KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ hai, ngày 17 tháng 09 năm 2018
Tốn
Phép cộng có tổng bằng 10
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
2) Kĩ năng
- Thực hiện được các phép cộng có tổng bằng 10
- Đặt tính theo cột chính xác
- Xem được giờ đúng trên mặt đồng hồ
3) Thái độ
- Tích cực phát biểu xây dựng bài
- Biết áp dụng phép cộng để tính tốn ngồi đời sống
II. CHUẨN BỊ
1) Chuẩn bị của GV:
- Mơ hình đồng hồ
- 10 que tính
- Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị, chục
2) Chuẩn bị của HS: 10 que tính
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời
gian
1
phút
Nội dung các
hoạt động dạy học
I. Ổn định tổ chức
Phương pháp hình thức tổ chức các hoạt động
dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Kiểm tra sĩ số, đồ dùng của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo
sĩ số và các tổ trưởng
báo cáo việc chuẩn bị
đồ dùng của các bạn
II. Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Bài mới
2.1) Giới thiệu
phép cộng 6 + 4 = 10
- GV hỏi: 6 + 4 =
2+8=
5+5=
- “Hôm nay chúng ta sẽ học bài Phép
cộng có tổng bằng 10”
* Bước 1:
- GV giơ 6 que tính. Hỏi HS: “Có mấy
que tính?”
- Cho HS lấy 6 que tính để lên bàn
- GV gài 6 que tính lên bảng gài và hỏi
HS: “Viết 6 vào cột đơn vị hay cột
chục?”
- GV viết 6 vào cột đơn vị
- GV giơ 4 que tính và hỏi HS: “Lấy
thêm mấy que tính nữa?”
- Cho HS lấy thêm 4 que tính để trên
bàn
- GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi
HS: “Viết 4 vào cột chục hay cột đơn vị
- GV viết 4 vào cột đơn vị
- GV chỉ vào những que tính gài trên
bảng và hỏi HS: “Có tất cả bao nhiêu
que tính?” Cho HS kiểm tra số que tính
của các em
- Cho HS bó lại thành 1 bó 10que tính.
GV hỏi: “6 cộng 4 bằng mấy?”, GV
viết dấu cộng trên bảng gài
- Sau khi HS trả lời 6 + 4 = 10, GV viết
trên bảng sao cho 0 thẳng cột với 6 và
4, viết 1 ở cột chục
- GV giúp HS nêu được: 6 cộng 4 bằng
10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở
cột chục
-HS trả lời: 6 + 4 = 10
2+8=
10
5 + 5 = 10
- HS lắng nghe
- HS trả lời: 6 que
- Để 6 que lên bàn
- HS trả lời: viết vào
cột đơn vị
- HS quan sát
- HS trả lời: lấy thêm
4 que
- HS lấy 4 que
- HS trả lời: viết vào
cột đơn vị
- HS quan sát
- HS trả lời: có 10 que
- HS trả lời: 6 cộng 4
bằng 10
- HS quan sát
- Cả lớp đọc đồng
thanh
* Bước 2:
- GV nêu phép cộng 6 + 4 = ... và
hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như sau:
+ Đặt tính: Viết 6, viết 4 thẳng cột với
6, viết dấu cộng ở giữa
6
+
4
+ Tính: viết 6 cộng 4 bằng 10, viết 0
vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục
6
+
4
10
Như vậy 6 + 4 = 10
- GV nhắc lại cho HS biết: viết 6 + 4 =
10, thường gọi là phép tính hàng ngang,
cịn viết
6
+
4
10
thường gọi là đặt tính rồi tính
2.2) Thực hành
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS đọc: Viết số
thích hợp vào chỗ
chấm
- 9 cộng 1 bằng 10
- Viết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 và
hỏi: 9 cộng mấy bằng 10?
- Điền số mấy vào chỗ chấm
- Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa
- Điền 1 vào chỗ chấm
hồn thành
- Cả lớp đọc đồng
- Yêu cầu HS tự làm bài và gọi lên chữa thanh
- HS làm và lên chữa
bài
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo tự chữa bài cho nhau
- HS tự làm bài và
- GV nhận xét
chữa bài
- GV hỏi lại cách đặt tính và cách tính
- HS lắng nghe
với các phép tính trong bài
- HS nêu lại
* Bài 3:
- Bài tốn yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả - Yêu cầu tính nhẩm
- Gọi HS chữa bài
- HS làm bài
- Tại sao 7 + 3 + 6 = 16
- HS chữa bài
- Vì 7 + 3 = 10, 10 +6
= 16
* Bài 4:
- GV sử dụng mơ hình đồng hồ để quay
kim đồng hồ, chia lớp thành 2 dội chơi, - HS tham gia trò chơi
2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV chỉ
trên mơ hình. Sau khoảng 5 lượt chơi,
đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng
3) Củng cố, dặn dị
- Nêu lại cách đặt tính và cách tính
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe