Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu IDIOMS LESSON 236 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.05 KB, 3 trang )

LESSON #236: Weasels, Skunks, and Squirrels.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style
hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới liên quan đến các thú vật hoang,
thuộc lại chồn, sóc sống ngoài đồng ruộng hay trong rừng cây. Anh bạn Don Benson xin đọc
thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (DON): The first idiom is “To Weasel Out”, “To Weasel Out ”.
TEXT: (TRANG): Weaselđánh vần là W-E-A-S-E-L. Đó là một loại chồn có lông màu mâu
đỏ và một cái đuôi dài. Con chồn Weasel sinh sống bằng cách ăn trứng chim và chuột,
và lúc nào trông cũng có vẻ lén lút, vụng trộm . Có lẽ vì thế mà người Mỹ dùng động từ
To Weasel Out để chỉ việc rút ra khỏi một lơiø hứa hay một cam kết bằng những lý do
giả dối.
Trong thí dụ sau đây, anh bạn chúng ta thuê một người thầu khoán để sửa một ngôi nhà
cũ của anh . Hạn chót để sửa xong là ngày mùng 1 tháng 7 nhưng ông thầu khoán đang
làm việc trễ nãi. Anh bạn cho biết như sau:
VOICE: (DON): My contractor is trying all sorts of excuses to weasel out of our contract
because the supplies are costing him more than he figured. But I’ve stopped paying him
until the work speeds up. And I’ll get a lawyer and take him to court if I have to.
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói: Ông thầu khoán của tôi đang dùng đủ mọi cớ để rút ra
khỏi hợp đồng của chúng tôi bởi vì vật liệu xây dựng bây giờ đắt đỏ hơn ông ta tính.
Nhưng tôi đã ngưng trả tiền cho ông ta cho tới khi nào ông ta làm việc nhanh chóng hơn.
Và tôi sẽ kiếm một luật sư để đưa ông ta ra tòa nếu cần
Có vài từ mới mà ta cần biết là: Contractor đánh vần là C-O-N-T-R-A-C-T-O-R nghĩa là
nhà thầu, Excuse E-X-C-U-S-E nghĩa là cái cớ, và Supplies đánh vần là S-U-P-P-L-I-E-S
nghĩa là vật liệu hay đồ tiếp tế. Và bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (DON): My contractor is trying all sorts of excuses to weasel out of our contract
because the supplies are costing him more than he figured. But I’ve stopped paying him
until the work speeds up. And I’ll get a lawyer and take him to court if I have to.
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.
VOICE: (DON): The second idiom is “Skunk”, “Skunk”.
TEXT: (TRANG): Skunk đánh vần là S-K-U-N-K, là một loại chồn hôi có bộ lông có vạch
den trắng. Con Skunk thường phun một chất lỏng hôi thối ra ngoài khi nó sợ hãi hay


muốn tấn công một con vật khác. Và cả người lẫn vật đều sợ mùi hôi của con skunk. Vì
thế người Mỹ dùng động từ “To Skunk” trong giới thể thao để chỉ việc đè bẹp đối thủ
hoàn toàn. Trong thí dụ sau đây, anh bạn chúng ta ăn mừng vụ đắc thắng bất ngờ của
đội bóng nhà được anh ưa chuộng là đội Redskins thắng đối thủ lâu đời là đội Dallas
Cowboys.
VOICE: (DON): The Cowboys were supposed to beat us by at least 14 points. But we
caught them by surprise and we skunked them 21 to nothing. They never came close to
the Redskins goal lines!
TEXT: (TRANG): Anh bạn nói: Đội bóng Dallas Cowboys đáng lý ra phải thắng đội chúng
tôi ít nhất là 14 điểm. Thế mà chúng tôi đã tấn công họ một cách bất ngờ đè bẹp họ hoàn
toàn với tỷ số 21 - 0. Đội Cowboys đã chẳng bao giờ đến gần được lằn gôn của đội
Redskins.
Có một vài từ mới đáng chú ý là: To Beat B-E-A-T nghĩa là đánh bại, và Surprise đánh
vần là S-U-R-P-R-I-S-E nghĩa là bất ngờ hay ngạc nhiên. Và bây giờ xin mời quý vị nghe
lại thí dụ này.
VOICE: (DON): The Cowboys were supposed to beat us by at least 14 points. But we
caught them by surprise and we skunked them 21 to nothing. They never came close to
the Redskins goal lines!
TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.
VOICE: (DON): The third idiom is “To Squirrel Away”, “ To Squirrel Away”.
TEXT: (TRANG): To Squirrel Away có từ Squirrel đánh vần là S-Q-U-I-R-R-E-L nghĩa là
con sóc. Chắc quý vị cũng biết sóc là loài động vật có đuôi dài xòe ra như cái tán. Nó
sống trên cây và ăn sâu bọ, trái cây, và nhất là các loại hạt. Trước khi mùa đông đến,
con sóc thường đi thu nhặt các loại hạt và thức ăn khác và dấu kín vào trong tổ của nó
để ăn dần khi trời trở lạnh. Vì thế, To Squirrel Away có nghĩa là dành dụm tiền bạc hay
cất giấu đồ quý giá vào một chỗ an toàn để dùng sau này. Trong thí dụ sau đây, anh Don
có một người bạn tên Pete, có công ăn việc làm tốt, và có tính dành dụm, chắt bóp. Anh
Don nói:
VOICE: (DON): I wish I was as smart about money as Pete, he squirreled away enough
to buy a new car and pay for it in cash . Think of the two thousand dollars in interest he

saved by not getting a car loan from a bank and paying installments for 36 months.
TEXT: (TRANG): Anh Don nói: Tôi ước gì tôi cũng khôn ngoan về vấn đề tiền bạc như
anh Pete. Anh ấy dành dụm đủ tiền để mua một chiếc ôtô mới và trả tiền mặt. Hãy nghĩ
tới số tiền lời hai ngàn đôla mà anh ấy khỏi phải trả cho ngân hàng vì anh ấy không phải
mượn tiền nhà băng để mua xe và đóng tiền góp trong 36 tháng.
Những từ mới mà ta cần biết là: Smart S-M-A-R-T nghĩa là khôn ngoan, Cash đánh vần
là C-A-S-H nghĩa là tiền mặt, Interest đánh vần là I-N-T-E-R-E-S-T nghĩa là tiền lời, và
Installment đánh vần là I-N-S-T-A-L-L-M-E-N-T nghĩa là tiền trả góp. Và bây giờ xin mời
quý vị nghe lại thí dụ này
VOICE: (DON): I wish I was as smart about money as Pete, he squirreled away enough
to buy a new car and pay for it in cash . Think of the two thousand dollars in interest he
saved by not getting a car loan from a bank and paying installments for 36 months.
TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style
hôm nay của Đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới
có liên quan tới các thú vật thuộc loại chồn sóc. Một là To Weasel Out nghĩa là rút ra khỏi
một hợp đồng hay một lời cam kết bằng những lý do giả dối, hai là To skunk nghĩa là
đánh bại đối thủ trong lãnh vực thể thao, và ba là To Squirrel Away nghĩa là dành dụm
tiền bạc hay đồ quý giá để dùng khi cần đến. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả
và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×