Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

trac nghiem cac bai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.03 KB, 98 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ỨNG HÒA
----------–&—----------

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
LỊCH SỬ 9
(Tài liệu lưu hành nội bộ)

MỤC LỤC
Lời nói đầu………………………………………………………………….
Kinh nghiệm ôn tập và làm bài thi trắc nghiệm…………………………….
Bài 1+ 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau Chiến tranh thế giới 2….
Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới..
Bài 4. Các nước châu Á…………………………………………………….
1

3
4
7
10
11


Bài 5. Các nước Đông Nam Á………………………………………………
Bài 6. Các nước châu Phi…………………………………………………...
Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh…………………………………………………
Bài 8. Nước Mĩ……………………………………………………………...
Bài 9. Nhật Bản……………………………………………………………..
Bài 10. Các nước Tây Âu…………………………………………………...
Bài 11. Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai………………
Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của CM KH-KT……..
Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ sau năm 1945 đến nay……….


Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất………………………..
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất..
Bài 16. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài
……………..
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời…………….
Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời……………………………………
Bài 19. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1935…..
Bài 20. Cuộc vận động dân tộc dân chủ trong những năm 1936- 1939…….
Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939-1945…………………………….
Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám …………
Bài 23. Tổng khởi nghĩa thành Tám năm 1945 và sự ra đời nước………….
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền DCND…………..
Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân ...
Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống ……...
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc……….
Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc...
Bài 29. Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước……………………………...
Bài 30. Hồn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước…………...
Bài 31. Việt Nam sau Đại thắng Xuân 1975………………………………..
Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội……………..
Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất…...
Đề thi minh họa tuyển sinh vào lớp
10……………………………………...

12
15
17
20
23
25

28
31
34
35
38
40
43
45
48
49
52
54
57
59
61
65
67
72
75
78
81
84
85
88

LỜI NĨI ĐẦU
Kính thưa các thầy giáo, cơ giáo!
Để đáp ứng việc ôn tập kiến thức cho học sinh chuẩn bị thi tuyển sinh vào lớp
10 THPT môn Lịch sử theo hình thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn bắt đầu
từ năm học 2019- 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

2


Trong thời gian qua giáo viên bộ môn Lịch sử các nhà trường đã tiến hành việc
biên soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài bám sát theo đề thi minh họa
của Sở Giáo dục và Đào tạo, hoàn thành việc biên soạn, chỉnh sửa và tổng hợp thành
cuốn tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9.
Đây là tài liệu giúp giáo viên bộ môn lịch sử trong tồn huyện dễ dàng hơn
trong q trình ơn tập hệ thống kiến thức và rèn kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm
khách quan đáp ứng kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT đạt kết quả cao.
Trong quá trình biên soạn, tổng hợp khơng tránh khỏi cịn thiếu sót. Kính
mong các thầy giáo, cơ giáo đóng góp ý kiến để tài liệu được đầy đủ và hoàn chỉnh
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

KINH NGHIỆM ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI THI TRẮC NGHIỆM
Lần đầu tiên, Lịch sử trở thành môn thi theo hình thức trắc nghiệm trong kỳ thi
tuyển sinh vào lớp 10 THPT ở Hà Nội năm học 2019 - 2020. Vì vậy, thí sinh cần
trang bị cho mình những phương pháp, kỹ năng ơn luyện phù hợp, tránh tình trạng
"học tủ" một cách bài bản.
3


Vận dụng cơng thức 5W Và 1H
Với hình thức thi trắc nghiệm, học sinh nên vận dụng công thức 5W và 1H,
khơng phải thuộc lịng q nhiều mà quan trọng là phải tư duy, hiểu rõ bản chất của
từng mốc lịch sử.

Theo phương pháp này, học sinh sẽ nắm được các nội dung trọng tâm trong
chương trình, nắm vững kiến thức cơ bản, ghi nhớ và hiểu những sự kiện cốt yếu gắn

với thời gian, địa danh, nhân vật lịch sử.
Trong q trình ơn tập, học sinh phải chỉ ra đâu là những ý lớn, đâu là chi tiết,
minh họa, phải biết tóm tắt bài học và diễn đạt sơ đồ ý, dàn ý của từng bài. Đó cũng
là cách để hệ thống kiến thức, chỗ nào quên thì mở sách xem lại nhằm rèn luyện khả
năng làm chủ thời gian, khả năng diễn đạt nội dung, văn phong trong bài thi.
Chỉ có 60 phút để làm bài thi, học sinh không nên để mất quá nhiều thời gian
vào một câu hỏi nào đó, vì thời gian trung bình mỗi câu chỉ khoảng 1,5 phút. Không
cần làm theo thứ tự câu hỏi, với những câu dễ thí sinh hãy làm trước, khoảng thời
gian còn lại sẽ "chiến đấu" với những câu khó sau.
Lập sơ đồ tư duy kết hợp với từ khóa
Đặc thù của mơn Sử là hiện hữu nhiều mốc sự kiện, không gian, thời gian nên
học sinh phải hệ thống hóa kiến thức dưới dạng sơ đồ tư duy để ghi nhớ kiến thức
hiệu quả hơn.

4


Học sinh làm "sơ đồ tư duy" dựa trên nguyên lý từ "cây" đến "cành" đến
"nhánh", từ ý lớn sang ý bé. Nhờ đó, các em sẽ thấy các bài học sẽ trở nên ngắn gọn
hơn, súc tích và dễ hiểu, dễ nhớ hơn.
Từ những kiến thức, sự kiện, vấn đề cơ bản của từng bài, từng chương, từng
phần trong sách giáo khoa hiện hành, thông qua sơ đồ tư duy, học sinh sẽ tự biết cách
tổng hợp và xâu chuỗi kiến thức theo trình tự, trật tự kiến thức và lý giải các mối
quan hệ tác động biện chứng, nhân quả giữa các vấn đề, sự kiện.
Tiếp theo, học sinh cần đọc kỹ yêu cầu của câu hỏi và tìm "từ khóa", có thể lấy
bút chì khoanh trịn "từ khóa" đó để lựa chọn phương án trả lời với những kiến thức
nào. Đây được xem như cách giúp học sinh giải quyết câu hỏi nhanh nhất và không bị
lạc đề hay nhầm kiến thức.
Nếu thí sinh khơng nhớ chính xác phương án trả lời một số câu hỏi thì khơng
nên đốn mị hoặc làm theo kiểu "phủ xanh đất trống" một cách may rủi mà cần dùng

phương pháp loại trừ.
Hơn nữa, thay vì đi tìm đáp án đúng, học sinh hãy thử tìm phương án sai cũng
là cách hay và loại trừ càng nhiều phương án càng tốt.
Đặc biệt, với thi trắc nghiệm sẽ có những đáp án gây nhiễu, đáp án khá giống
nhau, vậy nên học sinh phải đọc kỹ sách giáo khoa để hiểu rõ, kết nối các sự kiện với
nhau rồi phân tích câu trả lời và chọn ra đáp án đúng.
Tự trả lời trước… đọc đáp án sau
Đối với bài thi liên quan đến môn Lịch sử khi mà các đáp án thường "na ná"
nhau khiến bạn dễ bị rối. Sau khi đọc xong câu hỏi, bạn nên tự trả lời rồi đọc tiếp
phần đáp án xem có phương án nào giống với câu trả lời mình đưa ra hay khơng. Chớ
vội đọc ngay đáp án vì như thế bạn rất dễ bị phân tâm nếu như kiến thức của mình
khơng thực sự chắc chắn.
Dùng phương pháp loại trừ
Một khi bạn khơng có cho mình một đáp án thực sự chính xác thì phương pháp
loại trừ cũng là một cách hữu hiệu giúp bạn tìm ra câu trả lời đúng. Mỗi câu hỏi
thường có 4 đáp án, các đáp án cũng thường không khác nhau nhiều lắm về nội dung,
tuy nhiên vẫn có cơ sở để bạn dùng phương án loại trừ bằng "mẹo" của mình cộng
thêm chút may mắn nữa. Thay vì đì tìm đáp án đúng, bạn hãy thử tìm phương án
sai… đó cũng là một cách hay và loại trừ càng nhiều phương án càng tốt.
5


Khi bạn khơng cịn đủ cơ sở để loại trừ nữa thì hãy dùng cách phỏng đốn,
nhận thấy phương án nào khả thi hơn và đủ tin cậy hơn thì khoanh vào phiếu trả lời…
đó là cách cuối cùng dành cho bạn.
Phân bổ thời gian và nhớ không được bỏ trống đáp án
Việc đầu tiên là đọc qua một lượt tất cả các câu hỏi, xem những câu nào mình
biết rồi thì nên khoanh ngay đáp án vào phiếu trả lời (bạn nhớ dùng bút chì để có thể
sửa đáp án nếu cần thiết). Sau khi làm hết những câu hỏi "trúng tủ" của mình thì chọn
những câu hỏi đơn giản làm trước, vì bài thi trắc nghiệm các câu hỏi đều có thang

điểm như nhau chứ khơng giống như bài thi tự luận.
Chính vì vậy câu hỏi khó hay dễ cũng đều có chung phổ điểm, nên bạn hãy làm
câu dễ trước để đảm bảo đạt tối đa số điểm. Chú ý phân bổ thời gian để không bỏ sót
câu hỏi nào, nếu khơng biết đáp án thì hãy dùng phỏng đoán hay kể cả may mắn cũng
được, điều bạn cần là khơng được để trống đáp án, đó cũng là một cơ hội dành cho
bạn.
"Trăm hay không bằng tay quen"
Trước sự mọi sự thay đổi, hay nói cách khác là một cách thức thi mới, thì điều
tất yếu là bạn buộc phải tập làm quen với nó. Khơng ai tài giỏi gì để có thể thích ứng
ngay với cái mới, điều này cần thời gian để tích lũy kinh nghiệm, các bài thi cũng
vậy, thiết nghĩ ngay từ bây giờ bạn nên giải nhiều đề thi trắc nghiệm hơn, tập dần với
các câu hỏi trắc nghiệm như thế. Bạn sẽ tìm được những lỗi mà mình thường gặp
phải cũng như tìm được một phương pháp giải tối ưu cho bài trắc nghiệm.

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
6


CHƯƠNG I: BÀI 1+ 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước
A. thu lợi nhiều nhất từ bn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. thắng trận, kinh tế phát triển.
C. bại trận, mất hết thuộc địa.
D. chịu những tổn thất hết sức nặng nề.
Câu 2. Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới
thứ hai vì:
A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ tiến hành “Chiến tranh lạnh”.
Câu 3. Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện các
kế hoạch dài hạn nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp tồn thế giới.
B. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 4. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. làm đảo lộn hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. buộc các nước Tây Âu phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 5. Năm 196, Liên Xơ phóng thành cơng con tàu “phương Đông” đưa nhà du
hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái Đất đã
A. khẳng định sức mạnh vượt bậc về khoa học - kỹ thuật.
B. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. chứng tỏ Liên Xơ là một quốc gia có tiềm lực mạnh.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong công cuộc
khôi phục kinh tế sau Chiến tranh (1946-1950)?
A. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xơ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Liên Xơ có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 7. Trong những năm 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của
Liên Xô là:
A. phá thế bao vây, cấm vận.
B. mở rộng quan hệ ngoại giao.
7



C. xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 8. Một trong những biểu hiện của Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế
giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là:
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược tồn cầu của Mĩ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 10. Từ năm 1946-1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn nào trong cơng
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
B. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
C. Xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Thành lập Liên bang cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xơ Viết.
Câu 11 . Sai lầm lớn nhất của Liên Xô khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát
triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất
nước hiện nay là:
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B. thực hiện đa nguyên đa đảng về chính trị.
C. thiếu dân chủ, cơng khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
Câu 12. Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên

Xô và các nước Đông Âu là:
A. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 13. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn tồn của Liên bang Xơ viết là:
A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động.
B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922.
C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập.
D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 14. Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực khoa học – kĩ
thuật là:
A. chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
8


B. nhiều rơ-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
C. chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng
D. chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.
Câu 15. Câu nào nói khơng đúng chính sách đối ngoại của Liên Xơ ?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hồ bình, an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 16. Thành tựu đánh dấu nền khoa học - kỹ thuật Xô viết có bước phát triển
vượt bậc trong thời kì 1945-1950 là
A. đưa người vào vũ trụ.
B. đưa người lên mặt trăng.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.

Câu 17. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu sụp đổ
A. Chậm sửa chữa sai lầm.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.
D. Khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 18. Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta rút ra từ sự khủng hoảng của chủ nghĩa
xã hội của Liên Xô là
A. thực hiện đường lối trung lập.
B. thực hiện đa nguyên đa đảng.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Câu 19. Lực lượng đã tạo điều kiện để các nước Đông Âu tiêu diệt phát xít, giành
chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân là:
A. Quân Đồng minh.
B. Lực lượng cách mạng.
C. Hồng quân Liên Xô .
D. Nhân dân và lực lượng cách mạng.
Câu 20. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã
làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
Câu 21. Nước XHCN Đông Âu đầu tiên lâm vào khủng hoảng kinh tế và chính trị

A. CHDC Đức.
9



B. Tiệp Khắc.
C. Ba Lan.
D. Hung-ga-ri.
Câu 22. Tổ chức Hiệp ước Phịng thủ Vác- sa-va mang tính chất là
A. tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu
B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. tổ chức liên minh phịng thủ về chính trị và qn sự của các nước XHCN ở châu
Âu.
Câu 23. Năm 1985, Gc-ba-chốp đưa ra đường lối tiến hành cơng cuộc cải tổ đất
nước là vì:
A. Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Cải tổ để áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Cải tổ để cải thiện quan hệ với Mĩ.
Câu 24. Sau khi lên nắm quyển lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3-1985), Goocba-chốp đã thực hiện
A. tăng cường quan hệ với Mĩ.
B. đường lối cải tổ đất nước.
C. tiếp tục những chính sách cũ.
D. hợp tác với các nước phương Tây.
Câu 25. Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Sự sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học.
C. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 26. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái
Đất.
C. Năm 1961, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ
hai trên thế giới (sau Mĩ).
Câu 27. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.
B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng
Câu 28. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm
70 thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
10


B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hịa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.
Câu 1. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, phong trào giải phóng dân tộc ở
Đơng Nam Á đã nổ ra mạnh mẽ, tiêu biểu là các nước:
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi”, vì sao?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

Câu 3. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gơ-la, Mơ-dăìm- bich, Ghi-nê
Bit-Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của
A. Phát xít Nhật
B. Phát xít l-ta-li-a
C. Thực dân Tây Ban Nha
D. Thực dân Bồ Đào Nha
Câu 4. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ cịn tồn tại
dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 5. Năm 1993, ở Cộng hòa Nam Phi có một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử quan
trọng là
A. chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại.
B. chính quyền của người da đen đã được thành lập.
C. người da trắng công nhận các quyền tự do của người da đen.
D. người da trắng công nhận quyền bầu cử của người da đen.
Câu 6. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
được khởi đầu từ các nước:
A. Đông Nam Á
B. Nam Á
11


C. Châu Á
D. Bắc Phi
BÀI 4. CÁC NƯỚC CHÂU Á
Câu 1. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước châu Á đã giành độc lập.

B. các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
D. các nước châu Á đã gia nhập EU.
Câu 2. Tình hình chung của các nước châu Á đến cuối những năm 50 của thế kỉ
XX là
A. bị lệ thuộc hoàn toàn vào các nước đế quốc.
B. chưa giành được độc lập.
C. hầu hết đã giành được độc lập.
D. rơi vào vòng lệ thuộc của Mĩ.
Câu 3. Ngày 1/10/1949 đã diễn ra sự kiện
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
B. Tổ chức hiệp ước Vác - sa - va ra đời.
C. Trung Quốc tiến hành công cuộc cách mạng mở cửa.
D. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 4. Quốc gia đạt nhiều thành tựu trong cuộc “Cách mạng xanh” trong nông
nghiệp là
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 5. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách -mở cửa tại:
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
D. Bình thường hóa quan hệ Xơ - Trung (1989).
Câu 6. Vì sao nói “thế kỉ XXI là thế kỉ của Châu Á”?
A. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi nhất.
B. thế kỷ XXI, các nước ở châu Á đã hồn tồn độc lập.
C. thế kỷ XXI, tình hình chính trị của châu Á rất ổn định.
D. nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 7. Nnước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa quốc tế là
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của đế quốc.
B. Kết thúc hàng nghìn năm chế độ phong kiến.
C. Tăng cường hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
12


Câu 9. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hố quan
hệ với các nước nào?
A. Mỹ, Liên Xô, Mông Cổ, In-đô-nê-xi-a.
B. Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
C. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Cu ba.
D. Mỹ, Liên Xô, Anh, Pháp, Cu ba.
BÀI 5. CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á
Câu 1: Khu vực Đơng Nam Á hiện nay có bao nhiêu quốc gia?
A. 9 nước.
B. 10 nước.
C. 11 nước.
D. 12 nước.
Câu 2: Năm 1945, những nước nào giành được độc lập sớm nhất ở Đông Nam Á?
A. Mi- an- ma, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
B.In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
C.In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Lào.
D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 3: Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đơng Nam Á trở nên
căng thẳng là do?
A. chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
B. các nước Thái Lan, Phi-lip-pin tham gia SEATO.
C. các nước không đồng quan điểm ngoại giao.

D. một số nước hịa bình, trung lập.
Câu 4: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
B.Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Sự ra đời của khối ASEAN.
D. Ngày càng mở rộng đối ngọai hợp tác với EU, Đông Á.
Câu 5: Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập ở thành
phố nào?
A. Gia-cac-ta.
B.Kua-la-lăm-pơ.
C. Ma-ni-la.
D. Băng cốc.
Câu 6 : Các nước tham gia sáng lập ASEAN là
A. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái lan, Mi-an-ma.
B. Thái lan, Phi-lip-pin, Bru-nây,Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po.
13


D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái lan, Mi-an-ma.
Câu 7 : ASEAN là một tổ chức hợp tác trên những lĩnh vực nào ?
A. Kinh tế - Chính trị.
B. Kinh tế - Văn hóa.
C. Kinh tế - Quân sự.
D. Văn hóa - Chính trị
Câu 8: Năm 1997, Việt Nam chính thức là thành viên thứ mấy của ASEAN?
A. 6.
B. 7.
C. 8.

D. 9.
Câu 9 : Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực
A. ổn định về chính trị.
B. hợp tác hữu nghị về văn hóa.
C. mậu dịch tự do.
D. khơng cịn chiến tranh.
Câu 10: Từ những năm 90 củ thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm
hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
B. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
Câu 11. ASEAN là tên gọi của:
A. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á
B. Diễn đàn khu vực Đông Nam Á
C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
D. Khối quân sự Đông Nam Á
Câu 12. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Nam Á
không phải là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây ?
A. Ma-lai-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. In-đô-nê-xi-a
D. Thái Lan
Câu 13. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là:
A. Để cạnh tranh với các khu vực khác trên thế giới.
B. Phát triển kinh tế, văn hố thơng qua những nỗ lực hợp tác giữa các nước thành
viên trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.
C. Để chống lại sự ảnh hưởng của Mỹ.
D. Không can thiệp vào nội bộ của nhau.
Câu 14. Tháng 2/1976 tổ chức ASEAN đã kí kết hiệp ước gì ?

A. Hiệp ước hợp tác ở Đông Nam Á.
14


B. Hiệp ước thân thiện ở Đông Nam Á.
C. Hiệp ước liên kết và hợp tác ở Đông Nam Á.
D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
Câu 15. Ngày 28/7/1995 là ngày diễn ra sự kiện tiêu biểu gì trong ngành ngoại
giao Việt Nam ?
A. Việt Nam tham gia WTO.
B. Việt Nam tham gia Liên hợp quốc.
C. Việt Nam gia nhập ASEAN.
D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận Việt Nam.
Câu 16. Ngày 8/8/1967, tổ chức nào sau đây được thành lập
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
D. Liên minh châu Phi.
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Câu 1. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc
châu Phi được mệnh danh là "
Đại lục mới trỗi dậy"
?
A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.
B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.
C. Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Châu Phi có nhiều cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.
Câu 2. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi nổ ra sớm nhất ở vùng nào?.
A. Bắc Phi

B. Nam Phi
C. Đông Phi
D. Tây Phi
Câu 3. Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu
Phi là
A. năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
B. năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mơ-dăm-bích và Ăng-gơ-la.
D. năm 1990 Cộng hịa Na-mi-bi-a tun bố độc lập.
Câu 4. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da
đen ở Nam Phi là ai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân mới
C. Chủ nghĩa A-pác-thai.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
15


Câu 5. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc đối với người da đen.
Câu 6. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê- la?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gơ-la.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Nam Phi.
Câu 7. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch
sử gì?

A. Sự sụp đổ hồn tồn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới,
B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.
C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 8. Chiến lược "
kinh tế vĩ mô"(6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?
A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.
B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.
C. Hội nhập, cùng phát triển.
D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.
Câu 9. Quốc gia khởi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở
châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ai-cập
B. An-giê-ri
C. Xu-đăng
D. Ê-ti-ô-pi-a
Câu 10. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Phi cịn có hạn chế như thế nào?
A. Làm thay đổi một cách căn bản bộ mặt các nước châu Phi
B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi
C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi
D. Châu Phi đã thốt khỏi nghèo đói và lạc hậu.
Câu 11. Năm 1960 ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào?
A. Cộng hòa Ai cập được thành lập.
B. 17 nước châu Phi giành lại độc lập dân tộc.
C. Chế độ A-pac -thai bị xóa bỏ.
D. Nen - xơn Man - đê - la lên làm tổng thống ở Nam Phi.
Câu 12. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi tiến hành cơng việc gì?
A. Tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân.
B. Bắt tay xây dựng đất nước, phát triển kinh tế xã hội.
16



C. Ký các hiệp định phụ thuộc vào Mĩ .
D. Xung đột, chiến tranh liên miên.
Câu 13. Nội dung nào khơng phải những khó khăn, khơng ổn định của các nước
châu Phi cuối những năm 80 của thế kỷ XX?
A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển
B. Xung đột nội chiến đẫm máu
C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất
D. Dịch bệnh hoành hành
Câu 14. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực ở châu Phi?
A. ASEAN
B. NATO
C. AU
D. SEATO
Câu 15. Tại sao nước Cộng hòa Nam Phi ra đời?
A. Do áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi
B. Chính quyền Anh khơng cịn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi
C. Do sức ép từ phía Mĩ
D. Do sự phản đối của dự luận quốc tế
Câu 16. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu ?
A. Chế độ A- pác- thai bị xóa bỏ
B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội
C. Nen - xơn Man - đê - la được trả tự do
D. Diễn ra cuộc bầu cử ở Nam Phi và Nen- xơn Man- đê- la trở thành tổng thống.
Câu 17. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là:
A. Nen-xơn Man-đê-la
B. Kô-phi An-nan
C. Phi-đen Ca-xrơ-rô
D. Mác-tin Lu-thơ King

BÀI 7. CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH
Câu 1. Ngọn cờ đi tiên phong hàng đầu trong cuộc đấu tranh củng cố độc lập chủ
quyền, thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế đế quốc Mĩ ở khu vực Mĩ La-tinh là
A. Bra-xin
B. Cu-ba
C. Ác-hen-ti-na
D. Pê-ru
Câu 2. Sau thắng lợi cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã bùng nổ
ở Mĩ La-tinh dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân
B. Nổi dậy của nông dân
17


C. Đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh nghị viện
Câu 3. Nội dung nào không phải là những thành tựu quan trọng của các nước Mĩ
La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?
A. Củng cố độc lập chủ quyền
B. Dân chủ hố sinh hoạt chính trị
C. Tiến hành các cải cách kinh tế và thành lập các tổ chức liên minh khu vực về hợp
tác và phát triển kinh tế.
D. Thành lập khối quân sự để chống Mĩ
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ
nghĩa xã hội?
A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1 -1 -1959)
B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để
C. Sau chiến thắng Hi-rôn (4 -1961)
D. Phi đen Ca-xtơ-rơ lên nắm chính quyền
Câu 5. Trước chiến tranh thế giới thứ hai tình hình các nước Mĩ La tinh có điểm

gì khác biệt so với các nước ở châu Á, châu Phi ?
A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ
B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ
C. Nhiều nước đã giành được độc lập
D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác
Câu 6. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha các những nước Mĩ latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc đế quốc nào?
A. Đế quốc Anh
B. Đế quốc Mĩ
C. Đế quốc Pháp
D. Đế quốc Bồ Đào Nha
Câu 7. Hãy cho biết sự kiện mở đầu phong trào đấu tranh chống đế quốc ở khu
vực Mĩ la-tinh ?
A. Cuộc cách mạng Cuba năm 1959
B. Cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi
C. Đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô- li-vi-a
D. Bầu cử thắng lợi ở Chi -lê năm 1970
Câu 8. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân
dân Mĩ la tinh những năm 60 đầu những năm 80 của thế kỷ XX ?
A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ
B. Các chính phủ dân tộc – dân chủ được thành lập ở nhiều nước
C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ
D. Chế độ thực dân thân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn
Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Mĩ la-tinh cuộc đấu tranh bằng
bầu cử thắng lợi ở đâu?
18


A. Cu ba
B. Ni- ca-na- goa
C. Chi lê

D. Cô -lôm –bi- a
Câu 10. Những việc làm không phải của chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu Ba
A. Xóa bỏ hiến pháp tiến bộ
B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ
C. Cấm các đảng chính trị hoạt động
D. Bắt giam hàng chục vạn người yêu nước
Câu 11. Hãy cho biết sự kiện mở dầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính
quyền ở Cu ba
A. Cuộc tấn cơng vào pháo đài Môn -ca -đa năm 1953
B. Phi- đen Cat -xtơ -rô sang Mê -hi -cô
C. Phi -đen Cat- xtơ- rô cùng 81 chiến sỹ yêu nước Cu ba trở về trên con tàu “Gran ma”
D. Cu ba tiêu diệt gọn đội quân 1.300 tên lính đánh thuê của Mĩ đổ bộ tại bãi biển
Hirôn.
Câu 12. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Cu ba ?
A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lệ
B. Xây dựng được nên công nghiệp đa dạng
C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển
D. Nền công nghiệp quân sự phát triển hùng hậu
Câu 13. Sự kiện diễn ra vào ngày 01/01/1959 ở Cu ba là
A. tấn cơng trại lính Mơn-ca-đa.
B. mở đầu cuộc nội chiến ở Cuba.
C. Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự.
D. thành lập nước Cộng hòa Cuba.
Câu 14. Mĩ La-tinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì
A. Cách mạng Cuba thắng lợi.
B. Mĩ biến Mĩ Latinh thành sân sau.
C. Mĩ thành lập Liên minh vì tiến bộ.
D. Bùng nổ phong trào đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 15. Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ la-tinh thành “sân sau” nhằm

A. mở rộng lãnh thổ
B. giúp các nước Mĩ latinh phát triển về kinh tế,chính trị
C. bành trướng thế lực
D. xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ
Câu 16. Nước cộng hòa Cuba ra đời là do
A. hiến pháp được ban hành
B. nhân dân tấn cơng vào trại lính Mơn-ca-đa
19


C. chế độ độc tài Ba-ti-xta sụp đổ
D. do sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô
Câu 17. Thắng lợi của cách mạng Cu ba đã tác động như thế nào trong phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ la -tinh?
A. Lôi kéo nhiều tầng lớp nhân dân tham gia
B. Phong trào diễn ra liên tục hơn
C. Phong trào diễn ra sôi nổi hơn
D. Các phong trào diễn ra sôi nổi, quyết liệt, mạnh mẽ hơn
Câu 18. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi đen Cát-xtơ-rơ đối
với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh?
A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-tix-ta.
C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Là người lãnh đạo nhân dân Cu ba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 19. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ
La-tinh và phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới.
C. hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn châu Phi.
CHƯƠNG III. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8. NƯỚC MĨ
Câu 1. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ được
coi là
A. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. nước có nền cơng nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 tình hình nổi bật của kinh
tế nước Mĩ là
A. cơng nghiệp giữ vai trị quan trọng nhất.
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
D. nhanh chóng khơi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền công nghiệp của Mĩ chiếm bao nhiêu
so với sản lượng thế giới?
A. Hơn 1/2 sản lượng công nghiệp thế giới.
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×