Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI kì i LỊCH sử địa lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.05 KB, 11 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
MƠN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ6
Cấp độ
Nhận biêt
Nội dung

TNKQ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nguồn
gốc loài
người

Xã hội cổ
đại

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Cấu tạo

TNKQ

TL

Vận dụng
Vận dụng cấp Vận dụng cấp
độ thấp


độ cao
TN
TNK
TL
TL
KQ
Q

Nắm được
thời
gian
trong lịch
sử
3
0,75
7,5%
Hiểu được
nội dung cơ
bản, sự kiện
liên quan
đến nguồn
gốc
loài
người
3
0,75
7,5%

Thời gian
trong lịch

sử

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Sự
chuyển
biến

phân hố
của xã hội
ngun
thuỷ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

TL

Thơng hiểu

Cộng

3
0,75
7,5%

3
0,75
7,5%


Biết được
sự chuyển
biến

phân hoá
của xã hội
nguyên
thuỷ
3
0,75
7,5%
Biết được
những nội
dung

bản,
sự
kiện liên
quan đến
xã hội thời
cổ đại

3
0,75
7,5%
Thành
tựu văn
hố thời
cổ đại

cịn
được sử
dụng và
bảo tồn
cho đến
ngày
nay
1
2,0
20%

3
0,75
7,5%
Phân biệt

4
2,75
27,5%


được đặc
điểm của
4 dang địa
hình
chính.
Thấy được
sự giống
và khác
nhau của

các dạng
địa hình
1
3,0
30%

của Trái
Đất. Vỏ
Trái Đất.

TS Câu
TS điểm
Tỉ lệ %

Khí hậu
và biến
đổi khí
hậu

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%
TSC:
TSĐ:
Tỉ lệ:

6
1,5
15%


6
1,5
15%

1
3,0
30%

1
3,0
30%
Hiểu thế
nào là
nhiệt độ
khơng
khí, khí
áp; cách
đo nhiệt
độ
khơng
khí, đo
khí áp,
sư phân
bố khí
áp
½
1,0
10%
3/2
3,0

30%

………………Hết………………

Biết
tính
nhiệt
độ
khơng
khí TB
ngày.

½
1,0
10%
1/2
1,0
10%

1
2,0
20%
15
10
100%


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
MƠN LS-ĐL6

Thời gian làm bài 90 phút
(Đề gồm: 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa
trên cơ sở nào?
A. Sự lên, xuống của thuỷ triểu.
C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa,
D. Quan sát sự chuyển động của các vì
gió, sấm, chớp,...
sao
Câu 2. Dương lịch là loại lịch dựa theo:
A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
C. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
Trải Đất và sự di chuyển của Mặt Trăng,
Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mắt D. chu kì chuyển động của Trái Đất
Trời.
quanh trục của nó.
Câu 3. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo:
A. chu kì chuyển động của Mật Trăng
C. chu kì chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
quanh Mặt Trời.
B. chu kì chuyển động của Mặt Trăng
D. chu kì chuyển động của Mặt Trời

quanh Trái Đất.
quanh Trái Đất.
Câu 4. Loài người là kết quả của q trình tiến hóa từ
A.Vượn người.
B. Vượn.
C.Người tối cổ.
D. Người tinh khôn.
Câu 5. Người tối cổ đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Khoảng 15 vạn năm.
B. Khoảng 3 triệu năm.
C. Khoảng 4 triệu năm.
D. Khoảng 5 – 6 triệu năm.
Câu 6. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 15 vạn năm trước.
B. Khoảng 10 vạn năm trước.
C.Khoảng 4 vạn năm trước.
D. Khoảng 60 vạn năm trước.
Câu 7. Kim loại được con người phát hiện ra trong khoảng thời gian nào?
A.Thiên niên kỉ thứ III TCN
B. Thiên niên kỉ thứ IV TCN
C.Thiên niên kỉ thứ V TCN
D. Thiên niên kỉ Thứ VI TCN
Câu 8. Q trình chun mơn hóa trong sản xuất có tác dụng như thế nào?
A.Thúc đẩy năng xuất lao động
B.Mở rộng diện tích trồng trọt
C.Thúc đẩy năng xuất lao động, tao ra sản phẩm ngày càng nhiều.
D.Có của cải dư thừa.
Câu 9. Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội:
A.có sự phân hóa giàu nghèo
B. có của cải dồi dào



C.có sự phân hóa
D. xã hội nguyên thủy tan rã
Câu 10.Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại?
A.Nằm trên lưu vực của các dịng sơng lớn.
B.Đất đai phì nhiêu, mầu mỡ.
C.Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
D.Nằm ở ven biển có nhiều vịnh sâu, kín gió.
Câu 11.Việc hình thành trên lưu vực các dịng sơng lớn, khó khăn cơ bản của cư
dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A.Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa.
B.Sự chia cắt về lãnh thổ.
C.Thường xuyên phải đối đầu với các cơn bão.
D.Tình trạng thiếu ruộng đất canh tác.
Câu 12.Nền kinh tế chính của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A.nền kinh tế thủ công nghiệp.
B. nền kinh tế nông nghiệp.
C. nền kinh tế thương nghiệp.
D.nền kinh tế công nghiệp.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm):
Thành tựu văn hoá nào của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc
được bảo tồn đến ngày nay?
Câu 2: (3,0 điểm):
Trình bày đặc điểm địa hình núi và đồi? Núi và đồi giống và khác nhau như
thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm):
a. Nhiệt độ khơng khí là gì? Đo nhiệt độ khơng khí bằng dụng cụ nào? Đơn

vị đo?
b. Ngày 14/12/2021 người ta đo nhiệt độ khơng khí tại Hải Dương tại 4 thời
điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ được kết quả lần lượt là 140C,160C,230C,200C.
Nhiệt độ khơng khí trung bình ngày 14/12/2021 ở Hải Dương là bao nhiêu? Nêu
cách tính?
………………Hết………………
BGH DUYỆT ĐỀ


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
MƠN LS-ĐL 6
(Hướng dẫn chấm gồm: 01 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
C

B
B
A
C
A
B
C
A
D
A
B
án
Điểm
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu

Câu 1
2,0 điểm

Đáp án

Điểm

* Một số thành tựu văn hóa của người Ấn Độ vẫn được sử
dụng và bảo tồn cho đến ngày nay:

0,5

+ Phật giáo và Ấn Độ giáo đã vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ

Ấn Độ, trở thành 2 trong những tôn giáo có số lượng tín đồ
đơng đảo nhất trên thế giới.

0,5

+ Hai bộ sử thi: Mahabharata và Rammayana vẫn có sức
sống lâu bền trong tâm thức người Ấn Độ. Mặt khác, 2 tác
phẩm này cũng được truyền bá ra bên ngồi, có ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển của văn học Đông Nam Á.

0,5
0,5

+ Các chữ số (do người Ấn Độ sáng tạo ra) được sử dụng
rộng rãi trên thế giới.
+ Các cơng trình kiến trúc, như: cột đá A-sơ-ca và đại bảo
tháp San-chi… vẫn được bảo tồn và trở thành địa điểm du
lịch nổi tiếng.
Câu 2
3,0 điểm

- Đặc điểm địa hình:

0,75

+ Núi: là dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao
tuyệt đối trên 500m. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc.

0,75


+ Đồi: Là dạng địa hình nhơ cao. Độ cao tương đối khơng
q 200m. Địi có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Giống nhau: Đều là dạng địa hình nhơ cao.

0,5
1,0


- Khác nhau: Núi cao tuyệt đối trên 500m, đỉnh nhọn, sườn
dốc còn đồi độ cao tương đối dưới 200m, đỉnh tròn, sườn
thoải.

Câu 3
2,0 điểm

a.Mặt đất hấp thụ nhiệt của Mặt Trời rồi phản hồi vào
khơng khí lúc đó khơng khí nóng lên. Độ nóng , lạnh đó
của khơng khí gọi là nhiệt độ khơng khí.
- Đo nhiệt độ khơng khí bằng nhiệt kế. Đơn vị đo: 0 C
b. Nhiệt độ TB ngày 14/12/2021 tại Hải Dương là:
14+16+23+20= 73/4= 18,250C
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
………………Hết………………
BGH DUYỆT ĐỀ

0,5
0,5
1,0



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
MƠN LS-ĐL6
Thời gian làm bài 90 phút
(Đề gồm: 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1.Dương lịch là loại lịch dựa theo:
A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
C. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
Trải Đất và sự di chuyển của Mặt Trăng,
Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mắt D. chu kì chuyển động của Trái Đất
Trời.
quanh trục của nó.
Câu 2. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa
trên cơ sở nào?
A. Sự lên, xuống của thuỷ triểu.
C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa,
D. Quan sát sự chuyển động của các vì
gió, sấm, chớp,...
sao
Câu 3.Lồi người là kết quả của q trình tiến hóa từ
A.Vượn người.
B. Vượn.
C.Người tối cổ.

D. Người tinh khôn.
Câu 4. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo:
A. chu kì chuyển động của Mật Trăng
C. chu kì chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
quanh Mặt Trời.
B. chu kì chuyển động của Mặt Trăng
D. chu kì chuyển động của Mặt Trời
quanh Trái Đất.
quanh Trái Đất.
Câu 5. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 15 vạn năm trước.
B. Khoảng 10 vạn năm trước.
C.Khoảng 4 vạn năm trước.
D. Khoảng 60 vạn năm trước.
Câu 6. Người tối cổ đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?


A. Khoảng 15 vạn năm.
B. Khoảng 3 triệu năm.
C. Khoảng 4 triệu năm.
D. Khoảng 5 – 6 triệu năm.
Câu 7. Q trình chun mơn hóa trong sản xuất có tác dụng như thế nào?
A.Thúc đẩy năng xuất lao động
B.Mở rộng diện tích trồng trọt
C.Thúc đẩy năng xuất lao động, tao ra sản phẩm ngày càng nhiều.
D.Có của cải dư thừa.
Câu 8.Kim loại được con người phát hiện ra trong khoảng thời gian nào?
A.Thiên niên kỉ thứ III TCN
B. Thiên niên kỉ thứ IV TCN

C.Thiên niên kỉ thứ V TCN
D. Thiên niên kỉ Thứ VI TCN
Câu 9. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại?
A.Nằm trên lưu vực của các dịng sơng lớn.
B.Đất đai phì nhiêu, mầu mỡ.
C.Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
D.Nằm ở ven biển có nhiều vịnh sâu, kín gió.
Câu 10.Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội:
A.có sự phân hóa giàu nghèo
B. có của cải dồi dào
C.có sự phân hóa
D. xã hội nguyên thủy tan rã
Câu 11.Nền kinh tế chính của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A.nền kinh tế thủ công nghiệp.
B. nền kinh tế nông nghiệp.
C. nền kinh tế thương nghiệp.
D.nền kinh tế cơng nghiệp.
Câu 12.Việc hình thành trên lưu vực các dịng sơng lớn, khó khăn cơ bản của cư
dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A.Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa.
B.Sự chia cắt về lãnh thổ.
C.Thường xuyên phải đối đầu với các cơn bão.
D.Tình trạng thiếu ruộng đất canh tác.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 1 ( 2,0 điểm):
Những thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc
được bảo tồn đến ngày nay?
Câu 2 (3,0 điểm):
Trình bày đặc điểm địa hình đồng bằng và cao nguyên ? Đồng bằng và cao

nguyên giống và khác nhau như thế nào?
Câu 3( 2,0 điểm):
a. Khí áp là gì? Dụng cụ đo khí áp? Đơn vị đo?
b. Ngày 15/12/2021 người ta đo nhiệt độ khơng khí tại Hải Dương tại 4 thời điểm 1
giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ được kết quả lần lượt là 15 0C,170C,250C,210C. Nhiệt độ
khơng khí trung bình ngày 15/12/2021 ở Hải Dương là bao nhiêu? Nêu cách tính?
………………Hết………………
BGH DUYỆT ĐỀ


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
MƠN LS-ĐL 6
(Hướng dẫn chấm gồm: 01 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp

B
C
A
B
A
C
C
B
D
A
B
A
án
Điểm
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu

Đáp án

Điểm

* Một số thành tựu văn hóa của người Ấn Độ vẫn được sử
dụng và bảo tồn cho đến ngày nay:

0,5

+ Phật giáo và Ấn Độ giáo đã vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ
Ấn Độ, trở thành 2 trong những tơn giáo có số lượng tín đồ
đơng đảo nhất trên thế giới.


0,5

+ Hai bộ sử thi: Mahabharata và Rammayana vẫn có sức
Câu 1 sống lâu bền trong tâm thức người Ấn Độ. Mặt khác, 2 tác
2,0 điểm phẩm này cũng được truyền bá ra bên ngồi, có ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển của văn học Đông Nam Á.

0,5

+ Các chữ số (do người Ấn Độ sáng tạo ra) được sử dụng
rộng rãi trên thế giới.
+ Các cơng trình kiến trúc, như: cột đá A-sô-ca và đại bảo
tháp San-chi… vẫn được bảo tồn và trở thành địa điểm du
lịch nổi tiếng.

0,5


- Đồng bằng và cao nguyên:
+ Đồng bằng: Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng
phẳng. Độ cao tuyệt đối dưới 200m.
+ Cao nguyên: Là vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc hơi
Câu 2 gợn sóng. Thường cao trên 500 m so với mực nước biển.
3,0 điểm Cao nguyên có dườn dốc.

0,75
0,75
0,5
1,0


- Giống nhau: Bề mặt tương đối bằng phẳng.
- Khác nhau: Đồng bằng thấp dưới 200m so với mực nước
biển, cao nguyên cao trên 500m so với mực nước biển và
có sườn dốc.
a. Khí áp là sức ép của khí quyển lên một đơn vị diện tích
trên mặt đất. Khí áp trung bình trên mặt biển là 1013mb.
Câu 3
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế, đơn vị đo là mb.
2,0 điểm
b. Nhiệt độ TB ngày 15/12/2021 tại Hải Dương là:
15+17+25+21= 78/4= 19,50C
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
………………Hết………………
BGH DUYỆT ĐỀ

0,5
0,5
1,0




×