Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De va dap an de thi thu THPTQG nam 2019 mon Lich su ma de 002 truong BX2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.5 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THPT SỐ 2 BÁT XÁT
TỔ VĂN – SỬ - ĐỊA - GDCD

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề 002

Câu 1. Đảng Quốc Đại được thành lập ở Ân Độ năm 1885 là chính đảng của
A. giai câp vô sản.
B. giai cấp tư sản.
C. tầng lớp quý tộc mới.
D. giai cấp phong kiến.
Câu 2. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc, khơi phục Trung Hoa.
B. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế.
C. Đánh đuổi đế quốc, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
D. Đánh đổ phong kiến Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.
Câu 3. Hệ thống Vecxai - Oasinhtơn ra đòi sau khi
A. chiến tranh thế giói thứ nhất kết thúc.
C. chủ nghĩa phát xít hình thành.
B. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
Câu 4. Năm 1934, Mỹ đưa ra chính sách đối ngoại với khu vực Mĩ Latinh như thế nào?
A. “Cây gậy và củ cà rốt”
C. “Láng giềng thân thiện”.
B. “Ngoại giao đồng đôla”
D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 5. Cho các dữ kiện lịch sử:
1). Quốc tế Cộng sản triệu tập Đại hội VII chỉ rõ kẻ thù của nhân loại là chủ nghĩa phát xít.
2). Khủng hoảng kinh tế thế giới trầm trọng.


3). Các nước tư bản bước vào thời kì ổn định tạm thời.
4). Chủ nghĩa phát xít hình thành, đe dọa nền hịa bình nhân loại.
Sắp xếp các dữ kiện theo đúng trình tự lịch sử thế giới trong những năm 1918-1939
A. 3,2,1,4.
B.3,4,2,1.
C. 3,1,4, 2.
D. 2,3,4,1
Câu 6. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách
mạng thế giới vì
A. Nhiều Đảng Cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ.
B. Chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá rộng khắp trên thế giới.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là
A. khủng hoảng thừa.
B. khủng hoảng thiếu.
C. khủng hoảng chính trị.
D. khủng hoảng toàn diện.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
B. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
C . mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
Câu 9. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đà Nằng.
C. Hội An.
B. Gia Định.
D. Thuận An.
Câu 10. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam

những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì khơng chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
Câu 11. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành (1911-1917) so với những người đi trước là ở


A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.
B. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
C. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
Câu 12. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đơi ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Lơi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO.
B. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
C. Xâm lược các nước ở khu vực Châu Á.
D. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Khởi nguồn của sự chia cắt bán đảo Triều Tiên và nước Đức sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là do
A. quyết định của Liên hợp quốc.
C. quyết định của Hội nghị Ianta
B. mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh.
D. nguyện vọng của nhân dân hai nước.
Câu 14. Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực” “hai phe”, nguyên tắc hoạt động
được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên Hợp Quốc là
A. chung sống hịa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng bảo an.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc

D. không can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 15. Năm 1957, nhân dân Liên Xô đã đạt được thành tựu có ý nghĩa quan trọng nào về khoa
học kĩ thuật?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B. Trở thành nước đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng thành cơng tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không gian.
D. Vươn lên thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 16. Năm 1945, nhân dân Việt Nam và Lào giành đuợc độc lập từ tay
A. đế quốc Anh.
B. thực dân Pháp.
C. quân phiệt Nhật.
D. thực dân Hà Lan.
Câu 17. Mục tiêu cốt lõi của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách-mở cửa (từ năm 1978)
là gì?
A. Lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đơng làm nền tảng.
B. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân mang đặc sắc Trung Quốc.
D. Đưa Trung Quốc trở thành nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Câu 18. Nội dung nào duới đây không phải là mục tiêu của Mĩ trong “Chiến luợc tồn cầu”?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. Giúp Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 19. Cho dữ liệu sau:
1). Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN.
2). Hiệp uớc thân thiện và hợp tác.
3). ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên.
4). Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập.
Sắp xếp về quá trình hình thành, phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
A. 4,1,2,3.

B. 4,2,3,1.
C. 4,3,2,1.
D. 4,2,1,3.
Câu 20. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Pháp.
Câu 21. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến
năm 1930 là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


B. chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 22. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 - 1930) thất bại vì
A. lực lượng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 23. Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu năm
1930 là do
A. sự chỉ đạo Quốc tế cộng sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân.
C. các tổ chức cộng sản hoạt động chia rẽ cơng kích lẫn nhau.
D. đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 24. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị BCH Trung ương
Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hồ thay cho chính quyền Xô viết.
C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
Câu 25. Ý nào dưới đây giải thích khơng đúng về “Cách mạng tháng Tám 1945 là một cuộc cách
mạng giành chính quyền băng bạo lực cách mạng”?
A. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang
B. Cơng tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.
C. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành nhưng góp phân quan trọng làm nên thắng lợi.
D. Lực lượng vũ trang phối hợp có sự phối hợp lực lượng Đồng minh tiêu diệt quân phát xít.
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tiến cơng của cuộc kháng chiến tồn quốc chống
thực dân Pháp (19/12/1946)?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. “Lịi kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Công nhân Nhà máy Điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
Câu 27. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 1954) của quân dân ta là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch.
C. giải phóng vùng đơng Bắc và tây Bắc Việt Nam.
D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 28. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao
động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đơng Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
D. Tăng cường đồn kết trong nước và quốc tế thơng qua các hình thức mặt trận thống nhất.
Câu 29. Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí
Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai
(1972) của Mĩ.

B. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên
không” (1972).
D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ


trên không” (1972).
Câu 30. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước,
C. bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN, tiến lên CNXH.
D. không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.
Câu 31. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
C. hồ bình, độc lập, thống nhất.
B. chống đế quốc, chống phong kiến.
D. tiến lên xây dựng CNXH.
Câu 32. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam lí luận
A. giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
B. chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Cách mạng tháng Mười Nga.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 33. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật”, vì
A. phát xít Nhật và thực dân Pháp mâu thuẫn với nhau ngày càng sâu sắc.
B. Hội nghị Ianta đã có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đơng Dương đã đến.
Câu 34. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần làm xố bỏ chủ nghĩa

thực dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 35. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về
mặt nhà nước đã hoàn thành?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Quốc hội khố VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
C. Hội nghị hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.
D. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về
mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Mở rộng quan hệ đối với các nước trên thế giới.
B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn điện của đất nước.
Câu 37. “Hịa bình, trung lập khơng tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào;
nhận viện trợ từ mọi phía, khơng có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của
A.Ấn Độ (1950- 1990).
B. Ấn Độ (1990 -2000).
C. Campuchia (1954 -1970).
D. Campuchia (1979 - 1991).
Câu 38. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải
quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đơng?
A. Bình đảng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 39. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.


C. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
Câu 40. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được công nhận đầy đủ ở
Hiệp định quốc tế nào?
A. Hiệp định Ianta năm 1945.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
D. Hiệp định Pari năm 1973.
ĐÁP ÁN
l.B
2.D

3.A

4.C

5.A

6.C

7.A

8.C

9.A


10.D

ll.B
21.c

12.D
22.B

13.C
23.C

14.A
24.D

15.B
25.D

16.C
26.C

17.B
27.B

18.D
28.B

19.B
29.C

20.A

30.D

31.A

32.A

33.C

34.B

35.B

36.C

37.C

38.B

39.A

40.C

—HẾT



×