
bổ sung (nếu cần)
- Chức năng: là nơi tổng hợp
lời.
- Lắng nghe và ghi
prôtêin của tế bào
nhớ.
- GV nhận xét bổ
sung: Mỗi ribôxôm
gồm 2 tiểu phần lớn và
bé, bình thường 2 tiểu
phần tách nhau ra khi
tổng hợp prôtêin mới
- Lắng nghe
gắn lại.
- GV chuyển ý:
Ribôxôm định vị ở lưới
nội chất của tế bào.
- Lưới nội chất được
chia làm mấy loại? So
sánh cấu trúc và chức
năng của các loại lưới
nôij chất?
- GV yêu cầu HS
quan sát tranh cấu tạo
tế bào động vật, đọc
thông tin mục II SGK
tr.37, thảo luận nhóm
theo bàn để hồn thành
PHT số 1 trong 5 phút.
- GV phát PHT
- GV theo dõi các
- Lắng nghe để nhớ
nhiệm vụ.
- Nhận PHT.
- Quan sát tranh, đọc
SGK, suy ngĩ thảo
luận nhóm để hồn
thành PHT
- 1 nhóm cử đại diện
trả lời, nhóm khác bổ
sung (nếu cần)
2. Lưới nội chất.
Nội dung đáp án của PHT số
1.
nhóm hồn thành PHT, - Lắng nghe, theo dõi
giúp đỡ những nhóm
để chỉnh sửa PHT
học yếu.
- Lắng nghe
- GV yêu cầu đại
diện một nhóm trình
bày kết quả PHT của
nhóm mình, nhóm
khác theo dõi để bổ
sung.
- GV nhận xét và
thơng báo đáp án
đúng.
- GV chuyển ý:
Prôtêin sau khi được
tổng hợp ở ribơxơm
gắn trên mạng lưới nội
chất hạt nó sẽ đi đâu,
bằng cách nào?
- GV treo tranh phóng
to hình 8.2 SGK lên
bảng, yêu cầu HS quan
sát tranh kết hợp với
nghiên cứu nội dung
mục IV SGK tr.37, 38
thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau
trong 4 phút:
+ Mô tả cấu tạo và
nêu chức năng của bộ
máy Gơngi?
+ Mơ tả dịng vận
chuyển của prôtêin
trong tế bào?Những
bộ phận nào tham gia
vận chuyển prôtêin ra
khỏi tế bào?
- Quan sát tranh, suy
nghĩ → thảo luận
nhóm để trả lời câu
hỏi
+ Dựa vào SGK và
tranh để trả lời
+ Prôtêin từ ribôxôm
trên lưới nội chất →
các túi tiết → bộ máy
Gơngi → túi tiết →
màng sinh chất → ra
ngồi
- 1 nhóm cử đại diện
trả lời, nhóm khác bổ
sung
- GV u cầu 1 nhóm - Lắng nghe và ghi
trình bày câu trả lời
nhớ
của nhóm mình, nhóm
3. Bộ máy Gơngi
- Cấu tạo: là một chồng túi
màng dẹp
- Chức năng: lắp ráp →
đóng gói → phân phối các
sản phẩm của tế bào.
khác theo dõi để bố
sung.
- GV nhận xét, bổ
sung và kết luận.
- GV yêu cầu HS quan
sát hình 9.1 Sgk/40 kết
hợp với nội dung
thông tin Sgk trả lời
câu hỏi:
+ Mô tả cấu trúc của
ti thể?
+ Diện tích bề mặt
của hai lớp màng ti
thể có đặc điểm gì
khác nhau?
- GV: tế bào gan ở
người có khoảng
2500ti thể, tế bào cơ
ngực của các lồi chim
bay cao bay xa có
khoảng 2800 ti thể:
? tại sao các cơ quan
này lại có số lượng ti
thể nhiều như vậy? Ti
thể có chức năng gì?
- GV: chốt kiến thức
- 1 nhóm cử đại diện
trả lời, nhóm khác bổ
sung
- Lắng nghe và ghi
nhớ
- HS trả lời
4. Ti thể
- Cấu tạo:
+ Có 2 lớp màng bao bọc.
Màng trong gấp khúc thành
các mào, trên đó chứa nhiều
enzim hơ hấp.
+ Chứa ADN và ribôxôm.
- Chức năng:
+ Tổng hợp ATP, cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt
động sống của tế bào.
- HS tự rút ra kết luận
3. Củng cố, hoàn thiện kiến thức.(3p)
- GV cho HS làm bài tập 4 SGk tr.39
Đáp án: b
Câu 1: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng với tế bào nhân thực?
(1) Kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.
(2) Khơng có màng nhân bao bọc.
(3) Có các bào quan có màng bao bọc.
(4) Tế bào chất có hệ thống nội màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt.
A. 1.
B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Trong tế bào nhân thực, nhân tế bào cấu tạo gồm các thành phần
A. màng nhân, chất nhiễm sắc, nhân con.
B. chất nhiễm sắc, nhân con, lỗ nhân.
C. lỗ nhân, màng nhân, nhân con.
D. nhân con, chất nhiễm sắc.
Câu 3: Trong tế bào nhân thực, nhân tế bào có chức năng
A. duy trì hình dạng, kích thước của tế bào và cơ thể.
B. là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể.
C. là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
D. mang thông tin di truyền và trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào.
Câu 4: Có cấu trúc màng đơn, gồm hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau
chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng, đây là đặc điểm của bào quan
A. ribôxôm.
B. không bào.
C. lưới nội chất
D. bộ máy gôngi.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức về mạng lưới nội chất để trả lời câu hỏi:
Loại tế bào nào trong có thể có mạng lưới nội chất trơn phát triển? Vì sao uống
nhiều rượu thường hay bị bệnh gan?
Đáp án: Các tế bào có chức năng khử độc (tế bào gan), tế bào chuyên sản xuất
lipit, saccarit. Uống nhiều rượu thường hay bị bệnh gan vì gan có vai trị khử độc
trong rượu, do đó nếu uống nhiều rượu thì gan phải làm việc nhiều → tế bào gan yếu
→ gan dễ bị mắc bệnh.
5. Dặn dò (1p)
1. Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
2. Đọc mục “Em có biết”.
3. Đọc trước bài 9,10
I.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………................................................