Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Khảo sát, tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhuộm công ty panko vina bình dương (công suất 3000 m3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.93 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT, TÍNH TỐN THIẾT KẾ
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
CƠNG TY PANKO VINA BÌNH DƯƠNG
(CƠNG SUẤT 3000 M3/NGÀY ĐÊM)

GVHD: Th.S TRẦN MINH ĐẠT
SVTH : LÊ THỊ THANH THUỶ

BÌNH DƯƠNG 07-2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC

LÊ THỊ THANH THUỶ

KHẢO SÁT, TÍNH TỐN THIẾT KẾ
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
CÔNG TY PANKO VINA BÌNH DƯƠNG
(CƠNG SUẤT 3000 M3/NGÀY ĐÊM)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Th.S TRẦN MINH ĐẠT

BÌNH DƯƠNG 07-2010




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt Luận Văn Tốt Nghiệp này, trước hết con xin cảm ơn cha,
mẹ người đã sinh thành, dưỡng dục và tạo điểu kiện cho con được học tập cho đến
ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Bình Dương,
Khoa Công Nghệ Sinh Học đã tạo điều kiện cho tôi đi thực tập để học tập kiến thức
thực tế và thu thập tài liệu phục vụ cho tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt Tơi xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Trần Minh Đạt đã tận tình
hướng dẫn cho tơi phương thức thực tập, thu thập số liệu thực tế và viết bài luận văn
này.
Tôi xin chân thành Ban Quản Lý Công ty TNHH PANKO VINA Bến Cát ,
Bình Dương, cùng các anh chị trong cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn tất q trình thực tập một cách tốt đẹp.
Và cuối cùng, xin cảm ơn bạn bè tôi những người đã cùng tôi sống và cùng tôi
trải qua những niềm vui cũng như những nỗi buồn của thời sinh viên. Cảm ơn các
bạn đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian qua.

Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ THANH THUỶ

i



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày Tháng
Năm
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
NHẬN XÉT CỦA GVPB ..........................................................................................ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. viii
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
1.3 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 2
1.4 NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 2
1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 2
1.7 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 3
1.8 ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ........................................................................ 3
Chương 2
TỔNG QUAN NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM - MỘT SỐ BIỆN PHÁP XLNT
CHO NGÀNH DỆT NHUỘM
2.1 TỔNG QUAN NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM Ở NƯỚC NGỒI VÀ VIỆT
NAM............................................................................................................................ 4
2.1.1 Tình hình nghiên cứu cơng nghệ XLNT dệt nhuộm ở nước ngồi .............. 4
2.1.2 Tình hình nghiên cứu cơng nghệ XLNT dệt nhuộm ở Việt Nam ................ 5
2.2 CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI GÂY Ô NHIỄM .................................................... 6
2.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP XLNT CHO NGÀNH DỆT NHUỘM............................. 6
2.3.1 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học .................................................. 6
2.3.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý ................................................... 8
2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học ................................................ 9

iii



2.3.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học ............................................. 10
2.4 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................................ 14
2.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................................ 14
2.4.2 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 14
2.4.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................... 15
2.4.4 Sơ đồ tổ chức của cơng ty dệt nhuộm ........................................................ 19
2.5 CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY .................................................... 19
2.5.1 Nhu cầu sử dụng ngun, nhiên liệu vật liệu ............................................. 19
2.5.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất .................................................................... 21
2.5.3 Nhu cầu lao động ....................................................................................... 22
2.5.4 Nguồn tiếp nhận nước thải ......................................................................... 22
2.6 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CÔNG TY PANKO VINA................. 22
2.6.1 Nước thài sản xuất ...................................................................................... 22
2.6.2 Nước thải sinh hoạt ..................................................................................... 22
2.6.3 Nước mưa chảy tràn .................................................................................. 23
2.7 PHÂN TÍCH NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CƠNG TY PANKO VINA ........... 23
Chương 3
TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT DỆT NHUỘM
3.1 ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XLNT DỆT NHUỘM .............................................. 25
3.1.1 Phương án 1 ............................................................................................... 25
3.1.1.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 1 ........................................ 25
3.1.1.2 Thuyết minh quy trình cơng nghệ phương án 1 ............................. 25
3.1.2 Phương án 2 ............................................................................................... 28
3.1.2.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 2 ........................................ 28
3.1.2.2 Thuyết minh quy trình cơng nghệ phương án 2 ............................. 28
3.2 TÍNH TỐN - THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT DỆT NHUỘM ........................ 30
3.2.1 Xác định lưu lượng và hệ số không điều hồ ............................................. 30
3.2.2 Tính tốn theo phương án 1 ....................................................................... 30
3.2.3 Tính tốn theo phương án 2 ....................................................................... 59


iv


3.3 TÍNH TỐN HỐ CHẤT.................................................................................. 68
Chương 4
KHAI TỐN CHI PHÍ CÁC PHƯƠNG ÁN XLNT QUẢN LÝ
VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLNT
4.1 KHAI TỐN KINH PHÍ .................................................................................... 71
4.1.1 Vốn đầu tư cho từng hạng mục cơng trình .................................................. 71
4.1.2 Lựa chọn phương án thích hợp ................................................................... 78
4.2 QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLNT ............................................. 78
4.2.1 Quản lý hệ thống XLNT ............................................................................ 78
4.2.2 Vận hành hệ thống XLNT .......................................................................... 79
4.3 AN TOÀN LAO ĐỘNG ..................................................................................... 80
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 82
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 82
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 84

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KCN

Khu Công Nghiệp

Tp.HCM


Thành Phố Hồ Chí Minh

VNĐ

Việt Nam Đồng

BOD

Biochemical Oxygen Demand

: Nhu cầu oxy sinh hoá

COD

Chemical Oxygen Demand

: Nhu cầu oxy hoá học

DO

Demand Oxygen

: Oxy hoà tan

TS

Total Suspended

: Tổng chất rắn


TVS

Total Volatile Suspended

: Tổng chất rắn dễ bay hơi

TDS

Total Disilved Suspended

: Tổng chất rắn hoà tan

SS

Suspended Solids

: Chất rắn lơ lửng

VSS

Volatile Suspended Solids

: Chất rắn lơ lửng bay hơi

F/M

Foo/Microorganisms

: Tỷ lệ thức ăn/Vi sinh vật


UASB

Upflow Anaerobic Sludge Blanket : Bể lọc ngược qua tầng kỵ khí

USBF

Upflow Sludge Blanket Filter

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SCR

Song chắn rác

XLNT

Xử lý nước thải

VSV

Vi sinh vật

h

Giờ

ngđ


Ngày đêm

vi

: Bể UASB cải tiến


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của cơng ty dệt nhuộm Panko Vina .................................... 19
Hình 2.2 Sơ đồ cơng nghệ dệt và nhuộm vải ............................................................ 21
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 1 .................................................... 25
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phương án 2 .................................................... 28

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Danh mục các loại nguyên liệu và lượng sử dụng trong năm sản xuất ổn
định ....................................................................................................................... 20
Bảng 2.2 Danh mục các loại nhiên liệu và lượng sử dụng trong năm sản xuất ổn
định ....................................................................................................................... 20
Bảng 2.3 Nhu cầu lao động .................................................................................. 22
Bảng 2.4 Lưu lượng nước thải của nhà máy ........................................................ 23
Bảng 2.5 Tính chất nước thải của nhà máy .......................................................... 24
Bảng 3.1 Các thông số thiết kế mương đặt SCR và kích thước SCR .................. 32
Bảng 3.2 Các thông số thiết kế Hố thu gom ........................................................ 33
Bảng 3.3 Các thông số thiết kế Tháp giải nhiệt ................................................... 33
Bảng 3.4 Các thông số thiết kế Bể điều hồ ........................................................ 36
Bảng 3.5 Các thơng số thiết kế Bể keo tụ ............................................................ 39

Bảng 3.6 Các thông số thiết kế Bể tạo bông ........................................................ 40
Bảng 3.7 Các thông số thiết kế Bể lắng I ............................................................. 43
Bảng 3.8 Lượng bùn hoạt tính dư khi xử lý sinh học hồn tồn ở Aerotank phụ
thuộc NOS20 vào sau xử lý ................................................................................... 49
Bảng 3.9 Các thông số thiết kế Bể USBF ............................................................ 51
Bảng 3.10 Các thơng số thiết kế Cụm Oxy hố nâng cao .................................... 53
Bảng 4.11 Các thông số thiết kế lọc áp lực .......................................................... 55
Bảng 3.12 Các thông số thiết kế Bể nén bún ....................................................... 58
Bảng 3.13 Các thông số thiết kế Bể UASB ......................................................... 61
Bảng 3.14 Các thông số thiết kế Bể Aerotank ..................................................... 66
Bảng 3.15 Các thông số thiết kế bể lắng II .......................................................... 68
Bảng 4.1 Chi Phí xây dựng phương án 1 ............................................................. 71
Bảng 4.2 Chi Phí thiết bị phương án 1 ................................................................. 72
Bảng 4.3 Chi phí hóa chất .................................................................................... 74

viii


Bảng 4.4 Chi Phí xây dựng phương án 2 ............................................................. 75
Bảng 4.5 Chi Phí thiết bị phương án 2 ................................................................. 76
Bảng 4.6 So sánh chi phí hai phương án .............................................................. 78

ix


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp dệt may Việt Nam những năm qua ln có sự tăng trưởng lớn.
Sản xuất cơng nghiệp, bên cạnh những lợi ích tạo ra giá trị thặng dư đóng góp
cho sự phát triển kinh tế xã hội, thì những tác hại gây ơ nhiễm mơi trường đem
lại cũng không phải là nhỏ. Trước thực trạng ô nhiễm môi trường công nghiệp ở
nước ta ngày càng trở nên bức xúc do sự phát triển với tốc độ cao của các hoạt
động sản xuất công nghiệp cả về số lượng cơ sở và quy mô sản xuất làm tăng
lượng phát thải.
Đối với ngành dệt nhuộm, một trong những ngành sử dụng nhiều nước và hoá
chất. Đặc trưng tác động gây ơ nhiễm chính của nước thải dệt nhuộm là mức độ ô
nhiễm lớn. Các thông số chỉ tiêu như COD, BOD, SS, pH… cao, khó xử lý.
Nước thải này, nếu không được xử lý sẽ thải trực tiếp ra ngồi mơi trường gây
ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Yêu cầu đặt ra cho công tác nghiên cứu
là phải thiết lập được các hệ thống xử lý hiệu quả.
Vì vậy, việc “Tính tốn, thiết kế ra các hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm
cho Công ty TNHH PANKO VINA với công suất 3.000 m3/ngđ” là một yêu cầu
cấp thiết cho việc bảo vệ môi trường cùng các hoạt động mang tính thiết thực đối
với mơi trường sẽ đảm bảo cho sự phát triển bền vững của xã hội loài người và
các loài sinh vật sống trên hành tinh chúng ta.
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng ty TNHH PANKO VINA được thành lập vào ngày 04 tháng 12 năm
2007 với ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất gia công dệt, nhuộm,
may mặc quần áo các loại và trong Cơng ty có xây dựng hệ thống XLNT đã đi
vào hoạt động từ khi thành lập Công ty đến nay. Nhưng hệ thống XLNT hiện giờ
chưa đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN 24:2009/BTNMT. Mặc khác, để đáp ứng
đủ cho nhu cầu thị trường, Công ty đã mở rộng phân xưởng sản xuất và nhu cầu
sử dụng nước cho việc sản xuất nhiều hơn, nên lưu lượng nước thải khá lớn.

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ


1

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt

Trong khi đó, hệ thống XLNT của Công ty quá nhỏ, nên chất lượng nước thải
không đạt tiêu chuẩn trên khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Chính vì vậy đề tài: “Khảo sát, tính tốn thiết kế hệ thống XLNT dệt nhuộm
Cơng ty TNHH PANKO VINA với công suất 3.000 m3/ngđ” là cấp bách và cần
thiết, hướng tới bảo vệ môi trường sinh thái và sức khoẻ cho con người.
1.3 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
• Khảo sát hiện trạng xử lý nước thải của nhà máy dệt nhuộm.
• Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy dệt nhuộm với công
suất 3.000 m3/ngđ đạt loại A theo QCVN 24:2009/BTNMT. Sau đó được
xả thải ra sơng Thị Tính.
1.4 NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
• Khảo sát hiện trạng mơi trường của Cơng ty.
• Phân tích các thành phần và tính chất nước thải dệt nhuộm.
• Xác định số lượng cơng nhân và thời gian làm việc.
• Xác định lưu lượng nước thải.
• Nghiên cứu các phương pháp xử lý nước thải có thể áp dụng.
• Đề xuất, tính tốn và lựa chọn phương án tối ưu đưa vào hoạt động.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
• Phương pháp tổng hợp thơng tin, tài liệu, số liệu.
• Phương pháp khảo sát thực địa.

• Phương pháp phân tích và tổng hợp.
• Phương pháp đánh giá so sánh.
• Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm.
• Phương pháp tổng hợp xây dựng báo cáo.
1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
• Lợi ích về mặt mơi trường: Kiểm sốt chặt chẽ nguồn gây ơ nhiễm môi
trường nhằm giảm thiểu những tác động xấu đến sức khỏe của công nhân,
nhân viên trong nhà máy và người dân sống ở khu vực xung quanh. Đồng

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

2

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt

thời việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải góp phần giảm thiểu ô nhiễm
môi trường làm cho môi trường xanh sạch đẹp hơn.
• Lợi ích về mặt kinh tế: Nước thải sau khi xử lý sẽ được sử dụng cho việc
tưới tiêu và một số mục đích khác. Mang lại một khoản thuế nộp cho ngân
sách nhà nước, tăng nguồn thu cho tỉnh Bình Dương, góp phần thúc đẩy
sự phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Bình Dương.
1.7 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
• Khảo sát hiện trạng nước thải và đề xuất phương án XLNT dệt nhuộm cho
Công ty TNHH PANKO VINA – Bến Cát, Bình Dương.
• Tính tốn thiết kế dự tốn kinh phí và lựa chọn phương án tối ưu cho hệ

thống xử lý nước thải dệt nhuộm đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN 24:
2009/BTNMT.
1.8 ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
• Địa điểm: Cơng ty TNHH PAKO VINA – Bến Cát, Bình Dương.
• Địa chỉ: Lơ I-CN, KCN Mỹ Phước I, Bến Cát, Bình Dương.

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

3

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt
CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM - MỘT SỐ BIỆN PHÁP XLNT
CHO NGÀNH DỆT NHUỘM
2.1 TỔNG QUAN NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM Ờ NƯỚC NGỒI VÀ VIỆT
NAM
Dệt nhuộm là ngành có truyền thống lâu đời và đóng vai trị quan trọng trong
đời sống người dân. Ngày xưa người dân dùng các sản phẩm từ thiên nhiên tạo
nên các sản phẩm may mặc có màu sắc tươi tắn bền lâu thì ngày nay với kỹ thuật
hiên đại và hóa chất cơng nghiệp sản phẩm tạo ra nhiều hơn, màu sắc đẹp và
phong phú hơn.
Nhưng bên cạnh đó nước thải của ngành dệt nhuộm gây ra ô nhiễm nghiêm
trọng đối với môi trường sống, độ màu, pH, TSS, COD, nhiệt độ vượt quá tiêu
chuẩn cho phép thải vào nguồn. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt đôi khi khá

cao lên đến 10 – 12 mg/l, khi thải vào nguồn nước như sông, kênh rạch, tạo màng
nổi trên bề mặt, ngăn cản sự khuếch tán oxy vào môi trường gây nguy hại đến
hoạt động của thủy sinh vật. Mặc khác một số hóa chất chứa kim loại nặng như
Crom, nhân thơm Benzen, các phần chứa độc tố khơng những có khả năng tiêu
diệt vi sinh vật mà còn gây hại trực tiếp đến dân cư ở khu vực lân cận gây ra một
số bệnh nguy hiểm như ung thư….
Trước thực trạng đó đã có nhiều cơng nghệ nghiên cứu xử lý nước thải ngành
dệt nhuộm. Sơ lược tình hình nghiên cứu cơng nghệ xử lý nước thải trong và
ngồi nước.
2.1.1 Tình hình nghiên cứu cơng nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở nước
ngồi
 Cơng nghệ keo tụ - hiếu khí – hồ nhân tạo (Cơng nghệ này được xử dụng
để xử lý nước thải dệt nhuộm tại Greven, Cộng Hòa Liên Bang Đức).

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

4

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt

 Công nghệ sinh học – hấp phụ - keo tụ (Công nghệ này được xử dụng để
xử lý nước thải của xí nghiệp dệt nhuộm Niederfrohna hãng Schiesser
Sachen – Cộng Hòa Liên Bang Đức).
 Cơng nghệ điện hóa – keo tụ – lắng – lọc (Công nghệ này được triển khai
ở kentucky – hoa kỳ, hệ thống có quy mơ 3.810 m3/ngày).

 Cơng nghệ Ozone (Ozone sẽ oxy hóa các chất hữu cơ và chất ô nhiễm
trong nước thải).
 Nghiên cứu sử dụng phản ứng Fenton và Fenton quang hóa (Cơng nghệ
này có tiềm năng ứng dụng trong xử lý các loại thuốc nhuộm khó phân
hủy sinh học).
 Nghiên cứu sử dụng H2O/UV – C và TiO2/UV – A (Công nghệ này có
tiềm năng ứng dụng trong việc xử lý các kim loại nặng và các hợp chất
vòng thơm, làm giảm tốc độ của nước thải dệt nhuộm.
 Sơ đồ công nghệ UASB – bùn hoạt tính hiếu khí (Cơng nghệ này cho
hiệu xuất xử lý khá cao nhưng tốc độ xử lý của bể UASB thấp nên cần
được cải tiến để gia tăng tốc độ xử lý).
 Nhận xét:
Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới rất hiện đại và ngày càng
có nhiều cơng trình nghiên cứu để xử lý nước thải dệt nhuộm. Tuy nhiên, các
công nghệ này xử lý nước thải dệt nhuộm với công suất lớn, chiếm diện tích và
điều quan trọng là giá thành của các cơng nghệ này rất cao, địi hỏi sự vận hành
cao, do vậy chưa được ứng dụng rộng rãi.
2.1.2 Tình hình nghiên cứu cơng nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Việt
Nam
Để đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải dệt nhuộm, ta nghiên cứu các công nghệ
xử lý sau:

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

5

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD: ThS Trần Minh Đạt

 Công nghệ hóa lý – sinh học hiếu khí (Cơng nghệ này do bộ công nghiệp
nghiên cứu và đề suất – đã được triển khai tại nhiều nhà máy tại nước ta
như Dolsovina, Việt Thắng, Thành Công, Phước Long, Thuận Thiên …).
 Công nghệ keo tụ – lắng – lọc.
 Công nghệ keo tụ – hiếu khí – hóa lý.
 Cơng nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm dùng Ozone kết hợp xúc tác, Luận
Văn Tiến Sĩ Lê Thượng Mãn.
 Nhận xét:
Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Việt Nam trong những năm gần
đây phát triển rất mạnh, bên cạnh tiếp thu những cơng nghệ của nước ngồi, các
nhà mơi trường Việt Nam ln tìm ra những cái mới như: đề tài nghiên cứu xử lý
nước thải dệt nhuộm của Tiến Sĩ Lê Thượng Mãn, một số công nghệ xử xử lý
nước thải dệt nhuộm bằng bentonit hoạt hóa…
Nhìn chung, hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm ở Việt Nam vẫn áp dụng
cơng nghệ truyền thống, vấn đề khó khăn nhất của Việt Nam hiện nay là vấn đề
vận hành, chưa có một đội ngũ kỹ thuật đúng chuyên mơn để vận hành trạm xử
lý nước thải. Do đó việc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn môi trường.
2.2 CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI GÂY Ô NHIỄM
- Nước mưa chảy tràn.
- Nước thải sinh hoạt: thải ra từ nhà vệ sinh và một phần từ nhà ăn.
- Nước thải sản xuất: thải ra từ quá trình sản xuất được dùng trong các công
đoạn như rũ hồ, vắt, sấy, tẩy, nhuộm, làm mát, từ q trình vệ sinh máy móc,
thiết bị khác…
2.3 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
2.3.1 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình được
xem như bước đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện

trong nước nhằm đảm bảo tính an tồn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

6

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt

theo. Tùy vào kích thước, tính chất hóa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng
nước thải và mức độ làm sạch cần thiết. Bao gồm các phương pháp xử lý cơ học
chủ yếu:
2.3.1.1 Song chắn rác
Song chắn rác nhằm chắn giữ các vật thơ có kích thước lớn ở dạng sợi:
giẻ rách, giấy, rau cỏ, rác...
2.3.1.2 Lưới lọc chắn rác
Lưới lọc giữ lại các chất rắn nhỏ, mịn hơn đặt sau song chắn rác. Phải
thường xuyên cào rác trên mặt lưới lọc để tránh tắc dòng chảy.
2.3.1.3 Bể điều hòa
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lưu
lượng và nồng độ nước thải thường không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao
động lớn về lưu lượng này sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến những cơng trình xử lý
phía sau. Để duy trì dịng thải và nồng độ vào cơng trình xử lý ổn định, khắc
phục được những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng của
nước thải và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học người ta sẽ thiết
kế bể điều hịa. Thể tích bể phải tương đương 6 – 12h lưu nước trong bể với lưu

lượng xử lý trung bình. Bể điều hịa được phân loại như sau: Bể điều hòa lưu
lượng, bể điều hòa nồng độ, bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
2.3.1.4 Bể lắng
- Dùng để xử lý các loại hạt lơ lửng. Nguyên lý làm việc dựa trên cơ sở
trọng lực.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn bể lắng là nồng độ chất lơ lửng
và tính chất vật lý của chúng, kích thước hạt, động học quá trình nén cặn, độ ẩm
của cặn sau lắng và trọng lượng riêng của cặn khô.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng: lưu lượng nước thải, thời gian
lắng (khối lượng riêng và tải trọng tính theo chất rắn lơ lửng), tải trọng thủy lực,

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

7

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt

sự keo tụ các chất rắn, vận tốc, dòng chảy trong bể, sự nén bùn đặc, nhiệt độ
nước thải và kích thước bể lắng.
- Các dạng bể lắng: Lắng ngang, lắng đứng, lắng ly tâm.
2.3.1.5 Lọc cơ học
- Dùng để lọc những hạt phân tán nhỏ mà trước đó khơng lắng được. Các
loại phin lọc dùng vật liệu dạng tấm và hạt.
- Dạng tấm có thể làm bằng tấm thép có đục lỗ hoặc lưới bằng thép không
gỉ, nhôm, niken, đồng thau ... và các loại vải khác nhau ( thủy tinh, amiăng, bơng,

len, sợi tổng hợp). Tấm lọc cần có trở lực nhỏ, đủ bền và dẻo cơ học, không bị
phá hủy ở điều kiện lọc.
- Vật liệu lọc dạng hạt là cát, thạch anh, than gầy, than cốc, sỏi, đá nghiền…
Đặc tính quan trọng của lớp hạt lọc là độ xốp và bề mặt riêng. Q trình lọc có
thể xảy ra dưới tác dụng của áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng hoặc áp suất cao
trước vách vật liệu lọc hoặc chân không sau lớp lọc.
- Các loại thiết bị lọc: Lọc chậm, lọc nhanh, lọc kín, lọc hở. Ngồi ra cịn có
lọc ép khung bản, lọc quay chân khơng, các máy vi lọc hiện đại.
2.3.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp hố lý
Cơ chế của phương pháp hóa lý là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó,
chất này phản ứng với các tạp chất bẩn trong nước thải và có khả năng loại chúng
ra khỏi nước thải dưới dạng cặn lắng hoặc dạng hịa tan khơng độc hại.
Các phương pháp hóa lý thường sử dụng để khử nước thải là q trình keo
tụ, hấp phụ, trích ly, tuyển nổi...
2.3.2.1 Hấp phụ
Phương pháp hấp phụ được dùng rộng rãi để làm sạch triệt để nước thải
khỏi các chất hữu cơ hồ tan khơng xử lý được bằng các phương pháp khác. Tuỳ
theo bản chất, quá trình hấp phụ được phân loại thành: Hấp phụ lý học và hấp
phụ hoá học.

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

8

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt


- Hấp phụ lý học là quá trình xảy ra nhờ các lực liên kết vật lý giữa chất
bị hấp phụ và bề mặt chất hấp phụ như lực liên kết VanderWaals. Các hạt bị hấp
phụ vật lý chuyển động tự do trên bề mặt chất hấp phụ và đây chính là quá trình
hấp phụ đa lớp (hình thành nhiều lớp phân tử trên bề mặt chất hấp phụ).
- Hấp phụ hoá học là q trình hấp phụ trong đó xảy ra phản ứng hoá học
giữa chất bị hấp phụ và chất hấp phụ. Trong xử lý nước thải, quá trình hấp phụ
thường là sự kết hợp của cả hấp phụ vật lý và hấp phụ hố học.
2.3.2.2 Keo tụ
Q trình keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các chất cao
phân tử vào nước bằng cách tiếp xúc trực tiếp và do sự tương tác lẫn nhau giữa
các phân tử chất keo tụ bị hấp phụ trên các hạt lơ lửng. Sự keo tụ được tiến hành
nhằm thúc đẩy q trình tạo bơng Hydroxit nhơm và sắt để tăng vận tốc lắng.
2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hố học
Phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống cấp
nước khép kín. Đơi khi phương pháp này được sử dụng để xử lý sơ bộ trước xử
lý sinh học hay sau công đoạn này là phương pháp xử lý nước thải lần cuối trước
khi thải vào nguồn tiếp nhận.
2.3.3.1 Phương pháp trung hòa
Nước thải kiềm cần được trung hòa đưa về khoảng pH = 6,5 – 8,5 trước
khi thải vào nguồn nước hay sử dụng công nghệ xử lý tiếp theo. Trung hịa nước
thải có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau: Trộn lẫn nước thải axít và nước
thải kiềm, bổ sung các tác nhân hóa học, lọc nước axít qua vật liệu có tác dụng
trung hịa, hấp thụ khí axít bằng nước kiềm hoặc hấp thụ amoniac bằng nước
axít.
2.3.1.2 Khử trùng nước thải
Sau xử lý sinh học, phần lớn các vi khuẩn trong nước thải đều bị tiêu
diệt. Khi xử lý các cơng trình sinh học nhân tạo, số lượng vi khuẩn giảm xuống
còn 5%, trong hồ sinh học cịn 1 -2%. Nhưng để tiêu diệt tồn bộ các vi khuẩn


SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

9

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt

gây bệnh, ta cần dùng thêm những biện pháp khử trùng: Clo hóa, Ozon hóa, điện
phân, tia cực tím,…
2.3.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động của các vi sinh vật để phân huỷ
các chất hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ
và một số chất khoáng làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình
phát triển, chúng nhận các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và
sinh sản nên sinh khối của chúng tăng lên.
Do vi sinh vật đóng vai trị chủ yếu trong q trình xử lý sinh học nên căn
cứ vào tính chất, hoạt động và mơi trường sống của chúng ta, có thể chia phương
pháp sinh học thành ba nhóm chính trong hai diều kiện môi trường tự nhiên và
trong môi trường nhân tạo.
- Xử lý sinh học trong mơi trường hiếu khí
- Xử lý sinh học trong mơi trường kỵ khí
- Xử lý sinh học trong mơi trường kỵ khí kết hợp hiếu khí
2.3.4.1 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
tự nhiên
 Hồ sinh vật
Là các ao hồ có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo còn gọi là hồ oxy hoá,

hồ ổn định nước thải,… là hồ để xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.
Trong hồ sinh vật diễn ra q trình oxy hố sinh hố các chất hữu cơ như vi
khuẩn, tảo và các loại thuỷ sinh vật khác, tương tự như quá trình làm sạch nguồn
nước mặt. Vi sinh vật sử dụng oxy sinh ra từ rêu tảo trong quá trình quang hợp
cũng như oxy từ khơng khí để oxy hố các chất hữu cơ, rong tảo lại tiêu thụ CO2,
photphat và nitrat amon sinh ra từ sự phân huỷ, oxy hoá các chất hữu cơ bởi vi
sinh vật. Để hồ hoạt động bình thường cần phải giữ giá trị pH và nhiệt độ tối ưu,
Nhiệt độ không được thấp hơn 6oC. Theo bản chất q trình sinh hố, người ta

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

10

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt

chia hồ sinh vật ra các loại hồ hiếu khí, hồ sinh vật tuỳ tiện (Faculative) và hồ
sinh vật yếm khí.
- Hồ sinh vật hiếu khí có q trình xử lý nước thải xảy ra trong điều kiện
đầy đủ oxy, oxy được cung cấp qua mặt thoáng và nhờ quang hợp của tảo hoặc
hồ được làm thoáng cưỡng bức nhờ các hệ thống thiết bị cấp khí. Độ sâu của hồ
sinh vật hiếu khí khơng lớn từ 0,5 – 1,5 m.
- Hồ sinh vật tuỳ tiện có độ sâu từ 1,5 – 2,5 m, trong hồ sinh vật tùy tiện,
theo chiều sâu lớp nước có thể diễn ra hai q trình: oxy hố hiếu khí và lên men
yếm khí các chất bẩn hữu cơ. Trong hồ sinh vật tuỳ tiện vi khuẩn và tảo có quan
hệ tương hổ đóng vai trị cơ bản đối với sự chuyển hoá các chất.

Hồ sinh vật yếm khí có độ sâu trên 3m, với sự tham gia của hàng trăm
chủng loại vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và kỵ khí khơng bắt buộc. Các vi sinh vật
này tiến hành hàng chục phản ứng hoá sinh học để phân hủy và biến đổi các hợp
chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản dễ xử lý. Hiệu suất giảm BOD
trong hồ có thể lên đến 70%. Tuy nhiên nước thải sau khi ra khỏi hồ vẫn có BOD
cao nên loại hồ này chỉ chủ yếu áp dụng cho xử lý nước thải công nghiệp rất đậm
đặc và dùng làm hồ bậc 1 trong tổ hợp nhiều bậc.
 Cánh đồng tưới - Cánh đồng lọc
Cánh đồng tưới là những khoảng đất canh tác, có thể tiếp nhận và xử lý
nước thải. Xử lý trong điều kiện này diễn ra dưới tác dụng của vi sinh vật, ánh
sáng mặt trời, khơng khí và dưới ảnh hưởng của các hoạt động sống thực vật,
chất thải bị hấp thụ và giữ lại trong đất, sau đó các loại vi khuẩn có sẵn trong đất
sẽ phân huỷ chúng thành các chất đơn giản để cây trồng hấp thu. Nước thải sau
khi ngấm vào đất, một phần được cây trồng sử dụng. Phần cịn lại chảy vào hệ
thống tiêu nước ra sơng hoặc bổ sung cho nước nguồn.
2.3.4.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
nhân tạo
 Bể lọc sinh học

SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

11

MSSV: 0607035


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS Trần Minh Đạt


Bể lọc sinh học là cơng trình nhân tạo, trong đó nước thải được lọc qua
vật liệu rắn có bao bọc một lớp màng vi sinh vật. Bể lọc sinh học gồm các phần
chính như sau: phần chứa vật liệu lọc, hệ thống phân phối nước đảm bảo tưới đều
lên toàn bộ bề mặt bể, hệ thống thu và dẫn nước sau khi lọc, hệ thống phân phối
khí cho bể lọc. Q trình oxy hóa chất thải trong bể lọc sinh học diễn ra giống
như trên cánh đồng lọc nhưng với cường độ lớn hơn nhiều. Màng vi sinh vật đã
sử dụng và xác vi sinh vật chết theo nước trôi khỏi bể được tách khỏi nước thải ở
bể lắng đợt 2. Để đảm bảo q trình oxy hố sinh hố diễn ra ổn định, oxy được
cấp cho bể lọc bằng các biện pháp thơng gió tự nhiên hoặc thơng gió nhân tạo.
Vật liệu lọc của bể lọc sinh học có thể là nhựa plastic, xỉ vịng gốm, đá granit...
• Bể lọc sinh học nhỏ giọt là bể có dạng hình vng, hình chữ nhật hoặc
hình trịn trên mặt bằng, bể lọc sinh học nhỏ giọt làm việc theo nguyên tắc sau:
- Nước thải sau bể lắng đợt 1 được đưa về thiết bị phân phối , theo chu kỳ
tưới đều nước trên toàn bộ bề mặt bể lọc. Nước thải sau khi lọc chảy vào hệ
thống thu nước và được dẫn ra khỏi bể. Oxy cấp cho bể chủ yếu qua hệ thống lỗ
xung quanh thành bể.
- Vật liệu lọc của bể sinh học nhỏ giọt thường là các hạt cuội, đá … đường
kính trung bình 20 – 30 mm. Tải trọng nước thải của bể thấp (0,5 – 1,5 m3/m3 vật
liệu lọc.ngày đêm). Chiều cao lớp vật liệu lọc là 1,5 – 2 m. Hiệu quả xử lý nước
thải theo tiêu chuẩn BOD đạt 90%. Dùng cho các trạm xử lý nước thải có cơng
suất dưới 1000 m3/ngày.
• Bể lọc sinh học cao tải có cấu tạo và quản lý khác với bể lọc sinh học nhỏ
giọt, nước thải tưới lên mặt bể nhờ hệ thống phân phối phản lực. Bể có tải trọng
10 – 20 m3 nước thải /1m2 bề mặt bể.ngày. Nếu trường hợp BOD của nước thải
quá lớn người ta tiến hành pha loãng chúng bằng nước thải đã làm sạch. Bể được
thiết kế cho các trạm xử lý dưới 5000 m3/ngày.
 Bể hiếu khí có bùn hoạt tính (bể Aerotank)
Là bể chứa hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính, khí được cấp liên tục vào
bể để trộn đều và giữ cho bùn ở trạng thái lơ lửng trong nước thải và cấp đủ oxy


SVTH: Lê Thị Thanh Thuỷ

12

MSSV: 0607035


×