Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài tập quản trị tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.1 KB, 19 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tên đề tài:

VẬN DỤNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VÀO THỰC TIỄN

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp:

Phạm Thị Vân Trinh
Huỳnh Kim Tuyến
2030070002
20CDQTKD01

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH




TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tên đề tài:

VẬN DỤNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VÀO THỰC TIỄN

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp:

Phạm Thị Vân Trinh
Huỳnh Kim Tuyến
2030070002
20CDQTKD01

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021

2|Page


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Điểm:………./10

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Th.S Phạm Thị Vân Trinh
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI

3|Page


Tên mơn học: Quản trị tài chính doanh nghiệp


Mã mơ đun: MÐ3104616

Tên đề tài: Vận dụng Quản trị tài chính doanh nghiệp vào thực tiễn.
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Vân Trinh
Họ tên HSSV: HUỲNH KIM TUYẾN

MS HSSV: 2030070002

PHẦN 1: NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI (2 ĐIỂM)
Anh/chị hãy cho biết những nhận định sau đây là đúng hay sai và giải thích rõ vì sao?
1.

Tiền tệ ln có giá trị theo thời gian.

2.

Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn cố định
trong kỳ có thể tạo ra nhiều doanh thu.

3.

Bảng cân đối kế tốn cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một
thời điểm nhất định.

4.

Mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh
thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ) gọi là mức độ ảnh hưởng của
địn bẩy tài chính.


PHẦN 2: TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
Cơng ty XYZ chuyên sản xuất thức ăn cho gia súc. Theo số liệu mà Công ty cung
cấp trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021 có phát sinh các nghiệp vụ tài
chính sau:
Nghiệp vụ 1 (1,5 điểm): Cơng ty ký hợp đồng mua một tài sản với một công ty
cho th tài chính. Theo hợp đồng cơng ty mua trả góp phải trả số tiền trong 10 năm,
mỗi năm trả như sau: năm 1,2,3: 250 triệu đồng, năm 4,5: 270 triệu đồng và từ năm
thứ 6 trở đi mỗi năm trả tăng 5%, lần trả đầu tiên một năm sau khi nhận tài sản. Lãi
suất mua trả góp là 6,5%/năm.
Yêu cầu:
1. Nếu Công ty XYZ đề nghị trả ngay một lần ngay khi nhận tài sản thì số
tiền phải thanh toán là bao nhiêu?

4|Page


2. Tính lãi suất mua trả góp là bao nhiêu % năm, nếu số tiền phải trả hàng
năm đều đặn là 260 triệu đồng.
Nghiệp vụ 2 (1,5 điểm): Công ty dự định đầu tư tài chính vào một trong ba loại
cổ phiếu có số liệu như sau:
Cổ phiếu

Cổ tức năm vừa

Giá trị thị

Tỷ suất sinh lời trên

qua (I0)


trường hiện tại

thị trường

(đồng)

(đồng)

(%)

A

12.500

55.000

35%

B

13.500

50.000

40%

C

10.000


42.000

30%

Yêu cầu: Tính tốc độ tăng trưởng của từng cổ phiếu? Anh/chị tư vấn công ty nên
đầu tư vào cổ phiếu nào? Giải thích vì sao?
Nghiệp vụ 3 (5 điểm): Công ty dự định đầu tư vào dự án dây chuyền máy móc
hiện đại từ Nhật Bản với số vốn đầu tư ban đầu là 2.550 tỷ đồng. Công ty đang xem
xét nguồn vốn để tài trợ cho dự án nêu trên như sau:
- Phát hành 20.000.000 trái phiếu có mệnh giá 50.000 đồng/trái phiếu, lãi suất
của trái phiếu 10%/năm, trả lãi hàng năm, có thời hạn 5 năm, giá hiện tại đang lưu
hành trên thị trường là 52.000 đồng/trái phiếu. Chi phí phát hành 2% giá bán.
- Phát hành 30.000.000 cổ phiếu ưu đãi có giá 20.000 đồng/cổ phiếu, cổ tức dự
định trả hàng năm là 2.500 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi là 2% giá
bán.
- Phát hành 34.000.000 cổ phiếu thường có giá bán 25.000 đồng/cổ phiếu, cổ tức
dự định trả hàng năm là 2.500 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu thường là
3% giá bán.
- Lợi nhuận chưa phân phối l00 tỷ đồng dùng để tái đầu tư vào dự án của công ty .
Công ty XYZ đang kỳ vọng mức tăng trưởng là 12%, thuế TNDN là 20%.
- Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh với
thời gian khấu hao là 10 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%. Dự kiến lãi ròng trong 10 năm của
dự án như sau:
Năm 1,2,3: 400 tỷ đồng
5|Page


Năm 4,5,6: 500 tỷ đồng
Năm 7: 520 tỷ đồng và từ năm 8 trở đi cứ mỗi năm tăng 10%.

Yêu cầu:
1. Tính chi phí sử dụng vốn bình qn của cơng ty XYZ.
2. Tính khấu hao hàng năm
3. Tính thu nhập của dự án
4. Tính thời gian hồn vốn có suất chiết khấu
5. Tính NPV
6. Tính IRR (theo phương pháp nội suy)
7. Tính B/C
8. Theo anh/chị dự án cơng ty đầu tư có hiệu quả hay khơng? Giải thích vì sao?

6|Page


MỤC LỤC

7|Page


DANH MỤC VIẾT TẮT
CFj
PVn
PVAn
i
Po
g
id
ip
ie
is
WACC

Wj
ij
Ip
I1
C
F
t
PP
NVP
IRR
B/C
Bt
Ct

Giá trị một khoảng tiền năm thứ j
Giá trị hiện tại của dòng tiền
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Lãi suất
Giá trị của cổ phiếu
Suất tăng trưởng
Chi phí sữ dụng vốn từ phát hành trái phiếu
Chi phí sữ dụng vốn cổ phần ưu đãi
Chi phí sữ dụng vốn cổ phần phổ thơng
Chi phí sữ dụng vốn từ lợi nhuận được giữ lại
Chi phí sữ dụng vốn bình quân
Tỷ trọng nguốn vốn j được sữ dụng trong kỳ
Chi phí sữ dụng từng nguồn vốn j sau thuế
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức cổ phiếu thời kỳ đầu
Lãi coupon của trái phiếu

Mệnh giá của trái phiếu
Thuế suất thuế TNDN
Thời gian hoàn vốn của dự án
Hiện giá thuần của dự án
Tỷ suất sinh lời nội bộ
Chỉ số lợi ích và chi phí
Dịng tiền vào của dự án
Dịng tiền ra của dự án

8|Page


LỜI CẢM ƠN
Qua khoản thời gian cùng gắn bó học tập mơn Quản trị tài chính doanh nghiệp
này, em đã cảm thấy mình trở thành người biết ơn, biết trân trọng và trưởng thành hơn.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Vân Trinh, người đồng hành
cùng em trong suốt thời gian vừa qua. Nhờ có cơ mà trong q trình theo học mà em
đã có những kiến thức bổ ích cho mình, thơng qua những tài liệu quý giá mà cô đã
dành tặng cho em.
Hiện tại, em đang theo học tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh. Nhờ có q thầy cơ của trường mà em có điều kiện và cơ hội để thực
hiện bài tiểu luận này – một cơ hội vô cùng quý giá để chúng em có thêm nhiều kiến
thức, học hỏi được những điều hay và trở thành một con người hồn thiện hơn.
Mơn học Quản trị tài chính doanh nghiệp là một mơn học vơ cùng thú vị và bổ
ích, mang lại nhiều giá trị thực tiễn để ứng dụng trong đời sống. Tuy nhiên, do vốn
kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, dù
đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận của em khó tránh khỏi những thiếu
sót và nhiều chỗ chưa được chính xác. Kính mong quý thầy cơ xem xét và góp ý để bài
tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.


9|Page


NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Tên môn học: Quản trị tài chính doanh nghiệp Mã mơ đun: MÐ3104616
Tên đề tài: Vận dụng Quản trị tài chính doanh nghiệp vào thực tiễn.
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Vân Trinh
Họ tên HSSV: HUỲNH KIM TUYẾN

MS HSSV: 20300070002

PHẦN 1: NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
Câu 1: Tiền tệ ln có giá trị theo thời gian
ĐÚNG. Câu nhận định trên là đúng vì có 3 lí do sau:
- Lí do thứ nhất là cơ hội sữ dụng tiền: tiền có thể tạo ra nhiều tiền hơn, đồng tiền
ở hiện tại có thể được dùng để đầu tư sinh lời.
- Lí do thứ hai là do lạm phát: cùng với thời gian, lạm phát có thể xãy ra. Trong
mơi trường có lạm phát đồng tiền sẽ bị mất giá, sức mua của đồng tiền bị giảm theo
thời gian, làm cho một đồng nhận được trong tương lai có giá trị thấp hơn một đồng
nhận được trong hiện tại.
- Lí do thứ ba là rủi ro khơng chắc chắn: tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý
niệm khơng chắn chắn, do đó một đồng nhận được trong hơm nay khơng thể có cùng
một giá trị với một đồng trong tương lai.
Câu 2: Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn cố
định trong kỳ có thể tạo ra nhiều doanh thu.
SAI. Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn cố định
bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu trong kỳ.
Câu 3: Bảng cân đối kế tốn cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của cơng ty tại

một thời điểm nhất định.
ĐÚNG. Vì bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tóm
tắt ngắn gọn về tính hình kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nó
giúp nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp theo dõi tình hình của doanh nghiệp đó, vì vậy
10 | P a g e


bảng cân đối kế toán sẽ phản ánh vị thế tài chính của cơng ty tại một thời điểm nhất
định.
Câu 4: Mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của
doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ) gọi là mức độ ảnh hưởng
của địn bẩy tài chính.
ĐÚNG. Vì mức độ tác động của địn bẩy tàu chính phản ánh khi lợi nhuận trước
lãi vay và thuế tăng lên hay giảm đi 1% thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (hay
EPS) sẽ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu phần trăm. Địn bẩy tài chính là sự đánh giá
chính sách vay nợ được sữ dụng trong việc điều hành doanh nghiệp. Vì lãi vay phải trả
khơng đổi khi sản lượng thay đổi, do đó địn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các doanh
nghiệp có hệ số nợ cao, và ngược lại địn bẩy tài chính sẽ rất nhỏ trong các doanh
nghiệp có hệ số nợ thấp. Những doanh nghiệp có hệ số nợ bằng 0 sẽ khơng có địn bẩy
tài chính. Như vậy, địn bẩy tài chính đặt trọng tâm vào hệ số nợ, khi địn bẩy tài chính
cao, thì chỉ cần một sự thay đổi nhỏ về về lợi nhuận trước thuế hay lãi vay cũng có thể
làm thay đổi với một tỷ lệ cao hơn về hệ số sinh lời tài chính.

11 | P a g e


PHẦN 2: TỰ LUẬN
Nghiệp vụ 1:
Yêu cầu 1.
Số tiền công ty trả trong mỗi năm là:

CF1 = 250 (triệu đồng)
CF2 = 250 (triệu đồng)
CF3 = 250 (triệu đồng)
CF4 = 270 (triệu đồng)
CF5 = 270 (triệu đồng)
Giá trị hiện tại của dòng tiền biến đổi cuối kỳ

CF6 = 270*(1+5%) = 283,5
CF7 = 283,500*(1+5%) = 2
CF8 = 297,675*(1+5%) = 3
CF9 = 312,559*(1+5%) = 3
CF10 = 328,187*(1+5%) = 3

PVn = = 250* + 250* + 250* + 270* + 270* + 283,500* + 297,675* + 312,559* +
328,187* + 344,596* = 2013,543 (triệu đồng)
Kết luận: Nếu công ty XYZ đề nghị trả ngay một lần ngay khi nhận tài sản thì số tiền
phải thanh toán là 2013,543 triệu đồng.

12 | P a g e


Yêu cầu 2.
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ

Phương pháp nội suy
i1 = 4,5%  f(i1) = 7,913 > 7,744
i2 = 5,5%  f(i2) = 7,538 < 7,744
i
f(i)


i1 = 4,5%
7,913

i=?
7,744

i2 = 5,5%
7,538

Kết luận: Nếu số tiền phải trả hằng năm đều đặn là 260 triệu đồng, thì lãi suất mua trả
góp mà cơng ty phải chịu là 5%.

13 | P a g e


Nghiệp vụ 2:
Tốc độ tăng trưởng của cổ phiếu A:

Tốc độ tăng trưởng của cổ phiếu B:

Tốc độ tăng trưởng của cổ phiếu C:

Kết luận: Nên đầu tư vào cổ phiếu A hoặc cổ phiếu B, vì 2 cổ phiếu này có tốc độ tăng
trưởng khá cao là 10% và 10,236%, chỉ số này phản ánh giá trị nội tại của một cổ
phiếu cụ thể. Mức tăng trưởng cao đồng nghĩa với tỉ lệ tăng trưởng cổ tức trong tương
lai có tiềm năng.

14 | P a g e



Nghiệp vụ 3:
Yêu cầu 1:
C = mệnh giá * lãi suất trái phiếu = 50.000 * 10% = 5000 (đồng)
Chi phí phát hành 20.000.000 trái phiếu:

= 7,620%
Chi phí phát hành 30.000.000 cổ phiếu ưu đãi:

Chi phí phát hành 34.000 cổ phiếu thường:

Chi phí vốn từ lợi nhuận chưa phân phối dùng để tái đầu tư:

Tổng nguồn vốn huy động được: 2550 tỷ đồng
Vốn vay từ trái phiếu: 20.000.000 * 50.000 = 1000*109 đồng = 1000 tỷ đồng
Vốn vay từ cổ phiếu ưu đãi: 30.000.000 * 20.000 = 600*109 đồng = 600 tỷ
đồng
Vốn vay từ cổ phiếu thường: 34.000.000 * 25.000 = 850*109 đồng = 850 tỷ
đồng
Vốn từ lợi nhuận chưa phân phối dùng để tái đầu tư vào dự án: 100 tỷ đồng
Tỷ trọng vốn vay từ trái phiếu:

Tỷ trọng vốn vay từ cổ phiếu ưu đãi:

Tỷ trọng vốn từ cố phiếu thường:

Tỷ trọng vốn từ lợi nhuận chưa phân phối dùng để tái đầu tư vào dự án:
15 | P a g e


Chi phí sữ dụng vốn bình qn:

WACC = =Wd * id’ + Wp * ip + We * ie + Ws * is = 39,216% * 7,620% + 23,529% *
12,755% + 33,333% * 22,309% + 3,922% * 22,309% = 14,301 %
Yêu cầu 2: Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Giá trị khấu hao
2.550 * 12,5% = 318,75
2231,25 * 12,5% = 278,906
1952,344 * 12,5% = 244,043
1708,301 * 12,5% = 213,538
1494,763 * 12,5% = 186,845
1307,918 * 12,5% = 163,490
1144,428 * 12,5% = 143,054
1001,374 * 12,5% = 125,172
876,202 * 50% = 438,101
876,202 * 50% = 438,101

Giá trị còn lại
2550 – 318,75 = 2231,25
2231,25 – 278,906 = 1952,344

1952,344 – 244,043 = 1708,301
1708,301 – 213,538 = 1494,763
1494,763 – 186,845 = 1307,918
1307,918 – 163,490 = 1144,428
1144,428 – 143,054 = 1001,374
1001,374 – 125,172 = 876,202
876,202 – 438,101 = 438,101
438,101 – 438,101 = 0

16 | P a g e


u cầu 3: Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Vốn
đầu tư

Lãi rịng


Khấu hao

(1)

(2)

Lợi nhuận
trước thuế
(3) = (1) + (2)

400
400
400
500
500
500
520
520*(1+10%) = 572
572*(1+10%) = 629,200
629,2*(1+10%) = 692,120

318,750
278,906
244,043
213,538
186,845
163,490
143,054
125,172

438,101
438,101

718,750
678,906
644,043
713,538
686,845
663,490
663,054
697,172
1067,301
1130,221

Thu

(4) = (3)

2550

17 | P a g e

143,7
135,7
128,8
142,7
137,3
132,6
132,6
139,4

213,4
226,0


Yêu cầu 4: i = WACC = 14,301%
Năm

Dòng tiền

Dòng tiền có suất chiết kh

0

-2550

-2550

1

575

503,058

2

543,125

415,719

3


515,234

345,028

4

570,830

334,431

5

549,476

281,643

6

530,792

238,026

7

530,443

208,108

8


557,738

191,439

9

853,841

256,405

10

904,177

237,549

Thời gian hồn vốn có suất chiết khấu:

Yêu cầu 5:
Hiện giá thuần của dự án là:

18 | P a g e


Yêu cầu 6:

Phương pháp nội suy:
i1= 18%  NPV1 = 52,329
i2= 19%  NPV2 = -42,835

IRR = i

i1= 18%

i=

i2= 19%

f(NPV)

f(NPV1) = 52,329

0

f(NPV2) = -42,835

Yêu cầu 7:

Yêu cầu 8:
Xét về chỉ số lợi ích và chi phí của dự án trên, ta thấy:
B/C = 1,181 > 1  dự án sinh lời  cơng ty đầu tư vào dự án có hiệu quả.

19 | P a g e



×