Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Vat li 7DE LY 7 18 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.84 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH

ĐỀ KIỂM TRA HKI
MƠN VẬT LÍ LỚP 7

I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 1 – bài 14 / SGK - Vật lý 7
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến
thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định
hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I và II 
Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù
hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng
học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA:Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
TÊN
CHỦ ĐỀ
1. Sự
truyền
thẳng AS
(3 tiết )

Nhận biết
1. Nhận biết được rằng, ta
nhìn thấy các vật khi có
ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta. Nêu
được ví dụ về nguồn sáng
và vật sáng



CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Thông hiểu
7. Biểu diễn được đường
truyền của ánh sáng (tia
sáng) bằng đoạn thẳng có
mũi tên.

CỘNG
Vận dụng
11. Giải thích được một số
ứng dụng của định luật
truyền thẳng ánh sáng
trong thực tế: ngắm đường
thẳng, bóng tối, nhật thực,
nguyệt thực,...

2. Phát biểu được định luật
truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại
chùm sáng: song song, hội
tụ và phân kì.
Số câu hỏi

4KQ

2KQ

Số điểm
2. Phản xạ

ánh sáng
(3 tiết )


4. Nêu được ví dụ về hiện
tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng.

0,5 đ
8. Nhận biết được tia tới, tia
phản xạ, góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng bởi gương
phẳng.
9. Nêu được những đặc
điểm chung về ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng: đó
là ảnh ảo, có kích thước
bằng vật, khoảng cách từ
gương đến vật và ảnh bằng

1TL


7
2,5đ


nhau.

Số câu hỏi
Số điểm
3. Gương
cầu (2
tiết )

2KQ, 1TL

2KQ , 1TL

6

2.0 đ
6. Nêu được những đặc
điểm của ảnh ảo của một
vật tạo bởi gương cầu lõm
và tạo bởi gương cầu lồi.

2.0 đ
10. Nêu được ứng dụng
chính của gương cầu lồi là
tạo ra vùng nhìn thấy rộng
và ứng dụng chính của
gương cầu lõm là có thể
biến đổi một chùm tia tới
song song thành chùm tia
phản xạ tập trung vào một
điểm, hoặc có thể biến đổi
một chùm tia tới phân kì
thích hợp thành một chùm

tia phản xạ song song.
2KQ



Số câu hỏi
Số điểm
4.Âm học
Số câu hỏi
Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm

2

0,5đ

7 câu
3,0đ - 30%

Trường THCS Lương Thế Vinh
Họ và Tên :…………………
Lớp:………….

7câu
3,0đ - 30%

0,5đ
Tính khoảng cách ngắn
nhất để nghe được tiếng

vang.
1TL (16)
3
2câu
4,0đ - 40%

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm
Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh:
A. Lớn bằng vật
B. Lớn hơn vật.
C. Gấp đôi vật
D. Bé hơn vật.
Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trăng
B. Mặt trời
C. Ngơi sao trên bầu trời ban đêm
D. Bóng đèn dây tóc đang sáng
Câu 3: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:
A. Phẳng và mềm
B. Nhẵn và cứng
C. Gồ ghề và mềm
D. Mấp mô và
cứng
Câu 4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng:
A. 150

B. 900
C. 600
D. 300
Câu 5:Chiếu một chùm tia sáng tới song song vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là

1

16câu
10điểm
100%


A: Chùm tia hội tụ
B: Chùm tia phân kì
C: Chùm tia song song
D: Cả A, B đều đúng
Câu 6: Đặt một vật cách gương phẳng 4cm sẽ cho ảnh ảo cách gương một khoảng là:
A. 2cm
B. 4cm
C. 8cm
D. 16cm
Câu 7: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng:
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi trong môi trường rong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong mơi trường đồng tính
D. Trong mơi trường trong suốt và đồng tính
Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sang
B. Mặt trời bỗng nhiên biến mất
C. Mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến dược mặt đất

D. Người quan sát đướng nữa sau trái đất
Câu 9: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng của cùng một vật sẽ như thế nào?
A. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ lớn hơn ảnh ở gương phẳng
B. Ảnh ở gương cầu lồi bằng ảnh ở gương phẳng
C. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ nhỏ hơn ảnh ở gương phẳng
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 10: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra
B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc
C. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây
D. Âm phản xạ gặp vật cản
Câu 11 : Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi vật dao động nhanh hơn
B. Khi vật dao động mạnh hơn
C. Khi tần số dao động lớn hơn
D. Cả ba trường hợp trên
Câu 12 : Đơn vị nào sau đây là của tần số ?
A. đêxiben (dB)
B. kilôgam (kg)
C. Niuton (N)
D. Hec (hz)
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13: (1,5 điểm) Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Câu 14: (1,5 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 15: (1 điểm) Hãy giải thích hiện tượng nhật thực.
Câu 16: (3 điểm)
a. Hãy so sánh âm phản xạ và tiếng vang.
b. Một người đứng cách vách đá 15m và kêu to . Người đó có nghe được tiếng vang không ?
Biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA

Mơn: Vật lý 7
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm
1
B

2
A

3
B

4
D

B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)

5
A

6
B

7
D

8
C

9
C


10
C

11
B

12
D


Câu
Câu 7
(1,5đ)
Câu 8
(1,5đ)

Câu 10
(1đ)

Đáp án
Điểm
Định luật truyền thẳng ánh sáng
Trong mơi trường trong suốt và đồng tính
0,75
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
0,75
Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và phát tuyến của 1
gương tại điểm tới.

+ Góc phản xạ bằng góc tới.
0,5
Hiện tượng nhật thực.
Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên đường thẳng,
mặt trăng ở giữa mặt trời và trái đất
thì trên trái đất xuất hiện bóng tối (nhật thực tồn phần), bóng nửa
tối (nhật thực một phần).
a . -Giống nhau: Đều là âm phản xạ

1
s
- Khác nhau: Tiếng vang cách âm trực tiếp ít nhất là 15

Câu 11
(3đ)

b. Quãng đường âm truyền từ người đến vách đá và dội lại đến
người :
S = 2. 15 = 30 m
Thời gian từ lúc âm phát ra đến khi cảm nhận được âm phản xạ là
t = S/v = 30 / 340 = 0,088 s > 1/15= 0,066s .
Nên người đó nghe được tiếng vang

0, 5
0, 5
1
1
0,5
0,5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×