Thuỷ điện Sơng Chị 2
TKKT
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA LẬP VÀ KIỂM TRA HỒ SƠ
Số TT
1
2
Họ và tên
Hồ Ngọc Long
Chức danh - Nhiệm vụ
Lập thuyết minh
Trần Đăng Hà
Kiểm tra
Những người tham gia lập và kiểm tra hồ sơ
Ký tên
i
Thuỷ điện Sơng Chị 2
TKKT
NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ
Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thuỷ điện Sơng Chị 2 được biên chế thành các tập như sau:
Tập
Tập 1
Tập 2
Tập 3
Tập 4
Tập 5
Tập 6
Tập 7
Tập 8
Tập 9
BÁO CÁO TÓM TẮT
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH
Tập 1.1
Thuyết minh khí tượng thủy văn
Tập 1.2
Thuyết minh địa hình, địa chất
Tập 1.2.1 Thuyết minh phần cơng trình đầu mối, cụm đường ống áp lực và
nhà máy thủy điện.
Tập 1.2.2 Thuyết minh phần đập phụ, cống lấy nước, kênh dẫn và cơng
trình trên kênh
Tập 1.3
Các bản vẽ địa chất
Tập 1.3.1 Các bản vẽ phần cơng trình đầu mối, cụm đường ống áp lực và
nhà máy thủy điện.
Tập 1.3.2 Các bản vẽ phần đập phụ, cống lấy nước, kênh dẫn và cơng trình
trên kênh
BÁO CÁO CHÍNH
Tập 2.1 Báo cáo chính phần xây dựng
Tập 2.2 Báo cáo chính phần thiết bị công nghệ
CÁC BẢN VẼ THIẾT KẾ
Tập 3.1 Các bản vẽ phần xây dựng
Tập 3.2 Các bản vẽ phần thiết bị cơng nghệ
THUYẾT MINH TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Tập 4.1 Thuyết minh tính tốn phần xây dựng
Tập 4.2 Thuyết minh tính tốn phần thiết bị cơng nghệ
Tập 4.3 Thuyết minh tính tốn QH tổng MB thi cơng
CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Tập 5.1 Chỉ dẫn kỹ thuật phần xây dựng
Tập 5.2 Chỉ dẫn kỹ thuật phần thiết bị cơ khí thủy cơng
Tập 5.3 Chỉ dẫn kỹ thuật phần thiết bị cơ điện
THỦY NĂNG - KINH TẾ NĂNG LƯỢNG
DỰ TỐN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
QUY TRÌNH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
QUY TRÌNH NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN
Tập này là “Tập 9: QUY TRÌNH NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN” Ấn bản 01 của
Hồ sơ.
Những người tham gia lập và kiểm tra hồ sơ
i
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH-----------------------------------------1
1.1 VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH---------------------------------------------------------------------1
1.2 NHIỆM VỤ CƠNG TRÌNH---------------------------------------------------------------1
1.3 CẤP CƠNG TRÌNH------------------------------------------------------------------------ 1
1.4 CÁC THƠNG SỐ CHÍNH CỦA CƠNG TRÌNH-----------------------------------------1
1.5 TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG-------------------------------------------------------------7
CHƯƠNG 2:
QUI TRÌNH NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN----------8
2.1 ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỂ NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN-----------------8
2.2 KIỂM TRA TỔNG QUÁT TRẠNG THÁI BAN ĐẦU TRƯỚC KHI NẠP NƯỚC THỬ
ƯỚT ĐƯỜNG DẪN--------------------------------------------------------------------------- 9
2.3 KIỂM TRA TRƯỚC KHI NẠP NƯỚC ĐƯỜNG DẪN---------------------------------10
2.4 QUY TRÌNH NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN-------------------------------11
Mục Lục
iii
CHƯƠNG 1:
1.1
GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH
Cơng trình thủy điện Sơng Chị 2 dự kiến xây dựng tại địa phận xã Khánh Hiệp,
huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
Tuyến đập chính được xây dựng trên Sơng Lảng Thơng, đây là một nhánh lớn
thứ hai của sơng Chị thuộc phần thượng lưu của sông Cái Nha Trang. Sông Lảng
Thông chảy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam, sau đó hợp lưu với sơng Cau, sơng
Khe, sơng Giang để hình thành sơng Cái Nha Trang đổ về Biển Đơng.
Vị trí cơng trình nằm cách thành phố Nha Trang về phía tây bắc khoảng 50 km.
Cốt tọa độ địa lý : 12o19’55” vĩ độ Bắc, 108o55’29” kinh độ Đơng.
Theo Tọa độ vị trí địa lý VN2000 của dự án là:
+ Cụm đầu mối
X = 1376613,674
Y = 591731,216
+ Nhà máy
X = 1374626,498
Y= 593480,324
1.2
NHIỆM VỤ CƠNG TRÌNH
Cơng trình được xây dựng với nhiệm vụ chính là phát điện kết hợp với các
nguồn điện hiện có cung cấp cho hệ thống điện cả nước. Với công suất lắp máy 7MW,
nhà máy thủy điện Sơng Chị 2 cung cấp sản lượng điện hàng năm khoảng 26,48 triệu
kWh hoà vào mạng lưới điện quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng điện ngày càng
tăng của các ngành kinh tế và sinh hoạt của nhân dân cả nước.
1.3 CẤP CƠNG TRÌNH
Theo TCXDVN 285-2002: Cơng trình thuỷ lợi - Các quy định chủ yếu về thiết
kế, cụm đầu mối là đập bê tông trọng lực cao 28,7 m trên nền đá thuộc cơng trình cấp
III; Nhà máy thủy điện có Nlm = 7 MW thuộc cơng trình cấp III; Hồ chứa có tổng
dung tích là 3,09 triệu mét khối thuộc cơng trình cấp IV. Kiến nghị cấp chung cho tồn
dự án là cơng trình cấp III.
1.4
CÁC THƠNG SỐ CHÍNH CỦA CƠNG TRÌNH
Bảng các thơng số chính dự án thủy điện Sơng Chị 2
TT
A
Các thơng số
Đơn vị
Trị số
(Kênh dẫn)
Ghi chú
Cấp III
285-2002
THƠNG SỐ CHUNG
I
LƯU VỰC
1
Cấp cơng trình
Quy trình nạp nước đường dẫn
1
TT
Các thơng số
Đơn vị
Trị số
(Kênh dẫn)
2
Diện tích lưu vực
km2
65
3
Lượng mưa trung bình nhiều năm
mm
2000
4
Lưu lượng trung bình nhiều năm
m³/s
2,63
II
HỒ CHỨA
1
Mực nước dâng bình thường
m
292,00
2
Mực nước chết
m
286,00
3
Mực nước dâng gia cường (P=1%)
m
297,12
4
Mực nước lũ kiểm tra (P=0,2%)
m
298,30
5
Dung tích tồn bộ (W tb)
106 m3
3,09
6
Dung tích hữu ích (W hi)
106 m3
2,58
7
Dung tích chết (Wc)
106 m3
0,51
8
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT
km2
0,697
9
Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất
m³/s
- P= 0,2%
m³/s
1152
- P= 1%
m³/s
876
B
Ghi chú
THÔNG SỐ CÁC HẠNG MỤC
I
ĐẬP DÂNG VÀ TRÀN XẢ LŨ
1
Đập chính
Kết cấu đập
BTTL
Cao trình đỉnh đập
m
298,70
Chiều cao đập lớn nhất
m
29,50
Chiều dài đập vai phải
m
34,71
Chiều dài đập vai trái
m
22,38
Chiều rộng đỉnh đập
m
4,0
Mái dốc thượng - hạ lưu
2
0-0,75
Đập tràn xả lũ
Kết cấu
Kiểu tràn
Cao trình ngưỡng tràn
BTCT
Tự do, ngưỡng Ophixerop
m
Số khoang tràn
Chiều rộng mỗi khoang
Quy trình nạp nước đường dẫn
292,00
3
m
10,00
2
TT
Các thơng số
Qxả thiết kế (P=1%)
Đơn vị
Trị số
(Kênh dẫn)
m3/s
755,86
Hình thức tiêu năng
II
1
Tiêu năng mũi phun
TUYẾN NĂNG LƯỢNG
Kênh dẫn thượng lưu
m3/s
6,00
Cao trình đáy đầu kênh
m
285,00
Cao trình đáy cuối kênh
m
284,80
MNTK đầu kênh
m
286,00
MNTK cuối kênh
m
285,80
Chiều rộng đáy kênh
m
6,00
Lưu lượng thiết kế
Hệ số mái kênh
2,0
Độ dốc đáy kênh
0,0005
Tổng chiều dài kênh
2
m
Đập 02 khối
Cao trình đỉnh đập
m
298,50
Bề rộng đỉnh đập
m
5,5
Chiều dài đập
m
161,6
Chiếu cao đập lớn nhất
m
16,40
Mái thượng lưu đập
2,5
Mái hạ lưu đập
2,25
Gia cố mái thượng lưu
BTCT M200
Gia cố mái hạ lưu
Đá đổ
Cống lấy nước
Kiểu lấy nước
Khơng áp
Kết cấu cống lấy nước
Cao trình sàn tháp cống
a
398
Đập phụ
Kết cấu đập
3
Ghi chú
BTCT M200
m
298,50
Cao trình ngưỡng cống
m
283,0
Khẩu độ cống
m
1,8 x 3,0
Chiều dài cống
m
13,90
Đoạn trước tháp van
Quy trình nạp nước đường dẫn
3
TT
Các thơng số
Đơn vị
Độ dốc
b
c
0,00
Cao trình đáy đầu đoạn
m
283,00
Cao trình đáy cuối đoạn
m
281,78
Khẩu độ cống
mxm
1,80 x (3,0-4,5)
Chiều dài đoạn
m
12,00
Cao trình đáy bể
m
281,78
Chiều dài bể
m
13,30
mxm
1,80 x 4,5
m
2,00
Cao trình đáy đầu đoạn
m
283,78
Chiều dài đoạn
m
23,00
Khẩu độ cống
mxm
1,8 x 2,5
Đoạn bể tiêu năng
Chiều sâu bể
Đoạn sau cống
Độ dốc
4
0,001
Kênh dẫn
Kết cấu
Lưu lượng thiết kế
Kênh mặt cắt chữ nhật BTCT, có thanh
giằng, tấm nắp, hoặc kênh hộp kín.
m3/s
Độ dốc đáy kênh
6,00
0,001
Cao trình đáy đầu kênh
m
283,75
Cao trình đáy cuối kênh
m
281,41
MNTK đầu kênh
m
285,60
MNTK cuối kênh
m
283,27
Kích thước kênh loại 1
mxm
2,2x2,2
Kích thước kênh loại 2
mxm
2,2x(2,49-2,92)
m
2237
Tổng chiều dài kênh
5
Ghi chú
Đoạn tháp van
Kích thước bể (BxH)
d
Trị số
(Kênh dẫn)
Cống qua đường
Số lượng cống
Kết cấu
Quy trình nạp nước đường dẫn
01
BTCT M200
4
TT
Các thơng số
Đơn vị
Kích thước cống
21,00
Tràn băng qua kênh
Kết cấu
BTCT M200
Số đoạn tràn
7
28
Chiều rộng tính tốn mỗi đoạn
m
11,4
Cột nước tràn thiết kế
m
0,25
Lưu lượng thiết kế tràn xả thừa
m3/s
6,00
Lưu lượng thiết kế tiêu
m3/s
17,60
Tổng lưu lượng qua cống
m3/s
23,60
Cao trình ngưỡng tràn
m
283,76
Cao trình MN max trên tràn
m
284,11
Chiều rộng ngưỡng tràn tính tốn
m
20
mxm
(2,2x3,4÷1,6)
m
18,26
Cao trình đỉnh tường bể
m
285,00
Cao trình đáy ngưỡng vào
m
281,41
Cao trình đáy bể
m
278,50
Chiều rộng bể
m
4,00
Tổng chiều dài bể
m
30,00
Mực nước max trong bể
m
284,26
Mực nước thiết kế trong bể
m
283,25
Mực nước min trong bể
m
283,11
Chiều dài cống
9
13 vị trí
Tràn xả thừa số kết hợp cống tiêu
Khẩu độ cống (BxH)
8
Ghi chú
2,2x2,4
Chiều dài cống
6
Trị số
(Kênh dẫn)
Bể áp lực
Cửa nhận nước
Cao trình đỉnh CNN
285,00
Cao trình ngưỡng cửa
m
279,50
Kích thước cửa vào tại lưới CR BxH
mxm
2,6x2,4
Kích thước lưới chắn rác
BxH
mxm
2,6x2,6
Kích thước cửa van sự cố
BxH
mxm
1,4x1,4
Quy trình nạp nước đường dẫn
5
Đơn vị
Trị số
(Kênh dẫn)
m
8,0
Lưu lượng thiết kế
m³/s
6,00
Độ dốc đường ống
%
52,3&48
Đường kính trong ống chính (D 0)
m
1,4
Đường kính trong ống nhánh (D 1)
m
0,8
Số mố néo
Cái
4
Số mố đỡ
Cái
27
m
386
TT
Các thông số
Chiều dài cửa nhận
10
Đường ống áp lực
Tổng chiều dài đường ống
11
Nhà máy thuỷ điện
Loại tuabin
12
C
Ghi chú
Francis Trục ngang
Cao trình lắp máy
m
117
Cao trình sàn nhà máy
m
119
Kích thước nhà máy ( Dài x Rộng x cao)
m
30,67x11,3x18
Mực nước hạ lưu max
m
117,86
Mực nước hạ lưu min
m
114,36
Mực nước hạ lưu 02 tổ máy
m
114,57
Cao độ đáy đầu kênh
m
113,30
Chiều rộng đáy kênh
m
3
Chiều dài kênh
m
95
Kênh xả hạ lưu nhà máy
Hệ số mái kênh
1,5
Độ dốc đáy kênh
0,001
ĐIỆN LƯỢNG VÀ CHỈ TIÊU NL
Điện lượng trung bình năm (Eo)
106 KWh
26,48
Số giờ sử dụng cơng suất lắp máy
giờ
3289
Công suất lắp máy
MW
7,0
Công suất bảo đảm
MW
0,31
Cột nước lớn nhất (H max)
m
168,42
Cột nước nhỏ nhất (Hmin)
m
161,64
Cột nước tính tốn (H tt)
m
162,00
Quy trình nạp nước đường dẫn
Vượt 15%
6
1.5
TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG
Theo tiến độ thi cơng thực tế hiện trường, các mốc chính như sau:
- Tháng 1/2017: khởi cơng thi cơng cơng trình chính.
- Tháng 5/2018: Nút cống dẫn dịng, tích nước hồ chứa.
- Phát điện tổ máy số 1: tháng 6/2018.
- Hồn thiện cơng trình, phát điện tổ máy số 2: tháng 7/2018.
Quy trình nạp nước đường dẫn
7
CHƯƠNG 2:
2.1
QUI TRÌNH NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN
ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỂ NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN
Điều kiện tối thiểu để nạp nước thử ướt đường dẫn, các hạng mục cơng trình sau
đây phải thi cơng đạt u cầu và được nghiệm thu giai đoạn.
2.1.1
Phần xây dựng
+
Hồ chứa phải ít nhất đã tích nước đến cao độ MNC = 286,00m.
+
Tuyến đầu mối với các hạng mục cơng trình: Đập chính, Đập tràn, Đập phụ
đảm bảo điều kiện tích nước hồ chứa. Các cơng trình đầu mối hồn thành và
đưa vào sử dụng
+
Tuyến năng lượng với các hạng mục: Kênh dẫn thượng lưu, Cống lấy nước,
Đập phụ, Kênh dẫn (bao gồm Tràn xả thừa và các hạng mục trên kênh dẫn),
Bể áp lực, Cửa lấy nước, Đường ống áp lực, Kênh xả hạ lưu. Các cơng trình
tuyến năng lượng hoàn thành và đưa vào sử dụng.
+
Nhà máy liên quan tổ máy số 1 được xây dựng, lắp đặt thiết bị hồn thành
theo đúng thiết kế.
2.1.2
-
-
Phần thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện:
Thiết bị tại Cống lấy nước dưới đập phụ:
+
Hệ thống lưới chắn rác
+
01 bộ cửa van sửa chữa.
+
01 cửa van vận hành đồng bộ với thiết bị điều khiển cùng thiết bị vận hành
nâng hạ.
+
Hệ thống, thiết bị máy vớt rác.
+
Toàn bộ hệ thống điện hạ áp, DC 220V, hệ thống chiếu sáng.
+
Lắp đặt, thử nghiệm hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng các thiết bị cơ điện, đo
lường, giám sát, điều khiển hoàn chỉnh của cửa van vận hành.
Thiết bị tại Cửa nhận nước:
+
01 cửa van vận hành đồng bộ với thiết bị điều khiển cùng thiết bị vận hành
nâng hạ.
+
01 bộ cửa van sửa chữa.
+
Hệ thống lưới chắn rác.
+
Hệ thống, thiết bị máy vớt rác.
+
Toàn bộ hệ thống điện hạ áp, DC 220V, hệ thống chiếu sáng.
+
Lắp đặt, thử nghiệm hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng các thiết bị cơ điện,
giám sát, điều khiển hồn chỉnh của cửa van vận hành.
Quy trình nạp nước đường dẫn
8
-
-
Thiết bị tại Đường ống áp lực
+
Thép ống Đường ống áp lực.
+
Khớp nhiệt, van trước tuabin
+
Các mối nối hàn, sơn….
+
Lắp đặt, thử nghiệm hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng đường ống và thiết bị
trên đường ống áp lực
Thiết bị hạ lưu Nhà máy
2.1.3
+
Thiết bị nâng hạ phía hạ lưu nhà máy.
+
Các van hạ lưu tổ máy số 1, tổ máy số 2
+
Hệ thống nguồn tự dùng AC 0,4kV.
+
Hệ thống điện cung cấp cho thiết bị nâng hạ hạ lưu.
Phần thiết bị cơ điện tại Nhà máy:
Toàn bộ thiết bị cơ điện của tổ máy 01 và các hệ thống thiết bị liên quan phải
được lắp đặt hoàn thành đồng bộ và ký biên bản nghiệm thu hồn thành cơng tác
lắp đặt.
2.2
KIỂM TRA TỔNG QUÁT TRẠNG THÁI BAN ĐẦU TRƯỚC KHI NẠP
NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN
-
Kiểm tra mức độ hoàn thiện của kênh dẫn thượng lưu và kênh dẫn nước và các
cơng trình trên kênh: Đã được hồn thành, được nghiệm thu và đưa vào sử
dụng. Lưu ý kiểm tra các vật cản lịng kênh ( Cát đá, bê tơng, cốt pha…) phải
được dọn dẹp sạch sẽ, đảm bảo dòng chảy thơng suốt khi nạp nước.
-
Kiểm tra mức độ hồn thiện của cống lấy nước: Cống lấy nước hoàn thành,
được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Lưu ý kiểm tra các vật cản cịn sót lại
trong các khe van, khe lưới, bể tiêu năng và lòng cống lấy nước, đảm bảo dịng
chảy thơng suốt khi nạp nước.
+ Lưới chắn rác cống lấy nước đã được vệ sinh và kiểm tra để nghiệm thu.
+ Cửa van vận hành và thiết bị nâng hạ cửa van cống lấy nước đã lắp hồn thiện.
Tiến hành thử khơ đóng mở cửa van bằng tay và máy. Cửa van vận hành đóng
mở tốt trong tình trạng khơ.
-
Kiểm tra mức độ hồn thiện của cửa nhận nước đầu đường ống: Đã hoàn thành,
được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Lưu ý kiểm tra các vật cản cịn sót lại
trong các khe van, khe lưới và lịng cửa nhận nước, đảm bảo dịng chảy thơng
suốt khi nạp nước.
+ Lưới chắn rác cửa nhận nước đã được vệ sinh và kiểm tra để nghiệm thu.
+ Cửa van vận hành và thiết bị nâng cửa van cửa nhận nước đã lắp hồn thiện.
Tiến hành thử khơ đóng mở cửa van bằng tay và máy. Cửa van vận hành đóng
Quy trình nạp nước đường dẫn
9
mở tốt trong tình trạng khơ.
-
Kiểm tra mức độ hồn thiện của của đường ống áp lực : Đã hoàn thành công tác
thử nghiệm áp lực, được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Lưu ý kiểm tra các
vật cản cịn sót lại trong đường ống, đảm bảo dịng chảy thông suốt khi nạp
nước.
+ Van trước tua bin đã được thử nghiệm và đưa vào sử dụng.
+ Hệ thống thông khí tại cửa nhận nước đã được kiểm tra và nghiệm thu.
2.3
KIỂM TRA TRƯỚC KHI NẠP NƯỚC ĐƯỜNG DẪN
Trước khi thực hiện quy trình thử ướt đường dẫn cần kiểm tra:
1) Các hệ thống thiết bị liên quan được quy định tại Mục 2.2 Kiểm tra tổng quát
trạng thái ban đầu trước khi nạp nước đường dẫn.
2) Kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc thông suốt giữa người chỉ huy tại các khu
vực cống lấy nước, cửa lấy nước và nhà máy.
3) Đặc biệt cần kiểm tra, xác định lại vị trí, trạng thái của các hệ thống thiết bị sau:
a. Cống lấy lước
-
Lưới chắn rác ở vị trí làm việc.
-
Gàu vớt rác ở vị trí nâng lên trên mặt nước.
-
Kiểm tra việc đo cao trình mức nước (đánh dấu bằng sơn màu) tại cống
lấy nước
-
Lỗ thơng khí đã được lắp cố định đúng quy định, bên trên và xung quanh
khơng có dị vật, lỗ thơng hơi đã thơng thống và có rào chắn an tồn.
-
Van vận hành của cống lấy nước ở trạng thái đóng hồn tồn.
-
Tồn bộ hệ thống điện được cung cấp và các thiết bị sẵn sàng vận hành.
b. Cửa lấy nước
-
Lưới chắn rác ở vị trí làm việc.
-
Gàu vớt rác ở vị trí nâng lên trên mặt nước.
-
Kiểm tra việc đo cao trình mức nước (đánh dấu bằng sơn màu) tại cửa lấy
nước.
-
Lỗ thông khí đã được lắp cố định đúng quy định, bên trên và xung quanh
khơng có dị vật, lỗ thơng hơi đã thơng thống và có rào chắn an tồn.
-
Van cơng tác của cửa lấy nước ở trạng thái đóng hồn toàn.
-
Toàn bộ hệ thống điện được cung cấp và các thiết bị sẵn sàng vận hành.
c. Đường ống áp lực
-
Van trước tua bin của cả 02 tổ máy ở trạng thái đóng hồn tồn.
d. Hạ lưu nhà máy:
Quy trình nạp nước đường dẫn
10
2.4
Cửa van hạ lưu đóng.
QUY TRÌNH NẠP NƯỚC THỬ ƯỚT ĐƯỜNG DẪN
-
Thời điểm dự kiến nạp nước đường dẫn ống áp lực dự kiến vào ngày 15/7/2018.
-
Quy trình nạp nước thử ướt đường dẫn chỉ thực hiện khi mức nước hồ chứa đạt
trên mực nước chết cao độ ≥ 286,00m. Theo thực tế cơng trường, cơng tác nút
cống tích nước đã thực hiện trong tháng 5/2018 và đến cuối tháng 5/2018 mực
nước hồ chứa đã đạt cao trình mực nước dâng bình thường 292,00m.
-
Quy trình này tính lưu lượng nạp nước cho kênh dẫn qua cửa van cống lấy nước
tại đập phụ tương ứng theo độ mở của cửa van khi mực nước hồ chứa ở cao
trình MNDBT 292,00m, và tính lưu lượng nạp nước đường ống áp lực qua cửa
van cửa nhận nước tương ứng theo độ mở cửa van khi mực nước tại bể áp lực
đạt mực nước thiết kế 283,25m
-
Sau khi các điều kiện nạp nước đường dẫn hoàn thành theo các nội dung quy
định tại các mục 2.1; 2.2 và 2.3 Quy trình nạp nước thử ướt đường dẫn phải
được ghi vào sổ nhật ký và thực hiện tuần tự theo trình tự sau:
a) Nạp nước vào kênh dẫn
1)
Kiểm tra cửa van công tác của Cống lấy nước tại đập phụ đang đóng và tình
trạng rị rỉ nước phía hạ lưu cửa van cơng tác là cho phép.
2)
Kiểm tra hệ thống điện cung cấp cho hệ thống tời điện nâng cửa van công tác
sẵn sàng làm việc và khơng có báo lỗi.
3)
Điều khiển hệ thống tời điện, nâng rất chậm cửa van công tác cống lấy nước với
độ mở van công tác là 10cm (tương ứng với lưu lượng 1,43m 3/s) trong thời gian
5 phút để nạp nước kênh dẫn. (lượng nước được nạp vào kênh dẫn 428,00m 3
tương ứng với cao trình mực nước tại bể áp lực là 281,49m).
4)
Điều khiển hệ thống tời điện, nâng rất chậm cửa van công tác cống lấy nước với
độ mở van công tác là 15cm (tương ứng với lưu lượng 2,14m 3/s) trong thời gian
73 phút để nạp nước kênh dẫn. (lượng nước được nạp vào kênh dẫn 9291,71m 3
tương ứng với mực nước tại bể áp lực đạt cao trình mực nước thiết kế là
283,25m). Tổng thời gian nạp nước đầy kênh dẫn (mực nước tại bể áp lực đạt
cao trình thiết kế) là 78 phút
5)
Sau 78 phút quá trình nạp nước kênh dẫn hoặc khi mực nước tại bể áp lực đạt
mực nước thiết kế 283,25m, tiến hành đóng cửa van cống lấy nước để thực hiện
công tác kiểm tra kênh dẫn như sau:
- Kiểm tra khả năng làm việc bình thường của kênh dẫn, khả năng kín nước các
khớp nối của kênh dẫn.
- Kiểm tra phần nối tiếp giữa kênh và cơng trình trên kênh.
- Kiểm tra khả năng làm việc bình thường của các cơng trình trên kênh.
Quy trình nạp nước đường dẫn
11
- Cần có giải pháp khắc phục ngay sau khi phát hiện sự cố trên kênh (xả nước
tháo cạn kênh dẫn qua lỗ xả tại Tràn xả thừa để khắc phục) và quy trình quay lại
từ đầu.
b)
Nạp nước đường ống áp lực
1)
Chỉ tiến hành nạp nước đường ống áp lực khi mực nước trong bể áp lực là
MNTK=283,25m.
2)
Kiểm tra cửa van cơng tác của Cửa nhận nước đang đóng và tình trạng rị rỉ
nước phía hạ lưu cửa van cơng tác là cho phép.
3)
Kiểm tra hệ thống điện cung cấp cho tời điện nâng cửa van công tác sẵn sàng
làm việc và khơng có báo lỗi.
4)
Điều khiển hệ thống tời điện, nâng rất chậm cửa van công tác cửa lấy nước với
độ mở van công tác là 5cm (tương ứng với lưu lượng 0,74m 3/s, vận tốc thốt khí
qua lỗ thơng khí sau cửa van là 0,85m/s) trong thời gian 111 phút để nạp nước
đủ đường ống áp lực (lượng nước được nạp vào đường ống là 2400,00m 3),
khoảng 9 phút tiếp theo mực nước trong đường ống áp lực sẽ cân bằng với mực
nước tại bể áp lực 283,25m. Tổng thời gian nạp nước và thử ướt đường ống áp
lực là 120 phút
5)
Khi tiến hành nạp nước cho đường ống áp lực cũng đồng thời tiến hành nâng
cửa van công tác cống lấy nước tại đập phụ với độ mở cửa van 15cm, tiếp tục
nạp nước cho kênh dẫn để duy trì mực nước tại bể áp lực ln đạt cao trình mực
nước thiết kế 283,25m.
6)
Trong suốt quá trình nạp nước vào đường ống phải thường xuyên theo dõi, kiểm
tra:
c)
-
Sự đáp ứng của đường ống và sự hoạt động bình thường của các thiết bị như
cửa van sự cố tại cửa nhận nước, van trước tuabin, các mối nối của đường
ống…trong suốt quá trình nạp nước: Trong trường hợp xảy ra hiện tượng bất
thường trong quá trình nạp nước, thì phải dừng ngay việc nạp nước bằng
cách đóng rất chậm cửa van và tiến hành kiểm tra xử lý.
-
Khi mực nước trong đường ống áp cân bằng với mực nước tại bể áp lực, tiến
hành đóng cửa van vận hành cống lấy nước dưới đập phụ và cửa van vận
hành cửa nhận nước. Kết thúc quá trình nạp nước đường ống áp lực.
Cơng tác xử lý rị rỉ đường ống
Cơng tác xử lý rị rỉ đường được tiến hành như sau:
1) Mở từ từ van trước tua bin xả nước trong đường ống để tháo nước về hạ lưu.
2) Khi mực nước trong ống cân bằng với mực nước hạ lưu, tiến hành đóng cửa van
hạ lưu tổ máy số 01.
3) Mở từ từ van xả nước côn ống xả để xả nước về hố tiêu thoát nước. Sử dụng các
máy bơm tiêu thoát nước để bơm nước trong cơn ống xả tuabin về hạ lưu.
Quy trình nạp nước đường dẫn
12
4) Trong suốt q trình kiểm tra, xử lý rị rỉ đường ống, sử dụng hệ thống bơm
thoát nước nhà máy, đảm bảo cho đường ống luôn không bị ngập nước.
5) Xử lý rò rỉ đường ống theo quy định.
Quy trình nạp nước đường dẫn
13