PHỊNG GD&ĐT ĐĂK GLEI
KIỂM TRA HỌC KÌ I- 2017-2018
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐĂK NHOONG
MÔN: SINH HỌC – KHỐI: 9
Thời gian: 45 phút
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được quy luật phân li độc lập; ứng dụng quy luật phân li độc lập vào
giải bài tập.
- Nêu được cấu tạo hóa học và tính đa dạng Cấu trúc khơng gian của phân tử ADN.
- Trình bày được cấu trúc khơng gian của phân tử ADN.
- Nêu được điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
- Trình bày được mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Nêu khái niệm đột biến NST. Nêu được các dạng đột biến gen.
- Trình bày được các dạng đột biến NST
- Nêu khái niệm đột biến NST.
2. Kỹ năng:
- Rèn học sinh kỹ năng làm bài tự luận
- Kỹ năng trình bày xúc tích, mạch lạc kiến thức đã học.
3/ Thái độ:
- GD hs nghiêm túc làm bài.
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
GV: Đề thi
HS: giấy kiểm tra, bút, thước
II. HÌNH THỨC:
- 100% Tự luận
- Học sinh làm bài tại lớp.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Làm bài thi:
- Phát đề
- Hs làm bài
- Thời gian: 45 phút
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK GLEI
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐĂK NHOONG
KIỂM TRA HỌC KÌ I- 2017-2018
MƠN: SINH HỌC – KHỐI: 9
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2.0 điểm) :
a) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
b) Gồm những dạng đột biến nào?
Câu 2: (2.0 điểm) : Em hãy so sánh nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 3: (3.0 điểm):
a) Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN?
b) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:
Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Prơtêin 3
Tính trạng
Câu 4 : (3.0 điểm) : Khi cho hai giống cà chua thuần chủng thân cao lai với thân thấp, F1
thu được 100 % cây thân cao.
a ) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
b) Cho cây F1 lai phân tích thu được kết quả như thế nào?
****************
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN SINH HỌC 9
Chủ đê
Nhận biết
Thơng hiểu
1. Các thí
nghiệm của
Menđen
Vận dụng
HS vận dụng lý
thuyết giải bài
tập lai một cặp
tính trạng.
1
3
30%
Sớ câu :
Sớ điểm:
Tỉ lệ:
2. Nhiễm sắc
thể
Nêu được điểm khác
nhau giữa NST giới
tính và NST thường
Số câu :
1
Số điểm:
2
Tỉ lệ:
20%
3. ADN và -Nêu được cấu tạo hóa học Trình bày được mối
Gen
và tinh đa dạng Cấu trúc quan hệ giữa gen và
không gian của phân tử tính trạng.
ADN.
-Trình bày được cấu trúc
khơng gian của phân tử
ADN.
Số câu :
1
1
Số điểm:
1.5
1.5
Tỉ lệ:
15%
15%
4. Biến dị
- Nêu khái niệm đột biến - Trình bày được các
gen.
dạng đột biến NST
- Nêu được các dạng đột - Nêu khái niệm đột
biến gen.
biến NST.
Số câu :
1
1
Số điểm:
1.0
1.0
Tỉ lệ:
10%
10%
Tổng số câu:
2
3
Tổng điểm:
3.0
4.0
Tỉ lệ:
30%
40%
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT TỔ TRƯỞNG
Trần
Trần Thị Quỳnh Nhi
ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 9
Tổng
1
3
30%
1
2
20%
2
3
30%
1
3.0
30%
2
2
20%
6
10
100%
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Ngọc
Dương
Câu
Nội dung
Điểm
a) Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm 0.5
sắc thể
1
0.5
(2.0đ) b) Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: + Mất đoạn
0.5
+ Lặp đoạn
+ Đảo đoạn
0.5
NST thường
NST giới tính
Giớng nhau
Ở lồi giao phối ln duy trì ổn đinh ở dạng 2n
0.5đ
Khác nhau
- Thường gồm nhiều cặp NST
- Chỉ có 1 cặp
2
( lớn hơn 1 cặp)
- Có thể tồn tại thành cặp tương
(2.0)
0.5
- Tồn tại thành từng cặp NST đồng hoặc không tương đồng
tương đồng.
tuỳ giới tính và tuỳ từng lồi.
0.5đ
- Mang gen quy định các tính - Mang gen quy định giới tính và
trạng thường của cơ thể
các tính trạng liên quan đến giới
0.5đ
tính
a. Đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O, N, P
0.5đ
- ADN Là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là
0.5đ
các nucleotit gồm 4 loại: A, T, G, X
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần ,số lượng và
3
trình tự sắp xếp của các nucleotit, tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ 0.5đ
(3.0 đ) sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
b. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
1) Trình tự các nuclêơtíc trong ADN qui định trình tự các nuclêơtíc trong 0.5đ
mARN
(2) Thơng qua đó ADNqui định trình tự các A xít amin trong chuỗi A axít0.5đ
amin
(3) Prơtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí tế bào biểu hiện
0.5 đ
thành tính trạng
a) Biện luận : Kết quả F1 thu được 100% cây cà chua thân cao nên tính
trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.
* Qui ước: Gen A qui định thân cao
Gen a qui định thân thấp
Vậy cây thân cao thuần chủng AA, cây thân thấp aa
* Sơ đồ lai :
P : Thân cao
X thân thấp
AA
aa
Câu 4
A
a
( 3.0đ) G
F1
Aa ( 100 Thân cao)
F1x F1:
Aa x Aa
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
A, a
A , a
F 2:
1 AA
2 Aa 1 aa
3 thân cao
1 thân thấp
b) cho cây F1 lai phân tích
P
Aa x
aa
G
A , a
a
FP
1 Aa
1aa
1 thân cao : 1 thân thấp
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT TỔ TRƯỞNG
Trần Ngọc Dương
0.5đ
0.5đ
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Trần Thị Quỳnh Nhi