Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

KIỂM TRA CUỐI kỳ i văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.69 KB, 3 trang )

KIỂM TRA CUỐI KỲ I

NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ văn 6
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3.0 điểm).
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi
“… Nhưng bà lão Bọ Ngựa đã nói tiếp:
- Và con sang đánh nhau cả với Bọ Muỗm, con bắt mụ ấy gọi con là võ sĩ
Đại Mã. Mụ ấy nện cho con một trận mê tơi. Con phải bỏ chạy về. Nhưng con
cũng không chừa được cái thói khốc lác. Cho nên, khi con nghe tiếng đồn có
ơng Dế Mèn đi phiêu lưu thì con cũng tập tọng đi. Con đã quên cả lời mẹ dặn.
Con đi, con gặp bác Cồ Cộ, con dọa dẫm cả bác ta. Bác ta liền túm cổ con, bay
lên ngọn cây dừa. Đến đây con mới thực là sợ, biết chừa thói ngơng cuồng và
con mới thực hiểu rằng đường đời mỗi bước một khó. Con chạy trở về. Phải kể
đến đây mới là hết những chuyện mà con đã làm trong khi vắng mẹ. Có phải thế
chăng? Con ơi! Bác Bọ Muỗm chỉ cho con một cái đá hậu, là con thủng bụng.
Bác Cồ Cộ chỉ buông con từ ngọn cây cho rơi xuống, là con đủ tan xương. Các
bác ấy đã thương con đấy.
Trong khi bà lão Bọ Ngựa nói, chú Bọ Ngựa cứ ngẩn mặt. Rồi hai hàng
nước mắt rưng rưng. À, chú Bọ Ngựa hợm mình đã biết hối rồi.”
(Trích “Võ sĩ Bọ Ngựa”, Tơ Hồi, NXB Hội Nhà văn, 2012)
Thực hiện các yêu cầu:
1. Xác định phép tu từ nổi bật của văn bản. (0,5 điểm)
2. Chỉ ra cụm động từ trong câu sau: “Con đã quên cả lời mẹ dặn.” (0,5điểm)
3. Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Bọ Ngựa? Nét tính cách ấy giống
nhân vật nào trong các văn bản mà em đã học ở chương trình Ngữ văn 6? (1.0
điểm)
4. Vì sao có thể xếp văn bản này vào loại truyện đồng thoại? Hãy trả lời thật
ngắn gọn. (1.0 điểm)
Câu 2. (2,0 điểm):


Đời cha ông với đời tôi
Như con sơng với chân trời đã xa
Chỉ cịn chuyện cổ thiết tha
Cho tơi nhận mặt ơng cha của mình”
(Trích “Chuyện cổ nước mình” – Lâm Thị Mỹ Dạ)
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 - 8 câu ghi lại cảm xúc của em về đoạn
thơ trên.
Câu 3 (5,0 điểm):


Kể về một trải nghiệm vui mà em đã trải qua (làm một việc tốt, một giờ
học thú vị, ...)
------------ HẾT -----------

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ văn 6
Câu 1: (3.0 điểm).
1. Phép tu từ nổi bật của văn bản: Nhân hóa (0,5 điểm).
2. Cụm động từ: đã quên cả lời mẹ dặn (0,5 điểm).
3. - Nhận xét gì về tính cách ấy của nhân vật: Bọ Ngựa mang nét tính cách chưa
đẹp: Bọ Ngựa hung hăng, xốc nổi, thích bắt nạt người khác, lại khốc lác (0,5 điểm).

- Nét tính cách ấy có điểm giống nhân vật Dế Mèn trong văn bản “Bài học
đường đời đầu tiên”, trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tơ Hồi (0,5 điểm).
4. Đây là văn bản đồng thoại, vì:
- Truyện viết cho trẻ em
- Nhân vật là lồi vật: Bọ Ngựa, Cồ Cộ...
- Nhân vật được nhân cách hóa, vừa mang đặc điểm của lồi vật vừa
mang đặc điểm của con người.

Câu 2: (2,0 điểm).
Đoạn văn cần đảm bảo các yêu cầu sau:
* Về mặt hình thức: (0,5 điểm)
Trình bày đúng yêu cầu về hình thức của một đoạn văn đủ số câu,, diễn
đạt trôi chảy rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả.
* Về nội dung: (1,5 điểm)
Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng đảm các ý sau
đây:
- Giới thiệu đoạn thơ: “Chuyện cổ nước mình” là một bài thơ hay của Lâm
Thị Mỹ Dạ. Trong đó, những vần thơ viết về giá trị của những câu chuyện cổ để
lại bao xúc cảm nơi tâm hồn bạn đọc.
- Cảm nhận về đoạn thơ:
+ Nghệ thuật: thể thơ, giọng điệu, ngôn ngữ, phép so sánh và hoán dụ
-> Thể thơ lục bát ngọt ngào, âm điệu du dương, chan chứa cảm xúc
-> Ngôn ngữ thơ gợi tả
-> So sánh, hoán dụ
+ Nội dung: Những câu chuyện cổ lưu giữ kí ức, những suy nghĩ, tình
cảm… của ơng cha ta xưa kia. Trong những câu chuyện cổ thấm đẫm giá trị


nhân văn. Đọc những câu chuyện cổ ta như thấy được cả thế giới tâm hồn ơng
cha mình. Đây là cây cầu nối quá khứ với hiện tại, từ đó giúp ta thấu hiểu những
bài học sống quý giá.
- Đánh giá khái quát lại: Đoạn thơ rất thấm thía, gợi nhiều xúc động cho
ta thêm trân trọng, yêu thương những giá trị tinh thần lưu giữ trong kho tàng
truyện cổ Việt Nam.
Câu 3: (5,0 điểm).
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết kết hợp kĩ năng viết bài văn tự sự.
- Bài văn cần có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, khơng

mắc lỗi chính tả, dùng từ và diễn đạt.
* Yêu cầu cụ thể
1. Mở bài (0,5 điểm):
- Giới thiệu về trải nghiệm.
2. Thân bài: (4,0 điểm):
- Kể sự việc mở đầu: trải nghiệm gì? Diễn ra bao giờ? Diễn ra ở đâu? Có
ai tham gia?
- Sự việc phát triển như thế nào?
- Sự việc cao trào?
- sự việc kết thúc ra sao?
3. Kết bài(0,5 điểm):
- Nói lên những mong ước, suy nghĩ của bản thân.
( Trên đây chỉ là định hướng chấm bài. Giám khảo cần vận dụng linh
hoạt trong quá trình đánh giá kết quả của học sinh).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×