Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Bai 7 Nito

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.96 KB, 30 trang )

TIẾT 11 ĐẾN TIẾT 16

CHỦ ĐỀ: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ ĐỀ:
- Cấu tạo, tính chất, phương pháp điều chế của nito và hợp chất của nito.
II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
Gộp các bài :
1. Bài 7 : Nito
2. Bài 8 : Amoniac và muối nitrat.
3. Bài 9 : Axit nitric và muối nitrat.
4. Bài 13 : Luyện tập : tính chât của nito và hợp chất của Nito.
NỘI DUNG 1: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit
nitric và muối nitrat. (1tiết)
- Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
- Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, axit nitric, muối amoni, muối nitrat.
NỘI DUNG 2: Tính chất hóa học của nitơ và hợp chất của nitơ. (2 tiết)
- Tính chất hố học đặc trưng của nitơ: tính oxi hố (tác dụng với kim loại mạnh, với
hiđro), ngoài ra nitơ cịn có tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hố học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối,
axit) và tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hố học của muối amoni (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt
phân).
- HNO3 là một trong những axit rất mạnh; là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim
loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vơ cơ và hữu cơ.
- Tính chất bị nhiệt phân hủy của muối nitrat kim loại.
NỘI DUNG 3: Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế nitơ, amoniac, muối
nitrat, axit nitric, muối nitrat. (1 tiết)
- Trạng thái tự nhiên của nitơ.
- Ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat.
- Phương pháp điều chế nitơ, amoniac, axit nitric.


NỘI DUNG 4: Luyện tập. (1 tiết)
- Bài tập củng cố phần lí thuyết về nitơ và hợp chất.
- Phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập về nitơ và hợp chất.
III. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG THÁI ĐỘ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh trình bày được:
- Vị trí của nitơ trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử của nguyên tố nitơ.


- Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat kim loại (trạng
thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan).
- Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
- Tính chất hố học đặc trưng của nitơ: tính oxi hố (tác dụng với kim loại mạnh, với
hiđro), ngồi ra nitơ cịn có tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hố học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối,
axit) và tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hố học muối amoni (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân)
- HNO3 là một axit rất mạnh.
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp
chất vơ cơ và hữu cơ.
- Tính chất hóa học của muối nitrat kim loại.
- Ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat.
- Phương pháp điều chế nitơ, amoniac, axit nitric trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế NH3, HNO3 trong phịng thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Từ cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric có thể dự đốn được tính chất hóa học của
chúng.
- Viết cấu hình electron, cơng thức cấu tạo của các chất.

- Dự đốn tính chất, kiểm tra dự đốn và kết luận về tính chất hố học của nitơ,
amoniac, muối amoni.
- Quan sát thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của amoniac, muối amoni.
- Viết các PTHH minh họa tính chất hố học.
- Làm bài tập nhận biết muối amoni và một số bài tập liên quan.
- Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra dự đốn bằng thí nghiệm và rút ra kết luận về tính
chất hóa học của axit nitric và muối nitrat.
- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh họa tính chất hố học của HNO 3 (đặc
và lỗng), muối nitrat.
- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
- Viết các PTHH minh họa cho quá trình điều chế, sản xuất các hợp chất của nitơ.
- Quan sát mơ hình thí nghiệm, sơ đồ sản xuất, hình ảnh, thí nghiệm..., rút ra được nhận
xét về phương pháp điều chế HNO3, NH3.
- Giải các bài tập tính theo sơ đồ, tính theo H%.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.


- Năng lực vận dụng kiến thức mơn Hóa học vào cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận hợp tác nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, thí nghiệm).
- Phương pháp đàm thoại tìm tịi.
- Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, Kỹ thuật khăn trải bàn, mảnh ghép, thảo luận nhóm.

III. Chuẩn bị :
NỘI DUNG 1: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit
nitric và muối nitrat
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, mơ hình cấu tạo phân tử N2, NH3, HNO3.
- Bình đựng khí NH3 đậy nút cao su có ống thủy tinh có vuốt nhọn xuyên qua, chậu
nước, dung dịch phenolphtalein.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản.
- Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
NỘI DUNG 2,3:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, máy tính.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, giá thí nghiệm…
- Hóa chất: dung dịch HNO3 (loãng và đặc), KNO3, S, Cu, C.
- Phiếu học tập, hình ảnh thí nghiệm điều chế HNO 3 trong phịng thí nghiệm, sơ đồ sản
xuất HNO3 trong công nghiệp.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, giá sắt.
- Hóa chất: NH4Cl, Ca(OH)2.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản.
- Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung

Loại câu
hỏi/bài tập

Câu hỏi/bài tập
1. Khái qt định tính

nhóm nitơ
2. Nitơ
3. Amoniac
và muối

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

(Mô tả u cầu
cần đạt)

- Biết tính chất
các ngun tố
trong nhóm liên
quan thế nào
đến cấu hình e
n.tử, bán kính
n.tử và độ âm
điện các ngun

- Ngun nhân

gây ra tính oxi
hóa và tính khử
của N2.

- Nhận biết được
bình đựng khí N2
- Nhận biết được
bình đựng khí NH3
- Nhận biết ion
PO43-

- Nắm được các
PTHH thể hiện
tính oxi hóa,
tính khử của N2.


amoni

tố đó.
- Vị trí nitơ
trong bảng
HTTH, tính chất
vật lí của N2.
- N2 vừa có tính
oxi hóa, vừa có
tính khử.
- Các số oxi hóa
thường gặp của
N

- Tính chất vật
lý, điều chế
NH3 trong
phịng thí
nghiệm và trong
cơng nghiệp

4. Axit nitric
và muối
nitrat

Bài tập định
lượng

- Viết được các
PTHH thể hiện
tính oxi hóa,
tính khử của N2.
-Cấu tạo phân
tử, nguyên nhân
tính khử của
NH3,
- Tính bazơ yếu
của amoniac,
tính tan của các
muối amoni.
- Nắm phương
trình hóa học thể
hiện tính khử và
tính oxi hóa của

NH3
- Sản phẩm phản
ứng nhiệt phân
của muối amoni
- Cấu tạo phân
tử, ngun nhân
gây ra tính chất
hóa học của
HNO3
- Viết các
phương trình
hóa học thể hiện
tính oxi hóa,
tính axit và điều
chế HNO3
Giải bài tập liên
quan đến tính
lượng các chất
khi biết chất
khác.

- Bài tốn tính
hiệu suất thu khí
NH3
- Bài tốn về phản
ứng giữa muối
amoni với dd
bazơ.
- Tính thể tích khí
thu được hoặc

hiệu suất phản ứng
khi nhiệt phân
muối nitrat.
- Tính % khối
lượng kim loại


(hoặc thể tích khí
thu được khi cho
kim loại tác dụng
HNO3

V. CÂU HỎI/ BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Mức độ nhận biết :
Câu 1. Dãy chất nào sau đây trong đó nitơ có số oxi hóa tăng dần:
A/ NH3, N2, NO, N2O, AlN
B/ NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO
C/ NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3
D/ NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3
Câu 2. Chỉ ra nhận xét sai khi nói về tính chất của các nguyên tố nhóm nitơ : “Từ nitơ đến
bitmut thì...”
A.ngun tử khối tăng dần. B. bán kính ngun tử tăng dần.
C. độ âm điện tăng dần. D. năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần.
Câu 3. Trong các hợp chất, nitơ có cộng hố trị tối đa là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với :
A. Mg

B. K
C. Li
D.F2
Câu 5. Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để
A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử...
B. tổng hợp phân đạm.
C. sản xuất axit nitric.
D. tổng hợp amoniac.
Câu 6. Trong nhóm nitơ, ngun tố có tính kim loại trội hơn tính phi kim là :
A.Photpho. B. Asen.
C. Bitmut.
D.Antimon.
Câu 7. Trong dd NH3 là một bazơ yếu vì :
A. Amoniac tan nhiều trong H2O.
B. Khi tan trong H2O , NH3 kết hợp với H2O tạo ra các ion NH4+ và OHC. Phân tử NH3 là phân tử có cực.
D. Khi tan trong H2O , chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của H2O
tạo ra các ion NH4+ và OH-.
Câu 8. NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các đk coi
như có đủ ):
A. HCl ,O2 , Cl2 , CuO ,dd AlCl3.
B. H2SO4 , PbO, FeO ,NaOH .
C. HCl , KOH , FeCl3 , Cl2 .
D. KOH , HNO3 , CuO , CuCl2 .
Câu 9. Tính bazơ của NH3 do :
A. Trên Nitơ cịn cặp e tự do .
B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.


C. NH3 tan được nhiều trong H2O .
D. NH3 tác dụng với H2O tạo NH4OH .

Câu 10. Muối được ứng dụng làm bột nổi trong thực phẩm :
A. (NH4)2CO3
B. NH4HCO3 C.Na2CO3 D. NH4Cl
Mức độ thông hiểu:
Câu 1. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?
A. NH4Cl
t0
NH3 + HCl
0
B. NH4HCO3
t
NH3 + H20 + CO2
C. NH4NO3
t0
NH3 + HNO3
0
D. NH4NO2
t
N 2 + 2 H2O
Câu 2. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khơ vào bình đựng khí amoniac là :
A.Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Giấy quỳ mất màu.
D. Giấy quỳ không chuyển màu.
Câu 3. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa
2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện
A.khói màu trắng.
B.khói màu tím.
C.khói màu nâu.
D.khói màu vàng.

Câu 4. Khi nhỏ dung dịch amoniac (dư) vào dung dịch muối nào sau đây thì thấy xuất hiện
kết tủa ?
A.AgNO3
B.Al(NO3)3 C.Cu(NO3)3 D.Cả A, B và C
Câu 5. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo, học sinh quan sát thấy hiện tượng : NH3 tự
bốc cháy (ý 1) tạo ra khói trắng (ý 2). Phát biểu này
A. Có ý 1 đúng, ý 2 sai.
B.Có ý 1 sai, ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều sai.
D.Cả hai ý đều đúng.
Câu 6. Muốn cân bằng phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng
thời:
A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
C. giảm áp suất và giảm nhiệt độ. D. giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
Câu 7. Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây:
A. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3.
B. Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3.
C. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)3.
D. S, ZnO, Mg, Au
Câu 8. Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào?
A.Ag, NO2, O2. B.Ag, NO,O2. C.Ag2O, NO2, O2. D.Ag2O, NO, O2
Câu 9. Trong phản ứng của photpho với (1) Ca, (2) O2, (3) Cl2, (4) KClO3. Những phản
ứng trong đó photpho thể hiện tính khử là:
A.(1), (2), (4) B. (1), (3)
C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3)
Câu 10. Trong phương trình phản ứng đồng tác dụng với dd HNO 3 loãng (giả thiết chỉ tạo
ra nitơ mono oxit) tổng hệ số trong phương trình hóa học bằng: A. 9.
B. 10.
C. 18.

D. 20.
Mức độ vận dụng
Câu 1. Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4. Hóa
chất đó là:
A. BaCl2.
B. NaOH.
C. Ba(OH)2. D. AgNO3.


.Câu 2. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H 3PO4. Sau phản ứng, trong
dung dịch có các muối:
A. KH2PO4 và K2HPO4
B. KH2PO4 và K3PO4
C. K2HPO4 và K3PO4
D. KH2PO4 K2HPO4 và K3PO4
Câu 3 : Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn , đem cơ dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối
lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. Na3PO4 và 50,0g
C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g
B. Na2HPO4 và 15,0g
D. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g
Câu 3: Chỉ dùng dung dịch chất nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch không màu:
(NH4)2SO4, NH4Cl và Na2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn?
A. BaCl2
B. Ba(OH)2
C. NaOH
D. AgNO3
Câu 4: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể
tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

A. 50%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 5: Một oxit nitơ có cơng thức phân tử dạng NOx, trong đó N chiếm 30,43 % về khối
lượng. Oxit đó là chất nào dưới đây?
A. NO.
B. N2O4.
C. NO2.
D. N2O5.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít
khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). M là kim loại nào dưới đây?
A.
Zn.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 7: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 lỗng, dư. Kết
thúc thí nghiệm khơng có khí thốt ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và
113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đâu là bao nhiêu?
A. 66,67%
B. 33,33%
C. 16,66%
D. 93,34%
Câu 8: Nung nóng hồn tồn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thốt ra
được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khơng bị hấp thụ (lượng O2 hồ tan
không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 28.2 gam.
B. 8,6 gam.
C. 4,4 gam.

D. 18,8 gam.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 lỗng thì thu được 0,448 lít khí
NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,12 gam.
B. 11,2 gam.
C. 0,56 gam.
D. 5,6 gam.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất lỗng thì thu được hỗn hợp
gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng khơng tạo NH4NO3). Giá trị của m

A.
13,5 gam.
B. 1,35 gam.
C. 0,81 gam.
D. 8,1
gam.
Câu 2: Đổ dung dịch có chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch có chứa 16,8g KOH. Khối
lượng các muối thu được là
A. 10,44g KH2PO4, 8,5g K3PO4.
B. 10,44g K2HPO4,12,72g K3PO4.
C. 10,24g K2HPO4, 13,5g KH2PO4.
D. 10,2g K2HPO4, 13,5g KH2PO4;
8,5g K3PO4.
Câu 3: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân
thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt
phân là


A.

1,88 gam.
B. 0,47 gam.
C. 9,4 gam.
D. 0,94
gam.
Câu 4: Trong công nghiệp, người ta điều chế HNO3 theo sơ đồ sau: NH3 → NO → NO2
→ HNO3
Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế HNO3 là 70%, từ 22,4 lít NH3 (đktc) sẽ điều
chế được bao nhiêu gam HNO3?
A. 22,05 gam.
B. 44,1 gam.
C. 63,0 gam.
D. 4,41 gam.
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
- Nito là nguyên tố chưa được học ở chương trình THCS song khi nghiên cứu sẽ giống
chất ở chương trình lớp 10 nên học sinh không bị bỡ ngỡ.
- Hoạt động trải nghiệm đưa ra vấn đề gần gũi với học sinh đó là thành phần của khơng khí?
NỘI DUNG 1:
CẤU TẠO PHÂN TỬ, TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA NITƠ,
AMONIAC, MUỐI AMONI, AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT.
1. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tử N (Z=7), viết cấu hình electron, xác định vị trí của
ngun tố nitơ trong bảng tuần hồn, dự đốn về tính chất hóa học của nitơ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn đọc Hs SGK, thảo luận I. Cấu tạo phân tử N2, NH3, HNO3:
theo nhóm các nội dung sau:
Nhóm 1:

P.tử
N2
NH3
HNO3
Thảo luận, hồn thành phiếu học tập số 1.
Đ.điểm
O
Phiếu học tập số 1:
..
H
O
N
N
1. Trình bày cấu tạo phân tử N2, viết CTe,
CTCT
NN
H
H
O
CTCT của phân tử N2? Nhận xét về liên kết
H
Số oxh
-3
trong phân tử N2?
0
+5
2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ của N
N.xét,
P.tử - Có số - Có tính
trong các chất sau:

dự đoán chứa LK oxh thấp axit mạnh.
NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3.
ba
bền nhất nên - Có số oxi
3. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử N2, số oxi về
nên trơ về có tính hóa cao nhất
hóa của nitơ (trong N2) hãy dự đốn tính TCHH
chất hóa học của N2?
mặt HH ở khử.
nên có tính
Nhóm 2:
điều kiện
oxi hóa.
Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2.
thường.
Phiếu học tập số 2:
- Có số
1. Trình bày cấu tạo phân tử NH 3, viết CTe,
oxh trung
CTCT của phân tử NH3?
gian nên
2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ
vừa



trong các chất sau:
tính khử
NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3.
vừa


3. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử NH 3, số oxi
tính oxh.
hóa của nitơ (trong NH3) hãy dự đốn tính
chất hóa học của NH3?
Nhóm 3:
Thảo luận, hồn thành phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3:
1. Viết công thức cấu tạo của axit nitric
(HNO3), xác định hóa trị của nguyên tố
nitrơ trong HNO3?
2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ
trong các chất sau:
NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3.
3. Từ cấu tạo phân tử HNO 3, số oxi hóa của
nitơ (trong HNO3) hãy dự đốn tính chất
hóa học của HNO3?
HS: Thảo luận các nội dung theo nhóm, sau
đó trình bày, Hs các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
GV: - Chiếu mơ hình cấu tạo phân tử N 2,
NH3, HNO3.
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần
kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của nitơ và hợp chất của nitơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất II. Tính chất vật lí của nitơ và hợp chất của
phần tính chất vật lí của nitơ và hợp chất nitơ.
(đã giao nhiệm vụ về nhà tìm hiểu) và trình

TCVL
Tính chất vật lí
Chất
bày.
- Chất khí khơng màu, khơng mùi,
Nhóm 1: Trình bày tính chất vật lí của
khơng vị, hơi nhẹ hơn khơng khí, hóa
nitơ? Đề xuất phương pháp thu khí nitơ?
lỏng ở -1960C.
Nhóm 2: Trình bày tính chất vật lí của
Nitơ
- Ít tan trong nước.
amoniac, muối amoni? Đề xuất phương
- Khơng duy trì sự cháy, sự hơ hấp.
pháp thu khí amoniac?
→ Thu khí nitơ bằng phương pháp
Nhóm 3: Trình bày tính chất vật lí của axit
dời chỗ nước.
nitric, muối nitrat?
Amoniac - Chất khí khơng màu, có mùi khai và
HS: Trình bày các nội dung đã thảo luận,
xốc, nhẹ hơn khơng khí.
thống nhất. Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Khí amoniac tan nhiều trong nước.
GV: - Cho Hs quan sát các lọ chứa khí
=> Thu khí NH3 bằng phương pháp
NH3, dung dịch HNO3 đặc, muối amoni
dời chỗ khơng khí và úp miệng bình



clorua rắn, muối natri nitrat rắn.
- Tiến hành thí nghiệm về tính tan của
khí NH3, muối amoni clorua và muối natri
nitrat. Hướng dẫn Hs quan sát và giải thích
hiện tượng quan sát được.
HS: Quan sát thí nghiệm, giải thích hiện
tượng.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần
kiến thức cơ bản.

Muối
amoni

Axit
nitric

Muối
nitrat

thu.
- Tất cả các muối amoni đều tan tốt
trong nước, khi tan điện li thành ion


NH 4 không màu.
- Là chất lỏng khơng màu, bốc khói
mạnh trong khơng khí ẩm, tan tốt
trong nước.
- Axit nitric kém bền, dễ bị phân hủy
giải phóng khí NO2. Khí này tan trong

dung dịch axit, làm cho dd có màu
vàng.
- Tất cả các muối nitrat đều tan tốt
trong nước, là chất điện li manh.

3. Củng cố:
GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản của bài học, hướng dẫn Hs làm các bài tập củng cố nội
dung đã học.
HS: Làm các bài tập củng cố bài học:
Bài 1: Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các chất N2, NH3, HNO3 lần lượt bằng:
A. 0, +5, -3
B. 0, -3, +5
C. +5, 0, -3
D. -3, +5, 0
Bài 2: Cho các nhận định sau:
1. Nitơ là khí khơng màu, không mùi, không vị, tan tốt trong nước, không duy trì sự
cháy, sự hơ hấp.
2. Amoniac là chất khí khơng màu, có mùi khai, tan rất tốt trong nước.
3. Dung dịch axit nitric có màu vàng là do axit nitric kém bền bị phân hủy thành khí NO 2,
khí này hòa tan trong dung dịch làm cho dung dịch HNO3 có màu vàng.
4. Tất cả các muối amoni, muối nitrat đều tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D.
1
Bài 3: Trình bày cấu tạo phân tử các chất N2, NH3, HNO3?
4. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà:
- Học bài cũ:

+ Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
+ Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat.
- Chuẩn bị các nội dung sau: (Cả lớp đều chuẩn bị các nội dung sau)
Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ.
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử
N2 hãy dự đốn tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo em phản ứng xảy ra giữa nitơ và
các chất phải thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao?
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ tác dụng với Na, Mg, H 2, O2? Xác định
sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của nitơ?
Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac.


Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hóa của nitơ trong phân tử NH 3, hãy dự
đốn tính chất hóa học của amoniac?
Câu 2: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi:
a. Cho quỳ tím vào dung dịch NH3?
b. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3?
c. Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH 3 đặc lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch
HCl?
Câu 3: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NH 3 tác dụng với dd
HCl, H2SO4, AlCl3, FeCl3; Đốt cháy khí NH3? Xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên
tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của amoniac?
Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni.
Câu 1: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi:
a. Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung dịch NaOH đun nóng nhẹ?
b. Đun nóng ống nghiệm có chứa NH 4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm
kính?
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng sau:
a. Cho dung dịch NH4Cl vào dd Ca(OH)2; dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH?
b. Nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về

sản phẩm của các phản ứng nhiệt phân?
→ Kết luận: Tính chất hóa học của muối amoni?
(GV: Chia lớp thành 3 nhóm, phân cơng nhiệm vụ cho tiết sau: Nhóm 1 trình bày phiếu học
tập số 1, Nhóm 2 trình bày phiếu học tập số 2, Nhóm 3 trình bày phiếu học tập số 3)
NỘI DUNG 2: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ (T 1).
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT các phân tử N2, NH3, xác định số oxi hóa của ngun tố
nitơ và dự đốn tính chất hóa học của nitơ, amoniac?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất phần I. Tính chất hóa học của nitơ:
nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học tập số 1 để trình 1/ Tính oxi hóa:
bày. (Nhóm 1 trình bày)
- Tác dụng với hiđro: ở t0C cao, pcao, có
xúc tác:
−3
o
o
Phiếu học tập số 1:
t , xt, p
NH
N2 + 3 H2
3
2
∆H
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân
tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử N2 hãy = -92kJ
- Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Ca,

dự đốn tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo
em phản ứng xảy ra giữa nitơ và các chất phải Mg, …)
o
3
t
thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao?
Mg
N
N
 
3
2
2
3Mg +
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ
2/ Tính khử: Tác dụng với oxi: ở 30000C
tác dụng với Na, Mg, H2, O2? Xác định sự thay
o

o


đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết hoặc hồ quang điện.
o
+2
luận về tính chất hóa học của nitơ?
3000 C
O2
N2 +
NO

2
∆H =
HS: Thảo luận và trình bày, các nhóm Hs khác
+180 kJ
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức NO dễ dàng kết hợp với O2:
2NO + O2  2NO2
– kĩ năng cơ bản.
Kết luận: Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có
tính khử, trong đó tính oxi hóa là tính chất
chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs tiến hành các TN, thảo luận, II. Tính chất hóa học của amoniac:
thống nhất phần nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học 1/ Tính bazơ yếu:
tập số 2 để trình bày. (Nhóm 2 trình bày)
a) Tác dụng với nước: Dd NH 3 làm quỳ
Phiếu học tập số 2:
tím hóa xanh:
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi → dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3.

hóa của nitơ trong phân tử NH 3, hãy dự đốn tính
NH3 + H2O  NH 4 + OHchất hóa học của amoniac?
b) Tác dụng với axit:
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Vd: NH3 (k) +
HCl(k)  NH4Cl
TN1. Cho quỳ tím vào dung dịch NH3?
(khơng màu) (khơng màu) (khói trắng)

TN2. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch
→ nhận biết khí NH3
AlCl3?
c) Tác dụng với dung dịch muối:
TN3. Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH 3 đặc
Vd:AlCl3+3NH3+3H2O3NH4Cl+Al(OH)3
lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch HCl

3+
4 + Al(OH)
Al
+
3NH
+
3H
O3NH
3
2
3
đặc?
Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH của các 2/ Tính khử:
Tác dụng với O2:
phản ứng xảy ra.

to
Câu 3: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra
4NH3 + 3O2
2N2 + 6H2O
t ,Pt
khi cho dung dịch NH3 tác dụng với dd H2SO4,

 4NO + 6H2O
4NH3 + 5O2   
FeCl3; Đốt cháy khí NH3? Xác định sự thay đổi số
oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về
tính chất hóa học của amoniac?
HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận và trình bày,
các nhóm Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức
– kĩ năng cơ bản.
o

o

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất phần III. Tính chất hóa học muối amoni:


nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học tập số 3 để trình 1. Tác dụng với dung dịch kiềm:
bày. (Nhóm 3 trình bày)
Vd: NH4Cl +NaOH  NaCl + NH3+ H2O

Phiếu học tập số 3:
NH 4 + OH-  NH3 + H2O
Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm:
→ điều chế NH3 trong PTN và nhận biết
TN1. Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung
muối amoni.
dịch NaOH đun nóng?

2. Phản ứng nhiệt phân:
TN2. Đun nóng ống nghiệm có chứa tinh thể
a) Muối amoni tạo bởi axit khơng có tính
NH4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm
oxi hóa (HCl, H2CO3…)  NH3
kính?

to
NH3 + HCl
Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH của các Vd: NH4Cl
 NH3 + CO2 + H2O
NH4HCO3  
phản ứng xảy ra.
b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng sau:
hóa (HNO3, HNO2 …)  N2, N2O:
a. Cho dung dịch NH4Cl vào dd Ca(OH)2?
b. Nhiệt phân các muối NH4HCO3,
to
NH4NO3 ⃗
N2O + 2H2O
(NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về sản
o
t
NH4NO2 ⃗
N2 + 2H2O
phẩm của các phản ứng nhiệt phân.
→ Kết luận: Tính chất hóa học của muối amoni?
HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận và trình bày,
các nhóm Hs khác nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức
– kĩ năng cơ bản.
3. Củng cố:
GV: Chốt lại phần kiến thức trọng tâm của bài học, hướng dẫn Hs làm các bài tập củng
cố nội dung bài học.
HS: Làm các bài tập củng cố phần kiến thức của bài học.
Câu 1: Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

N2   NH3   NH4Cl   NH3   NH4NO3   N2O
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch: NaCl, Na 2SO4, NH4Cl,
(NH4)2SO4?
Câu 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M đun nóng nhẹ.
a/ Viết PTHH ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn ?
b/ Tính thể tích khí (đktc) thu được?
Câu 4: Phải dùng bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 để điều chế 17 gam NH3 ? biết
rằng H% = 25%, các thể tích khí được đo ở đktc?
4. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà:
- Học bài cũ: Tính chất hóa học của nitơ, amoniac, muối amoni; viết các PTHH minh
họa.
- Làm các bài tập: 1-5 trang 31; 1-8 trang 37&38 ở SGK.
- Chuẩn bị các nội dung sau:



GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu mỗi HS về nhà thực hiện lên giấy A4. GV
chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm gồm 6 - 7 HS), phân cơng nhóm trưởng, thư kí của từng
nhóm và nêu phương thức hoạt động để tiết học sau HS chủ động tiếp thu kiến thức.
+ Tất cả HS đều trả lời 2 câu hỏi (1, 2) sau vào giấy A4.
Câu 1: Viết phương trình điện li của HNO3? Dựa vào phương trình điện li của HNO3
và số oxi hóa của nitơ trong phân tử HNO 3, hãy trình bày tính chất hóa học của dung dịch
HNO3 (tính axit, tính oxi hóa). Viết PTHH minh họa?
Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat (của kim loại), nêu các trường
hợp xảy ra khi nhiệt phân hủy muối nitrat (của kim loại)? Viết các PTHH minh họa?
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm chun sâu: (ngồi việc chuẩn bị 2 câu
hỏi trên, học sinh phải nghiên cứu kỷ về các nội dung của nhóm mình theo phân cơng)
- Nhóm 1, 2: (nhóm chun sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO 3 khi tác dụng với
kim loại) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tịi kiến thức liên quan để
dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 1.
- Nhóm 3, 4: (nhóm chun sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO 3 khi tác dụng với
phi kim, tác dụng với hợp chất) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tịi
kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 2.
- Nhóm 5, 6: (nhóm chun sâu tìm hiểu về tính chất hóa học của muối nitrat kim
loại) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 1 và tìm tịi kiến thức liên quan để dự
kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 1: (nhóm chun sâu 1, 2)
Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO 3 hãy dự đoán tính
chất hóa học của HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất
nào?
Câu 2: Nghiên cứu các thí nghiệm sau:
TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”.

Cách tiến hành thí nghiệm:
TN1. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dd HNO 3
lỗng vào nhánh cịn lại, dùng bơng có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng
ống nghiệm cho dd HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu, đun nóng nhẹ ống nghiệm (nếu
chưa có hiện tượng).
TN2. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch
HNO3 đặc vào nhánh cịn lại, dùng bơng có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm,
nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và
xác định vai trò của HNO3 trong 2 phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau, xác định
sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?


a. Al +

 ..............................................................
HNO3 loãng  


 ...............................................................
b. Fe + HNO3(đặc)
c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3?
→ Nhận xét:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Tính chất hóa học của axit nitric (tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại).
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:

+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 2: (nhóm chuyên sâu 3, 4)
Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim, hợp chất.
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO 3 hãy dự đốn tính
chất hóa học của dung dịch HNO 3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO 3 tác dụng với
những loại chất nào?
Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau:
TN: “HNO3 đặc tác dụng S”. Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh 2 ml dung dịch HNO 3; nhánh cịn lại một ít
bột S. Dùng bơng có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, đun nóng nhánh chứa bột S
cho đến khi nóng chảy, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO 3 tràn qua nhánh chứa S
nóng chảy.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và
xác định vai trò của HNO 3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác
định sự thay đổi về số oxi hóa của nguyên tố nitơ?

a. C
b. FeO
c. Fe(OH)2

+
+

HNO3(đặc)
HNO3 loãng

o


 t ..........................................................

 ..........................................................

 ..........................................................
+ HNO3 loãng  


 ..........................................................
d. Fe2O3 + HNO3(đặc)
Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào?
→ Nhận xét:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Tính chất hóa học của axit nitric:
- Tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim.
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:


+ Nhận xét:
- Tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất.
+ Ví dụ (viết PTHH):
+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 3: (nhóm 5, 6)
Nghiên cứu tính chất hóa học của muối nitrat kim loại.
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Nghiên cứu thí nghiệm sau:
TN: “Nhiệt phân muối KNO3” Cách tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm chịu nhiệt một ít tinh thể KNO 3, tiến hành đun nóng đến khi nóng
chảy. Khi thấy các bọt khí xuất hiện, đưa mẫu than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để
giải thích hiện tượng trên?
Câu 2: Trình bày các trường hợp xảy ra khi nhiệt phân muối nitrat của kim loại? Viết các
PTHH minh họa?
 Kết luận:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Tính chất hóa học của muối nitrat:
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Kết luận:
NỘI DUNG 2:
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT NITRIC
VÀ MUỐI NITRAT .
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính axit của dung dịch HNO3 (4 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Chiếu câu hỏi, yêu cầu Hs trình bày.
I. Tính chất hóa học của axit nitric:
Câu hỏi:
1. Tính axit mạnh:
- Viết phương trình điện li của HNO3?
- HNO3 là axit mạnh, dd HNO3 làm đổi
- Hồn thành các phương trình hóa học sau:
màu quỳ tím, tác dụng bazơ, oxit bazơ,

muối.

1. HNO3 + CuO  
- VD:

2. HNO3 + Fe(OH)3  
 Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 + CuO  

3. HNO3+CaCO3  
 Fe(NO3)3 + 3H2O
3HNO3 + Fe(OH)3  
Ở các PTHH trên, dung dịch HNO3 thể hiện tính
 Ca(NO3)2+CO2 +H2O
chất gì? Giải thích?
2HNO3+CaCO3  
HS: Lên bảng trình bày, các Hs khác nhận xét, bổ


sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức
cơ bản. (chấm điểm Hs trình bày)
HOẠT ĐỘNG 2: Học sinh tự nghiên cứu từng kiến thức chuyên sâu được phân công.
(7 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Cho 6 nhóm học sinh chuyên sâu tiến
hành TN, thảo luận, hoàn thành các nhiệm vụ
của phiếu học tập.
- Nhóm 1,2: Nghiên cứu tính chất của HNO3

khi tác dụng với đơn chất kim loại ở phiếu 2. Tính oxi hóa mạnh:
học tập số 1.
* Dự đốn:
- Nhóm 3,4: Nghiên cứu tính chất của HNO3
- Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5
khi tác dụng với phi kim, hợp chất ở phiếu (cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
học tập số 2.
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
- Nhóm 5,6: Nghiên cứu tính chất hóa học của
được với nhiều kim loại, một số phi kim (như:
muối nitrat kim loại ở phiếu học tập số 3.
C, S, P…) và hợp chất có tính khử.
Sau 12 phút các học sinh của từng nhóm
* Kiểm nghiệm:
chuyên sâu sẽ tách ra về các nhóm mảnh
a) Tác dụng với kim loại:
ghép (HS nào có số thứ tự giống nhau trong
Thí nghiệm 1: HNO3(l) tác dụng với Cu.
từng nhóm chuyên sâu sẽ về cùng 1 nhóm
mảnh ghép, nhóm mảnh ghép được đánh số Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch
thứ tự từ 1 đến 6) trả lời kiến thức mảnh ghép chuyển sang màu xanh, có khí khơng màu hóa
nâu trong khơng khí thốt ra.
là kiến thức tổng hợp của bài học.
HS: Thực hiện nghiên cứu, thảo luận, tiến PTHH:
hành TN hoàn thành các phiếu học tập theo
nhóm.
Phiếu học tập số 1: (nhóm 1, 2)
(Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng
với kim loại)
1) Nội dung thảo luận:

Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của ngun tố
nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đốn tính
chất hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất
đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với
những loại chất nào?
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”.
Cách tiến hành thí nghiệm:
a. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống
nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3
lỗng vào nhánh cịn lại, dùng bơng có tẩm

0

5

2

2

3 Cu  8H N O3(l)  
 3 Cu (NO3 )2  2 N O  4 H 2O

Thí nghiệm 2: HNO3(đ) tác dụng với Cu.
Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch
chuyển sang màu xanh, có khí màu nâu thoát
ra.
PTHH:
0


5

Cu  4 H N O3

2

(đặc)

4


 Cu (NO3 ) 2  2 N O2  2 H 2O

Tổng quát:
 NO2

 NO
 N2

 N 2O

M+ HNO3   M(NO3)n+sp[K]  NH 4 NO3 + H2O


dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm,
nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3
tràn qua nhánh chứa kim loại Cu, đun nóng
nhẹ ống nghiệm (nếu chưa có hiện tượng).
b. Cho mẫu Cu vào một nhánh của
ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch

HNO3 đặc vào nhánh cịn lại, dùng bơng có
tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm,
nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3
tràn qua nhánh chứa kim loại Cu.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra và
xác định vai trò của HNO3 trong 2 phản ứng
trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy
ra (nếu có) trong các trường hợp sau?Xác định
sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?

Trong đó, n là hóa trị cao nhất của kim loai M.
Nhận xét: HNO3 có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa
hầu hết các kim loại trừ Au và Pt, đưa kim loại
lên mức oxi hóa cao nhất, tạo muối nitrat.
Một số trường hợp thường gặp: Khi kim loại
tác dụng với dd HNO3.
- K.loại + HNO3 đặc, sản phẩm khử là NO2
- K.loại có tính khử trung bình, yếu (như: Fe,
Cu, Ag...)+ HNO3(l), sản phẩm khử là NO.
- K.loại mạnh (như: Mg, Al, Zn...)+ HNO 3(l), s.p
[K] có thể là: NO, N2, N2O, NH4NO3.
Lưu ý: Fe,Al,Cr thụ động với HNO3 đặc nguội.

 ..............................
a. Al + HNO3 loãng  
 ...............................
b. Fe + HNO3(đặc)  

c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M
tác dụng với dung dịch HNO3?
→ Nhận xét:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh
ghép:
Tính chất hóa học của axit nitric (tính
chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại).
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 2: (nhóm 3, 4)
(Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng
với phi kim, hợp chất).
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố
nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đốn tính
chất hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất
đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với
những loại chất nào?
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm sau:
* Dự đoán:
TN: “HNO3 đặc tác dụng S”.


Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh
2 ml dung dịch HNO3; nhánh còn lại một ít
bột S, dùng bơng có tẩm dd NaOH đặt trên
miệng ống nghiệm. Đun nóng nhánh chứa bột

S đến khi nóng chảy, nghiêng ống nghiệm cho
dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa S nóng
chảy.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra và
xác định vai trò của HNO3 trong phản ứng
trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy
ra (nếu có) trong các trường hợp sau?Xác định
sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
a. FeO +

 ............................
HNO3 loãng  

 ...........................
b. Fe(OH)2 +HNO3 lỗng  

- Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5
(cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
được với nhiều kim loại, một số phi kim (như:
C, S, P…) và hợp chất có tính khử.
* Kiểm nghiệm:
b) Tác dụng với phi kim:
Thí nghiệm: HNO3 đặc tác dụng với S
Hiện tượng: Có khí màu nâu thốt ra.
PTHH:
5


0

6

4

o
S + 6H N O3 đặc  t H 2 SO4  6 N O2  2 H 2O

=> Nhận xét: HNO3 oxi hóa được 1 số phi kim
như C, S, P… lên mức oxi hóa cao nhất.
c) Tác dụng với hợp chất:
Ví dụ:
2

5

3

2

 3 Fe(NO3 )3  N O  5H 2O
3Fe O  10 H N O3(l)  

 ............................... Nhận xét: HNO3 oxi hóa được nhiều hợp chất
c. Fe2O3 +HNO3(đặc)  
(vơ cơ và hữu cơ) có tính khử như: FeO, H2S,
Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện
HI, SO2 …

tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào?
→ Kết luận:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh
ghép:
Tính chất hóa học của axit nitric:
- Tính chất của HNO 3 khi tác dụng với
phi kim.
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Nhận xét:
- Tính chất của HNO3 khi tác dụng với
hợp chất.
+ Ví dụ (viết PTHH):
+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 3: (nhóm 5, 6)
(Nghiên cứu tính chất hóa học của muối nitrat
kim loại).
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm sau:
TN: “Nhiệt phân muối KNO3”
II. Tính chất hóa học của muối nitrat:


Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm chịu nhiệt một ít tinh
thể KNO3, tiến hành đun nóng đến khi nóng
chảy. Khi thấy các bọt khí xuất hiện, đưa mẫu
than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương

trình hóa học của các phản ứng xảy ra để
giải thích hiện tượng trên?
Câu 2: Trình bày các trường hợp xảy ra khi
nhiệt phân muối nitrat của kim loại? Viết các
PTHH minh họa?
→ Kết luận:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm
mảnh ghép:
Tính chất hóa học của muối nitrat:
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Kết luận:

Thí nghiệm: Nhiệt phân muối KNO3
Hiện tượng: mẫu than bùng cháy.
to

PTHH: 2KNO3   2KNO2 + O2
to

C + O2   CO2
Kết luận:
- Muối nitrat của kim loại dễ bị nhiệt phân hủy.
- Ở nhiệt độ cao, các muối nitrat của kim loại
có tính oxi hóa mạnh.
Các trường hợp xảy ra khi nhiệt phân hủy
muối nitrat của kim loại:
+ Kim loại M đứng trước Mg:
to


M(NO3)n   M(NO2)n + O2
+ Kim loại M từ Mg đến Cu:
to

M(NO3)n   MxOy + NO2 + O2
+ Kim loại M sau Cu:
o

t
M(NO3)n   M + NO2+ O2

1
Lưu ý: 2Fe(NO3)2   Fe2O3 + 4NO2 + 2 O2
to

HOẠT ĐỘNG 3: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm mảnh ghép, tổng kết kiến thức.
(23 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Yêu cầu Hs có cùng số thứ tự ở nhóm chun sâu III. Kết luận:
tách ra và hình thành 6 nhóm mảnh ghép, lần lượt các 1. Tính chất hóa học của HNO3:
đại diện Hs ở các nhóm chuyên sâu khác nhau chia sẽ a. HNO3 có tính axit mạnh: dd HNO3
phần kiến thức thu nhận được ở nhóm chuyên sâu cho làm đổi màu quỳ tím, tác dụng bazơ,
các thành viên khác trong nhóm, thảo luận hồn thành oxit bazơ, muối (khơng có tính khử).
phiếu học tập mảnh ghép (chú ý đến việc ghép phần b. HNO3 có tính oxi hóa mạnh:
tính chất oxi hóa của các nhóm chuyên sâu 1,2,3,4 ở - Oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ
phiếu học tập số 1 và số 2).
Au, Pt)
HS: HS các nhóm chuyên sâu có nhiệm vụ truyền đạt - Oxi hóa một số phi kim như C, S,

lại cho các bạn trong nhóm mảnh ghép về những gì
P…
mình nghiên cứu được (các HS cùng nhóm chun sâu
- Oxi hóa một số hợp chất (vơ cơ và
cử đại diện đứng dậy trình bày cho cả nhóm về kiến
hữu cơ) có tính khử như: FeO,
thức mình nghiên cứu được các HS còn lại nghe, thảo
Fe(OH)2, HI, SO2…
luận và ghi nhận kết quả theo thứ tự tính chất hóa học
2. Tính chất hóa học của muối
của axit nitric, muối nitrat), và trả lời câu hỏi ở phiếu
học tập mảnh ghép từ đó tổng kết kiến thức lên giấy nitrat kim loại.
- Muối nitrat của kim loại dễ bị nhiệt
Ao.
GV: Nhận kết quả của 2 nhóm mảnh ghép nhanh nhất phân hủy; ở nhiệt độ cao muối nitrat
của kim loại có tính oxi hóa mạnh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×