Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI DINH KI CUOI NAM MON TIENG VIET LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.29 KB, 4 trang )

TT

1

2

Chủ đề
Đọc hiểu
văn bản

Kiến thức
Tiếng Việt

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

TN

TN

TN

TN

TL


Số câu 3
Số
điểm

1,5

TL

TL

Tổng
TL

1

4

0,5

2

Câu số 1,2.3

4

Số câu

1

1


2

1

5

0,5

0,5

2

1

4

6

7

5,8

9

Số
điểm
Câu số

Tổng số câu


3

2

1

2

1

9

Tổng số điểm

1,5

1

0,5

2

1

6

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Tiếng Việt: Lớp 2
Trường Tiểu hoc Xuân Phổ

Thời gian: …. phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:...............................................................Lớp 2.....
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Đọc:...........
Viết:...........
Chung:.......
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ơn tập cuối học kì II
II. Đọc Hiểu (6 điểm)
(Thời gian : 35phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
SƯ TỦ VÀ KIẾN
Sư Tử chỉ kết bạn với các lồi vật nào to khoẻ như mình và cho rằng
những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết
bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.
Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi
kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp.


Nhưng Voi, Hổ, Gấu,...đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau
đớn.Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm
Sư Tử. Kiến bị vào tai Sư Tử và lơi ra một con vắt. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì
đã đối xử khơng tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là
bạn thân nhất trên đời.
Theo Truyện cổ dân tộc Lào
Câu 1: Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào? M1 0,5đ
A. Những lồi vật có ích.

B. Lồi vật nhỏ bé.
C. Loài vật to khoẻ.
Câu 2: Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào?
M1 0,5đ
A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử.
B. Đến thăm nhưng khơng giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn.
C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ.
Câu 3: Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào?
M1 0,5đ
A. Khơng biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
B. Tốt bụng.
C. Hiền lành
Câu 4: Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? M2
0,5đ
A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là lồi vật nhỏ bé.
B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử.
C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử khơng tốt với Kiến Càng.
Câu 5.(1đ) Câu chuyện “Sư Tử và Kiến Càng” em rút ra được bài học gì?
M3 1đ
...................................................................................................................... ..........
............................................................................................................ ....................
..................................................................................................
Câu 6. Câu “ Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử” thuộc kiểu câu gì?
M2 0,5đ
a) Ai làm gì?
b) Ai là gì?
c) Ai thế nào?
Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau. M2 0,5



Sư Tử hối hận vì đã đối xử khơng tốt với Kiến Càng
...................................................................................................................... ..........
............................................................................................................
Câu 8: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. M3 1đ
Với tấm lịng vị tha Kiến đã giúp Sư Tử khỏi cơn đau đớn.
Câu 9.(1đ) Em hãy viết 1 câu nói về nhân vật Kiến Càng trong câu chuyện? M4
...................................................................................................................... ..........
............................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
1. Chính tả: (4đ)
Nghe – viết: (15 phút) bài “ Chuyện quả bầu” (từ La thay, từ trong quả
bầu ... đến đất nước ta ngày nay.) sách Tiếng Việt 2- Tập 2 - trang 117)
2. Tập làm văn: 6 điểm (Thời gian: phút)
Viết đoạn văn (khoảng 5- 6 câu ) kể về nghề nghiệp của bố (hoặc mẹ) em
theo gợi ý sau:
- Bố (hoặc mẹ) em làm nghề gì?
- Hằng ngày, bố (hoặc mẹ) em làm những việc gì?
- Cơng việc ấy có ích lợi như thế nào?
- Tình cảm của em đối với bố (hoặc mẹ) em như thế nào?

Đáp án và biểu điểm môn tiếng Việt học kì 1 lớp 2
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời
1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối học kì 2.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (6điểm)
Câu 1: Đáp án: C (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án: B(0,5 điểm)


Câu 3: Đáp án: A (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án: C (0,5 điểm)

Câu 5:(1đ) : Trong cuộc sống không không nên coi thường người khác, hãy nên
đối xử tốt với mọi người….
Câu 6: A 0,5đ
Câu 7: Sư Tử hối hận vì sao? 0,5đ
Câu 8: Với tấm lịng vị tha, Kiến đã giúp Sư Tử khỏi cơn đau đớn. ( 1đ)
Câu 9: Đặt được 1 câu nói về Kiến Càng (1đ) VD: Kiến Càng rất tốt bụng. ….
(1đ)
3. Chính tả (4 điểm)
- Điểm tồn bài: 4 điểm
- Viết đúng chính tả toàn bài 3 điểm ( Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp:1 điểm
4. Tập làm văn (6 điểm)
HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt
câu cho điểm tối đa. Mỗi ý diễn đạt được (1 điểm). Nếu HS viết chưa đúng yêu
cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ
điểm.



×