Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Bai 7 Nito

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.37 KB, 6 trang )

Nitron có nghĩa là "sinh ra sơđa" được Daniel Rutherford (đe
nồ na dô phờ) phát hiện năm 1772, ông gọi nó là khơng khí
độc hại hay khơng khí cố định.
Nitơ cũng được Carl Wilhelm Scheele, Henry Cavendish và
Joseph Priestley nghiên cứu vào cùng khoảng thời gian đó,
là những người nói đến nó như là khơng khí đã cháy hay
khơng khí phlogiston


Chương 2: Nitơ – photpho
Bài 7: Nitơ
I Vị trí và cấu hình electron ngun tử

Vị trí của N:
Ơ:7
Chu kỳ : 2
Nhóm : VA
*Cấu hình e ntử: 1s2 2s2 2p3
*Nhận xét về lớp e ngoài cùng
của ntử: 3 e ở plớp 2p có thể tạo
được lk CHT với các ntử khác
- CTCT của ptử nitơ theo qui tắc
bát tử: N = N


II TÍNH CHẤT VẬT LÝ
NÊU TÍNH
Trạng thái: khí
CHẤT VẬT LÝ
CỦA N
- Màu sắc: không màu


- mùi vị: không mùi, không vị
- Tỉ khối so với khơng khí: nhẹ hơn khơng khí
- Hóa lỏng: - 1960C
-Tính tan trong nước: tan rất ít ( 1: 0,015 lít N2 )
-Khả năng duy trì sự cháy, sự hơ hấp của khí nitơ:
khơng
III TÍNH CHẤT HĨA HỌC

NÊU TÍNH
CHẤT HĨA
HỌC CỦA N


1) Nitơ thể hiện tính oxi hóa
a)Tác dụng với kim loại
3 Mg + N2 --> Mg3N2
(magie nitrua)
b) Tác dụng với hidro
N2 + 3 H2 2 NH3
2) Nitơ thể hiện tính khử
N2 + O2 2 NO
2 NO + O2 --> 2 NO2
IV ỨNG DỤNG


Thành phần dinh dưỡng chính của thực vật
- Trong cơng nghiệp: Tổng hợp NH3, sản xuất HNO3,
phân đạm,...
- Trong công nghiệp luyện kim, thực phẩm, điện tử,...:
nitơ dùng làm môi trường trơ.

-Y học: bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
V TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN (sgk)
VI ĐIỀU CHẾ


1/ Trong công nghiệp:
Nitơ đc sx bằng phương pháp chưng cất : phân đoạn khơng
khí lỏng khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước khơng khí đc hóa lỏng
áp st cao và nhiệt độ rất thấp.
2/ Trong phịng thí nghiệm
NH4NO2 --> N2 + 2 H2O
NH4Cl + NaNO2 --> N2 + NaCl + 2 H2O



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×