Danh sách mã vạch các quốc gia
Mã vạch sản phẩm được sinh ra để giúp phân biệt các sản phẩm của các quốc gia trên
toàn thế giới. Bởi vậy chỉ cần dựa vào 3 số đầu tiên trên mã vạch của sản phẩm là có
thể biết được chính xác nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó một cách nhanh nhất.
Hiện nay, người tiêu dùng cũng rất thận trọng trong việc xác định nguồn gốc sản
phẩm trước khi mua. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách xác định nguồn gốc của
sản phẩm thơng qua mã số mã vạch. Ngồi ra chúng cịn liên quan đến việc cơng bố
hợp quy an toàn thực phẩm, sản phẩm….
Các dãy mã vạch được gắn trên sản phẩm đều có cấu trúc tương tự như hình, 3 số đầu
nói cho bạn biết được sản phẩm đó được sản xuất từ quốc gia nào, chỉ cần dựa vào
đây là đủ để người tiêu dùng xác định nhanh sản phẩm định mua.
Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế GS1 đã thống nhất và đưa ra quyết định cho các hệ
thống mã số mã vạch bao gồm 13 chữ số (EAN-13) in trên vỏ bao bì của từng sản
phẩm kể từ ngày 01/01/2005, được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Việc làm này
sẽ giúp cho hệ thống quản lý thông minh hơn. Đồng thời cũng giúp người tiêu dùng
thuận tiện để kiểm tra sản phẩm. Ví dụ như sau: Việt nam chúng ta sẽ được quy định
mã quốc gia là 893; mã quốc gia của Hàn Quốc sẽ là 880; và Trung Quốc có mã là từ
690-695. Chính bởi lẽ đó, các bạn chỉ cần chú ý đến 3 số đầu tiền, nếu chúng nằm
trong khoảng từ 690-695 thì chắc chắn nguồn gốc sản phẩm được sản xuất tại Trung
Quốc.
Để thuận tiện hơn về bảng mã số mã vạch các nước, các bạn có thể tham khảo danh
sách mã quốc gia của tất cả các nước trên thế giới.
Đầu số mã vạch
Quốc gia quản lý
000 → 019
USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ
020 → 029
Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
030 → 039
Mỹ
040 → 049
Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc
gia)
050 → 059
Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai
060 → 139
Mỹ
200 → 299
Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
300 → 379
Pháp
380
Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri
383
Slovenija
385
Croatia
387
Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bơ-xni-a Héc-xê-gơvi-na
389
Montenegro
400 → 440
Germany hay cịn gọi là Đức
450 → 459
490 → 499
Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản)
460 → 469
Russia hay còn gọi là Nga
470
Kyrgyzstan
471
Taiwan hay còn gọi là Đài Loan
474
Estonia
475
Latvia
476
Azerbaijan
477
Lithuania
478
Uzbekistan
479
Sri Lanka
480
Philippines
481
Belarus
482
Ukraine
483
Turkmenistan
484
Moldova
485
Armenia
486
Georgia
487
Kazakstan
488
Tajikistan
489
Hong Kong
500 → 509
UK hay còn gọi là Anh
520 → 521
Greece hay còn gọi là Hy Lạp
528
Lebanon
529
Cyprus
530
Albania
531
Macedonia
535
Malta
539
Ireland hay còn gọi là Ai-len
540 → 549
Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay
còn gọi là Lúc-xăm-bua
560
Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha
569
Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo
570 → 579
Denmark hay còn gọi là Đan Mạch
590
Poland hay còn gọi là Ba Lan
594
Romania
599
Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi
600 → 601
South Africa hay còn gọi là Nam Phi
603
Ghana hay còn gọi là Ga-na
604
Senegal
608
Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc
Bahrain
609
Mauritius
611
Morocco hay còn gọi là Ma Rốc
613
Algeria
615
Nigeria
616
Kenya
618
Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà
619
Tunisia
620
Tanzania
621
Syria
622
Egypt hay còn gọi là Ai Cập
623
Brunei
624
Libya
625
Jordan
626
Iran
627
Kuwait
628
Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập
Xê-út hay Ả-rập Xau-đi
629
United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả
Rập Thống nhất
640 → 649
Finland hay còn gọi là Phần Lan
690 → 699
China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa
700 → 709
Norway hay còn gọi là Na Uy
729
Israel
730 → 739
Sweden hay còn gọi là Thụy Điển
740
Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la
741
El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo
742
Honduras
743
Nicaragua
744
Costa Rica
745
Panama
746
Republica Dominicana hay cịn gọi là Cộng hịa Đơ-mi-ni-ca-na
750
Mexico hay cịn gọi là Mê-xi-cơ hay Mê-hi-cơ
754 → 755
Canada
759
Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la
760 → 769
Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ
770 → 771
Colombia hay còn gọi là Cơ-lơm-bi-a
773
Uruguay
775
Peru
777
Bolivia
778 → 779
Argentina hay cịn gọi là Ác-hen-ti-na
780
Chile hay còn gọi là Chi-lê
784
Paraguay
786
Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo
789 → 790
Brasil
800 → 839
Italy hay còn gọi là Ý
840 → 849
Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha
850
Cuba
858
Slovakia
859
Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc
860
Serbia
865
Mongolia hay cịn gọi là Mơng Cổ
867
North Korea hay cịn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn
868 → 869
Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ
870 → 879
Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan
880
South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam
Triều Tiên
884
Cambodia hay còn gọi là Campuchia
885
Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái
888
Singapore
890
India hay còn gọi là Ấn Độ
893
Việt Nam
896
Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan
899
Indonesia
900 → 919
Austria hay còn gọi là Áo
930 → 939
Australia hay cịn gọi là Ơ-xtrây-li-a, Úc
940 → 949
New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan
950
Dành cho văn phịng tồn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
951
Dành cho văn phịng tồn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
955
Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a
958
Macau hay còn gọi là Ma cao
960 → 969
Dành cho văn phịng tồn cầu.
977
Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng
một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp
chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm
thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay
hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều
kỳ
978 → 979
Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
980
Dùng cho biên lai hoàn tiền
981 → 984
Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung
990 →999
Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon
Những đầu số mã vạch chưa được sử dụng:
140 → 199
381, 382, 384, 386 & 388
391 → 399
441 → 449
472 & 473
483
510 → 519
522 → 527
532 → 534 & 536 → 538
550 → 559
561 → 568
580 → 589
591 → 593 & 595 → 598
602 & 605 → 607
610, 612, 614 & 617
630 → 639
650 → 689
710 → 728
747 → 749
751 → 753 & 756 → 758
772, 774 & 776
781 → 783, 785, 787 & 788
791 → 799
851 → 857
861 → 864 & 866
881 → 883, 886, 887 & 889
891, 892, 894, 895, 897 & 898
920 → 929
952 → 954, 956, 957 & 959
970 → 976
985 → 989
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu
nhé.