Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Toan hoc 2 on tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.36 KB, 3 trang )

Phòng GD- ĐT Kiến Xơng
Trờng tH quang hng

Đề kiểm tra định kì cuối học kì I
Môn toán lớp 2

( Thi gian làm bài : 40 phút)
Lớp:…… : Số báo danh…...

Họ và tên ……………………………………………
Điểm

Nhận xét

A/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1/ (1 điểm): Số 95 đọc là:
A. Chín mươi năm

B. Chín lăm

C. Chín mươi lăm

Câu 2/ (1 điểm): 28 + 2 - 20 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 10

B. 20

C. 30

Câu 3/ (1 điểm): Tìm x, biết: x - 45 = 13
A. x = 32



B. x = 58

C. x = 68

Câu 4/(1 điểm): 90cm = .......dm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 9

B. 90

C. 99

Câu 5/(1 điểm): Trong hình vẽ bên có:
A. 3 hình chữ nhật
B. 4 hình chữ nhật
C. 5 hình chữ nhật
B/ Tự luận : (4 điểm)
Câu 6/(2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
a)

65 + 26

b) 46 + 54

c)

93 – 37

d) 100 - 28


..…………..

……………..

.....................

....................

....................

......................

.....................

....................

....................

......................

.....................

....................

Câu 7/(2,0 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 42 lít dầu và bán nhiều hơn buổi chiều 7
lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt

Bài giải


Câu 8/(1,0 điểm) : Tìm hiệu của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có một chữ số?
.........................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................


Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
MÓN QUÀ Q NHẤT

Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ họ ra đi để tự kiếm sống trong một
thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người
em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, khơng biết ở
trong đựng những gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì ?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay, lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt
râu khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà
quý nhất.
( Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG)
1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:
Ngày xưa, ở gia đình kia có ……………………………………..
2. Vâng lời cha mẹ, những người con đã làm gì ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Họ đi tìm ngọc ngà châu báu.
B. Họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian.
C. Mỗi người đi về một phía để tìm việc làm.
3. Người biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu là ai ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Người anh cả và người em út.

B. Người anh cả và người anh thứ hai.
C.Người anh thứ hai và người em út.
4. Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn dưới đây điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau:
( ngọc ngà châu báu, món quà quý nhất, tài sản lớn)
Quà của người anh cả là ………………………………………………………………
5. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ?
Điền Đ vào ơ trống trước ý đúng , điền S vào ô trống trước ý sai
Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
Ai cũng cần phải học, tri thức là vốn q.
Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tị mị của bản thân mình.
6. Theo em, khi biết món q của người con cả mang về toàn là sách, tâm trạng người cha sẽ như thế nào?
Viết câu trả lời của em:………………………………………………………………………
7. Câu : Anh đi tìm thầy học những điều hay thuộc mẫu câu gì?
..........................................................................................................................................................
8. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:
“ Anh cả mang về cho cha một tay nải tồn là sách.”
................................................................................................................................................
9. Tìm từ trái nghĩa với từ “khen” rồi đặt câu với từ vừa tìm được.
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….......................
10. Đặt một câu theo kiểu câu Ai thế nào? để nói về người anh cả.
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….......................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×