Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Mẫu hợp đồng thuê thiết kế logo - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———…., ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT KẾ LOGO
(Số: … / HĐTTK – …… )
 Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
 Luật thương mại 2005
 Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay, ngày … / … / … tại ….., chúng tôi gồm:
BÊN A: Công ty …. (Bên thuê)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Người đại diện:…………………………………….Chức vụ:
BÊN B: Công ty …. (Bên được thuê)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Người đại diện:………………………………………Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với
nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung của hợp đồng
Bên A thuê Bên B cung cấp gói dịch vụ thiết kế Logo nhận diện thương hiệu
theo các nội dung như sau:
 Hình dáng:
 Màu sắc:
 ……
 Yêu cầu chung với Logo: Các mẫu thiết kế phải đảm bảo tiêu chí về mỹ thuật,
tính nhất quán và hiệu quả truyền thơng.
 Khi Bên B bàn giao sản phẩm thì Bên B có trách nhiệm bàn giao lại cho Bên A
tồn bộ bản thiết kế gốc và các bản định dạng ảnh sử dụng trên máy tính.


Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng


Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày …/…/…. Đến ngày …/…/

Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng
– Hợp đồng có giá trị …………. Đồng (giá trên đã bao gồm thuế VAT)


2. Phương thức thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng 2 lần theo hình thức thanh tốn tiền mặt hoặc
chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B


Tên tài khoản:


Số tài khoản:
Ngân hàng:
Chi nhánh:
Lần 1: Bên A thanh toán trước cho Bên B 70 % tổng số tiền giá trị của hợp
đồng khi ký kết hợp đồng là ……
 Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 30 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi
Bên B đã giao sản phẩm theo thỏa thuận cho Bên A là …
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên






1.Bên A
 Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều
1 của Hợp đồng.
 Cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan đến việc thiết Logo nhận diện
thượng hiệu của Bên A cho Bên B
 Sử dụng Logo thiết kế đúng mục đích, khơng vi phạm các quy định pháp luật
 Không kéo dài thời gian duyệt Logo mẫu quá 03 ngày để tránh các trường hợp
rủi ro, ảnh hưởng đến công việc và tiến độ thiết kế. Trong trường hợp quá 10
ngày sau khi nhận được mẫu gửi từ bên B mà bên A khơng có ý kiến
phản hồi cụ thể nào đối với mẫu thiết kế thì mặc nhiên mẫu thiết kế coi như đã
được bên A phê duyệt.
 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.
 Sau khi Bên A thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán cho Bên B, Bên A
được toàn quyền sở hữu và sử dụng các sản phẩm sáng tạo được thực hiện theo
hợp đồng
 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2.Bên B
 Chịu trách nhiệm thiết kế Logo cho Bên A, không sao chép bất cứ sản phẩm
nào khác
 Đảm bảo thực hiện cơng việc theo đúng quy trình và tiến độ được quy định
trong phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng.
 Cung cấp cho Bên A kết quả sản phẩm thiết kế. Kết quả này chỉ được cung cấp
cho những cá nhân có trách nhiệm của Bên A (do Bên A chỉ định bằng email
hay văn bản của người có thẩm quyền).
 Bảo mật những thơng tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, bí mật cơng
nghệ, và những thơng tin được u cầu giữ bí mật của Bên A trong suốt quá
trình thực hiện hợp đồng.
 Bàn giao lại những tài liệu đã được Bên A cung cấp theo yêu cầu của Bên A
khi kết thúc hợp đồng.

 Bên B có quyền sử dụng những sản phẩm thiết kế như những sản phẩm minh
hoạ để giới thiệu năng lực của mình. Ngồi mục đích này ra, Bên B không
được bán, chuyển nhượng sản phẩm này cho bất kỳ bên thứ 3 nào khác.
 Bên B có trách nhiệm cung cấp Hóa đơn tài chính hợp lệ cho các khoản thanh
toán theo đúng các quy định của Bộ tài chính ban hành và Bản thanh lý hợp
đồng sau khi hoàn tất hợp đồng.
 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 5. Phạt vi phạm hợp đồng
Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng,
bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá
8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;


2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không
do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá
trị hợp đồng.
3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của
mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không
giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch
bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả
kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh tốn hoặc bồi hồn chi phí mà phía
bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau:
Các bên hồn thành trách nhiệm của mình và khơng có thỏa thuận khác
Theo thỏa thuận của các bên
Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 05 ngày kể từ
ngày đến hạn gửi bản mẫu (khơng có thơng báo trước) thì Bên A có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên B phải chịu một khoản

tiền bồi thường thiệt hại là 50 triệu đồng
 Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B sau 05 ngày kể từ ngày ký kết
hợp đồng (khơng có thơng báo trước) thì Bên B có quyền đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên A phải chịu môt khoản tiền
bồi thường do gây thiệt hại là 50 triệu đồng.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp hợp đồng




Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong q trình thực
hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương
lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được
sẽ do Tịa án có thẩm quyền giải quyết. Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng
bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh.
Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản (01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh). Hợp
đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu
nhé.




×