Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De trac nghiem Vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.52 KB, 10 trang )

TRẮC NGHIỆM CHU KÌ, TẦN SỐ CỦA CON LẮC ĐƠN(Buổi 1)
Vấn đề 1: Câu hỏi lí thuyết.
Câu 1: Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào
A. biên độ dao động và chiều dài dây treo
B. chiều dài dây treo và gia tốc trọng trường nơi treo con lắc.
C. gia tốc trọng trường và biên độ dao động.
D. chiều dài dây treo, gia tốc trọng trường và biên độ dao động.
Câu 2: Tại 1 nơi, chu kỳ dao động điều hoà của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. gia tốc trọng trường.
B. căn bậc hai gia tốc trọng trường.
C. chiều dài con lắc.
D. căn bậc hai chiều dài con lắc.
Câu 3: Tại cùng một nơi, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kỳ dao động điều hồ của nó
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
Câu 4: Khi chiều dài con lắc đơn tăng gấp 4 lần thì tần số dao động điều hịa của nó
A. giảm 2 lần.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 5: Tại cùng một nơi, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì tần số dao động điều hồ của nó
A. giảm 2 lần
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
Câu 6: Tại cùng một nơi, nếu chiều dài con lắc đơn giảm 4 lần thì tần số dao động điều hồ của nó
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.


D. tăng 4 lần.
Câu 7: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m dao động điều hòa với tần số f. Nếu tăng khối lượng vật nặng
thành 2m thì khi đó tần số dao động của con lắc là.
A. f
B. f
C. 2f
D. f/
Câu 8: Con lắc đơn dao động điều hòa. Khi tăng chiều dài con lắc lên 9 lần , tần số dao động của con lắc sẽ.
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 4 lần.
D. Giảm đi 4 lần.

Vấn đề 2: Chu kỳ và tần số dao động của con lắc đơn.
Câu 1: Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường với biên độ góc nhỏ. Chu kỳ dao
động của nó là.
A.

T =2 π



g
l



l
g


B.

T=



g
l

C.

T=

1




l
g

D.

T =2 π



l
g


Câu 2: Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hồ tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Tần số
của dao động là.
A.

f=

1


B.

f =2 π



g
l

C.

f=

1




g
l


D.

f =2 π



l
g

Câu 3: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kỳ T = 2π/7 (s). Chiều
dài của con lắc đơn đó là.
A. ℓ = 2 mm
B. ℓ = 2 cm
C. ℓ = 20 cm
D. ℓ = 2 m
Câu 4: Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 20 cm dao động điều
hồ. Tần số góc dao động của con lắc là.
A. ω = 49 rad/s.
B. ω = 7 rad/s.
C. ω = 7π rad/s.
D. ω = 14 rad/s.
Câu 5: Một con lắc đơn gồm một dây treo dài 1,2 m, mang một vật nặng khối lượng m = 0,2 kg, dao động ở nơi có
gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Tính chu kỳ dao động của con lăc khi biên độ nhỏ?
A. T = 0,7 (s).
B. T = 1,5 (s).
C. T = 2,2 (s).
D. T = 2,5 (s).
Câu 6: Một con lắc đơn gồm một sợi dây dài ℓ = 1 m, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 = 10 m/s2. Chu
kỳ dao động nhỏ của con lắc là.
A. T = 20 (s).

B. T = 10 (s).
C. T = 2 (s).
D. T = 1 (s).
Câu 7: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 1s khi dao động ở nơi có g = π 2 m/s2. Chiều dài con lắc là.
A. ℓ = 50cm.
B. ℓ = 25cm.
C. ℓ = 100cm.
D. ℓ = 60cm.
Câu 8: Con lắc đơn chiều dài ℓ = 1m, thực hiện 10 dao động mất 20 (s), (lấy π = 3,14). Gia tốc trọng trường tại nơi thí
nghiệm là.
A. g = 10 m/s2
B. g = 9,86 m/s2
C. g = 9,80 m/s2
D. g = 9,78 m/s2
Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài là ℓ = 1m dao động tại nơi có gia tốc g = 10m/s 2. Lấy π2 = 10, tần số dao động
của con lắc là.
A. f = 0,5 Hz.
B. f = 2 Hz.
C. f = 0,4 Hz.
D. f = 20 Hz.
Câu 10: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ, dao động điều hịa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi tăng chiều
dài dây treo thêm 21% thì chu kỳ dao động của con lắc sẽ.
A. tăng 11%.
B. giảm 21%.
C. tăng 10%.
D. giảm 11%.
Câu 11: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ, dao động điều hịa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi tăng chiều
dài dây treo thêm 21% thì tần số dao động của con lắc sẽ.
A. tăng 11%.
B. giảm 11%.

C. giảm 21%.
D. giảm 10%.
Câu 12: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi cố định. Nếu giảm chiều dài con lắc đi 19% thì chu kỳ dao
động của con lắc khi đó sẽ.
A. tăng 19%.
B. giảm 10%.
C. tăng 10%.
D. giảm 19%.


Câu 13: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi cố định. Nếu giảm chiều dài con lắc đi 36% thì chu kỳ dao
động của con lắc khi đó sẽ.
A. giảm 20%.
B. giảm 6%.
C. giảm 8%
D. giảm 10%.
Câu 14: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một địa điểm A. Nếu đem con lắc đến địa điểm B, biết rằng chiều dài
con lắc không đổi còn gia tốc trọng trường tại B bằng 81% gia tốc trọng trường tại A. So với tần số dao động của con
lắc tại A, tần số dao động của con lắc tại B sẽ.
A. tăng 10%.
B. giảm 9%.
C. tăng 9%.
D. giảm 10%.
Câu 15: Một con lắc đơn có độ dài ℓ =120 cm. Người ta thay đổi độ dài của nó sao cho chu kỳ dao động mới chỉ bằng
90% chu kỳ dao động ban đầu. Độ dài ℓ mới của con lắc là.
A. ℓ = 148,148 cm
B. ℓ = 133,33 cm
C. ℓ = 108 cm
D. ℓ = 97,2 cm
Câu 16: Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hoà của một con lắc đơn là T = 2 (s). Sau khi tăng chiều dài của con lắc

thêm 21 cm thì chu kỳ dao động điều hồ của nó là 2,2 (s). Chiều dài ban đầu của con lắc là.
A. ℓ = 101 cm.
B. ℓ = 99 cm.
C. ℓ = 98 cm.
D. ℓ = 100 cm.
Câu 17: Con lắc đơn có chiều dài 64 cm, dao động ở nơi có g = π 2 m/s2. Chu kỳ và tần số của nó là:
A. T = 0,2 (s); f = 0,5 Hz. B. T = 1,6 (s); f = 1 Hz.
C. T = 1,5 (s); f = 0,625 Hz. D. T = 1,6 (s); f = 0,625 Hz.
Câu 18: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2s. Nếu tăng chiều dài l của con lắc thêm 20,5cm thì chu kỳ dao động mới của
con lắc là 2,2s. Tìm chiều dài l và gia tốc trọng trường g.
A. 0,976m ; 9,632 m/s2
B. 0,96m ; 9,332 m/s2
C. 9,76m ; 9,632 m/s2
D. Đáp án khác.
Câu 19: Hai con lắc đơn có hiệu chiều dài là 14cm. Trong cùng một khoảng thời gian con lắc thứ nhất thực hiện được
15 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện được 20 dao động. Tính chiều dài l và chu kỳ T của mỗi con lắc. Lấy gia tốc
trọng trường g = 10m/s2.
A. 32cm; 18cm và 1,13s; 0,85s B. 32cm; 18cm và 0,85s; 1,13s C. 35cm; 21cm và 1,13s; 0,85s D. Đáp án khác.
Câu 20: Một CLĐ có chu kì dao động bằng 1,5s khi nó dao động ở nơi có g = 9,8m/s2. Chiều dài của CLĐ này bằng.
A. 0,52m
B. 0,56m
C. 1,2m
D. 0,5m
Câu 21: Một con lắc đơn có chiều dài l = 20 cm, treo tại nơi cố định có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2. Chu kỳ và
tần số là:
A. T = 2π/7s; f = 7/2π Hz B. T = 7/πs; f = π/7 Hz
C. T = π/7s; f = 7/π Hz
D. T = 2/7πs; f = 7π/2 Hz
Câu 22: Một con lắc đơn dao động điều hịa tại nơi có gia tốc trọng trường g, dây treo có chiều dài l thì trong thời
gian Δt con lắc thực hiện được 120 dao động toàn phần. Nếu giảm chiều dài một lượng 25cm thì trong thời gian Δt

con lắc thực hiện 150 dao động toàn phần. Chiều dài l của con lắc là.
A. 55,56cm
B. 22,2cm
C. 69,4cm
D. 44,4cm
Câu 23: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 =10m/s2, dây treo có chiều dài l, chu
kì dao động là T. Nếu tăng chiều dài thêm 69cm thì chu kì dao động tăng thêm 0,6s. Chiều dài của con lắc sau khi
tăng thêm là.
A. 1,38m
B. 1,69m
C. 6,9m
D. Đáp án khác.
Câu 24: Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 20% so với chiều dài ban đầu thì chu kì dao động của con lắc đơn
thay đổi như thế nào?
A. Giảm 20%.
B. Giảm 9,54%.
C. Tăng 20%.
D. Tăng 9,54%.
Câu 25: Một con lắc đơn có chiều dài l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 12 dao động. Khi giảm chiều
dài đi 32cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt nói trên, con lắc thực hiện được 20 dao động. Chiều dài ban đầu của
con lắc là.
A. 30 cm.
B. 40cm.
C. 50cm.
D. 60cm.
Câu 26: Một con lắc đơn có chiều dài l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 12 dao động. Khi giảm chiều
dài đi 16cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt nói trên, con lắc thực hiện được 20 dao động. Chiều dài ban đầu của
con lắc là.
A. 30 cm.
B. 25cm.

C. 40cm.
D. 35cm.
Câu 27: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 dao động điều hồ với chu kì T. Nếu cắt bớt chiều dài dây treo một
đoạn l1 = 0,75m thì chu kì dao động bây giờ là T1 = 3s. Nếu cắt tiếp dây treo đi một đoạn nữa l 2 = 1,25m thì chu kì dao
động bây giị là T2= 2s. Chiều dài l của con lắc ban đầu và chu kì T của nó là
A. l=3 m; T =3 √ 3 s
B. l=4 m; T =2 √ 3 s
C. l=4 m; T =3 √ 3 s
D.

l=3 m; T =2 √ 3 s

Câu 28: một con lắc đơn dao động điều hịa,nếu giảm chiều dài con lắc đi 44cm thì chu kì giảm đi 0,4s, lấy g =
10m/s2, π2 = 10, coi rằng chiều dài con lắc đơn đủ lớn thì chu kì dao động khi chưa giảm chiều dài là
A. 1s
B. 2,4s
C. 2s
D. 1,8s

Vấn đề 3: Chu kì, tần số với hai con lắc đơn khác nhau.
Câu 1: Con lắc đơn có chiều dài ℓ 1 dao động với chu kỳ T 1, con lắc đơn có chiều dài ℓ 2 thì dao động với chu kỳ T 2.
Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ2 + ℓ1 sẽ dao động với chu kỳ là.
A. T = T2 – T1.

B. T2 =

2

2


T 1 +T 2

C. T2 =

2

2

T 1 −T 2

D. T2 =

T 21 . T 22
T 21 +T 22

Câu 2: Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1, con lắc đơn có chiều dài ℓ2 > ℓ1 thì dao động với chu kỳ
T2. Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ2 – ℓ1 sẽ dao động với chu kỳ là.


A. T = T2 – T1.

2

B. T =

2
1

T +T


2
2

2

C. T =

2
2

T −T

2
1

2

D. T =

T 21 .T 22
T 21 − T 22

Câu 3: Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1 = 3 (s), con lắc đơn có chiểu dài ℓ 2 dao động với chu kỳ T2
= 4 (s). Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ = ℓ2 + ℓ1 sẽ dao động với chu kỳ là.
A. T = 7 (s).
B. T = 12 (s).
C. T = 5 (s).
D. T = 4/3 (s).
Câu 4: Con lắc đơn có chiều dài ℓ 1 dao động với chu kỳ T1 = 10 (s), con lắc đơn có chiểu dài ℓ 2 dao động với chu kỳ
T2 = 8 (s). Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ = ℓ1 – ℓ2 sẽ dao động với chu kỳ là.

A. T = 18 (s).
B. T = 2 (s).
C. T = 5/4 (s).
D. T = 6 (s).
Câu 5: Hai con lắc đơn dao động có chiều dài tương ứng ℓ 1 = 10 cm, ℓ2 chưa biết dao động điều hòa tại cùng một nơi.
Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ 1 thực hiện được 20 dao động thì con lắc thứ 2 thực hiện 10 dao động.
Chiều dài con lắc thứ hai là.
A. ℓ2 = 20 cm.
B. ℓ2 = 40 cm.
C. ℓ2 = 30 cm.
D. ℓ2 = 80 cm.
Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 80 cm dao động điều hòa, trong khoảng thời gian t nó thực hiện được 10 dao
động. Giảm chiều dài con lắc 60 cm thì cũng trong khoảng thời gian t trên nó thực hiện được bao nhiêu dao động?
(Coi gia tốc trọng trường là không thay đổi)
A. 40 dao động.
B. 20 dao động.
C. 80 dao động.
D. 5 dao động.
Câu 7: Một con lắc đơn có độ dài bằng ℓ. Trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của
nó bớt 32 cm, trong cùng khoảng thời gian ∆t như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Cho biết g = 9,8 m/s 2. Tính độ
dài ban đầu của con lắc.
A. ℓ = 60 cm.
B. ℓ = 50 cm.
C. ℓ = 40 cm.
D. ℓ = 25 cm.
Câu 8: Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời gian, người ta
thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ 2 thực hiện được 5 dao động. Tổng chiều dài của hai con
lắc là 164 cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là.
A. ℓ1 = 100 m; ℓ2 = 6,4 m. B. ℓ1 = 64 cm; ℓ2 = 100 cm. C. ℓ1 = 1 m; ℓ2 = 64 cm.
D. ℓ1 = 6,4 cm; ℓ2 = 100 cm.

Câu 9: Hai con lắc đơn có chiều dài ℓ 1, ℓ2 dao động cùng một vị trí, hiệu chiều dài của chúng là 16 cm. Trong cùng
một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 10 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 6 dao động. Khi đó
chiều dài của mỗi con lắc là.
A. ℓ1 = 25 cm và ℓ2 = 9 cm. B. ℓ1 = 9 cm và ℓ2 = 25 cm. C. ℓ1 = 2,5 m và ℓ2 = 0,09 m. D. ℓ1 = 2,5 m và ℓ2 = 0,9 m
Câu 10: Hai con lắc đơn dao động tại cùng một vị trí có hiệu chiều dài bằng 30 cm. Trong cùng một khoảng thời gian,
con lắc thứ 1 thực hiện được 10 dao động thì con lắc thứ 2 thực hiện 20 dao động. Chiều dài con lắc thứ 1 là.
A. ℓ1 = 10 cm.
B. ℓ1 = 40 cm.
C. ℓ1 = 50 cm.
D. ℓ1 = 60 cm.
Câu 11: Một con lắc đơn có độ dài bằng ℓ. Trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của
nó bớt 16 cm, trong cùng khoảng thời gian ∆t như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Cho biết g = 9,8 m/s 2. Độ dài
ban đầu của con lắc là.
A. ℓ = 60 cm
B. ℓ = 50 cm
C. ℓ = 40 cm
D. ℓ = 25 cm
Câu 12: Các con lắc đơn có chiều dài lần lượt ℓ 1; ℓ 2; ℓ 3 = ℓ 1 + ℓ2; ℓ 4 = ℓ 1 – ℓ2 dao động với chu kỳ T 1; T2; T 3 =
2,4s; T 4 = 0,8s. Chiều dài ℓ 1 và ℓ2 nhận giá trị.
A. l1 = 0,64m; l2 = 0,8m
B. l1 = 1,15m; l2 = 1,07m C. l1 = 1,07m; l2 = 1,15m
D. l1 = 0,8m; l2 = 0,64m
Câu 13: Trong khoảng thời gian t, con lắc đơn có chiều dài l1 thực hiện 40 dao động. Vẫn cho con lắc dao động ở vị
trí đó nhưng tăng chiều dài sợi dây thêm một đoạn bằng 7,9(cm) thì trong khoảng thời gian t nó thực hiện được 39
dao động. Chiều dài của con lắc đơn sau khi tăng thêm là.
A. 152,1cm.
B. 160cm.
C. 144,2cm.
D. 167,9cm.
Câu 14: Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng khác nhau 22 cm, dao động ở cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời

gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động toàn phần, con lắc thứ hai thực hiện được 36 dao động toàn phần. Độ dài
của các con lắc nhận giá trị nào sau đây.
A. l1 = 88 cm ; l2 = 110 cm. B. l1 = 78 cm ; l2 = 110 cm. C. l1 = 72 cm ; l2 = 50 cm.
D. l1 = 50 cm ; l2 = 72 cm.
Câu 15: Hai con lắc đơn dao động cùng một nơi,trong cùng một đơn vị thời gian, con lắc đơn thực hiện 30 dao
động,con lắc 2 thực hiện 40 dao động.Hiệu số chiều dài của 2 con lắc là 28cm.Tìm chiều dài mỗi con lắc.
A. l1 = 64cm,l2 = 36cm;
B. l1 = 36cm,l2 = 64cm;
C. l1 = 34cm,l2 = 16cm;
D. l1 = 16cm,l2 = 34cm.
Câu 16: Hai con lắc đơn có chu kì T1 = 2s và T2 = 1,5s. Chu kì của con lắc đơn có dây treo dài bằng tổng chiều dài
dây treo của ai con lắc trên là.
A. 2,5s.
B. 0,5s.
C. 2,25s.
D. 3,5s.
Câu 17: Hai con lắc đơn có chu kì T1 = 2s và T2 = 2,5s. Chu kì của con lắc đơn có dây treo dài bằng hiệu chiều dài
dây treo của ai con lắc trên là.
A. 2,25s.
B. 1,5s.
C. 1,0s.
D. 0,5s.
Câu 18: Cho biết l3 = l1 + l2 và l4 = l1 – l2. Con lắc đơn (l3;g) có chu kì T3 = 0,4s. Con lắc đơn (l4;g) có chu kì T4 = 0,3s.
Con lắc đơn (l1;g) có chu kì là.
A. 0,1s.
B. 0,5s.
C. 0,7s.
D. 0,35s.
Câu 19: Cho biết l3 = l1 + l2 và l4 = l1 – l2. Con lắc đơn (l3;g) có tần số f3 = 6Hz. Con lắc đơn (l4;g) có tần số f4 = 10Hz.
Con lắc đơn (l2;g) có tần số là.

A. 4Hz.
B. 10,6Hz.
C. 16Hz.
D. 8Hz.

Vấn đề 4: Sự trùng phùng của con lắc đơn.


Câu 1: Một con lắc đơn A dao động trước mặt con lắc đồng hồ gõ giây B (biết T’ = 2s). Thời gian giữa hai lần trùng
phùng liên tiếp của con lắc B là 9 phút 50 giây. Tính chu kì TA của con lắc A biết rằng chu kì cuả nó lớn hơn 2(s) một
chút.
A. 2(s)
B. 1,9932(s)
C. 2,0068(s)
D. 2,01(s)
Câu 2: Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2(s).
Đưa cả hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ khơng thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh
thoảng chúng lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy
là 8 phút 20 giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó.
A. 2,010(s).
B. 1,992(s).
C. 2,008(s).
D. 1,008(s).
Câu 3: Hai con lắc đơn dao động trên cùng mặt phẳng có hiệu chiều dài là 14(cm). Trong cùng một khoảng thời gian:
khi con lắc 1 thực hiện được 15 dao động thì con lắc 2 thực hiện được 20 dao động.
* Tính chiều dài và chu kì của hai con lắc. Lấy g = 9,86(m/s2)
A.l1 = 32cm; l2 = 18cm; 1,13(s); 0,85(s)
B.l1 = 18cm; l2 = 32cm; 0,85(s) ; 0,85(s)
C.l1 = 30cm; l2 = 18cm; 0,8(s) ; 1,13(s)
D. Đáp án khác.

* Giả sử tại thời điểm t hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều thì sau đó bao lâu cả hai con lắc cùng qua
vị trí cân bằng theo cùng chiều như trên.
A. 3,4(s)
B. 4,52(s)
C. 2,34(s)
D. Đáp án khác.
Câu 4: Một con lắc đơn có chu kì dao động T chưa biết dao động trước mặt một con lắc đồng hồ có chu kì T 0 = 2s.
Con lắc đơn dao động chậm hơn con lắc đồng hồ một chút nên có những lần hai con lắc chuyển động cùng chiều và
trùng nhau tại vị trí cân bằng của chúng ( gọi là những lần trùng phùng). Quan sát cho thấy khoảng thời gian giữa hai
lần trùng phùng liên tiếp bằng 7 phút 30 giây. Hãy tính chu kì T của con lắc đơn và độ dài con lắc đơn.lấy g = 9.8m/s 2.
A. 1,98s và 1m
B. 2,009s và 1m
C. 2,009s và 2m
D. 1,98s và 2m
Câu 5: Con lắc đơn chu kì T hơi lớn hơn 2s dao động song song trước 1 con lắc đơn gõ giây chu kỳ T 0 = 2s. Thời gian
giữa 2 lần trùng phùng thứ nhất và thứ 5 là 28 phút 40 giây. Chu kì T là.
A. 2,015s.
B. 2,009s.
C. 1,995s.
D. 1,002s.
Câu 6: Hai con lắc đơn treo cạnh nhau có chu kỳ dao động nhỏ là T 1 = 4s và T2 = 4,8s. Kéo hai con lắc lệch một góc
nhỏ như nhau rồi đồng thời bng nhẹ.
* Hỏi sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì hai con lắc sẽ đồng thời trở lại vị trí này.
A. 8,8s
B. 12s.
C. 6,248s.
D. 24s
* Với bài toán như trên hỏi thời gian để hai con lắc trùng phùng lần thứ 2 và khi đó mỗi con lắc thực hiện bao nhiêu
dao động.
A. 24s; 10 và 11 dao động. B. 48s; 12 và 10 dao động. C. 22s; 10 và 11 dao động. D. 23s; 10 và 12 dao động.

Câu 7: Hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt là T1 = 0,3s và T2 = 0,6s được kích thích cho bắt đầu dao động nhỏ
cùng lúc. Chu kì dao động trùng phùng của bộ đơi con lắc này bằng.
A. 1,2s.
B. 0,9s.
C. 0,6s.
D. 0,3s.
Câu 8: Hai con lắc lị xo treo cạnh nhau có chu kỳ dao động nhỏ là T 1 = 2s và T2 = 2,1s. Kéo hai con lắc ra khỏi vị trí
cân bằng một đoạn như nhau rồi đồng thời buông nhẹ. Hỏi sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì hai con lắc sẽ đồng
thời trở lại vị trí này.
A. 42s.
B. 40s.
C. 84s.
D. 43s.
Câu 9: Đặt con lắc đơn dài hơn dao động với chu kì T gần 1 con lắc đơn khác có chu kì dao động T 1 = 2s. Cứ sau Δt =
200s thì trạng thái dao động của hai con lắc lại giống nhau. Chu kì dao động của con lắc đơn là.
A. T = 1,9s.
B. T =2,3s.
C. T = 2,2 s.
D. 2,02s.
Câu 10: Hai con lắc đơn dao động với các chu kì T1 = 6,4s và T2 = 4,8 s. Khoảng thời gian giữa hai lần chúng cùng đi
qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía liên tiếp là.
A. 11,2s.
B. 5,6s.
C. 30,72s.
D. 19,2s.
Câu 11: Hai con lắc đơn dao động trong hai mặt phẳng thẳng đứng // với chu kì lần lượt là 2s, và 2,05s. Xác định chu
kì trùng phùng của hai con lắc.
A. 0,05 s.
B. 4,25.
C. 82.

D. 28.
Câu 12: Hai con lắc đơn giống hệt nhau, sợi dây mảnh dài bằng kim loại, vật nặng có khối lượng riêng D. Con lắc thứ
nhất dao động nhỏ trong bình chân khơng thì chu kì dao động là T 0, con lắc thứ hai dao động trong bình chứa một chất
khí có khối lượng riêng rất nhỏ  = D. Hai con lắc đơn bắt đầu dao động cùng một thời điểm t = 0, đến thời điểm t 0
thì con lắc thứ nhất thực hiện được hơn con lắc thứ hai đúng 1 dao động. Chọn phương án đúng.
A. t0 = T0
B. 2t0 = T0
C. t0 = 4T0
D. t0 = 2T0
Câu 13: Dùng các chớp sáng tuần hoàn chu kỳ 2s để chiếu sáng một con lắc đơn đang dao động. Ta thấy, con lắc dao
động biểu kiến với chu kỳ 30 phút với chiều dao động biểu kiến cùng chiều dao động thật. Chu kỳ dao động thật của
con lắc là.
A. 2,005s
B. 1,978s
C. 2,001s
D. 1,998s
Câu 14: Cho con lắc đơn dao động trước mặt một con lắc của đồng hồ gõ giây (có chu kì dao động là 2s). Con lắc đơn
dao động chậm hơn con lắc đồng hồ một chút nên có những hai lần con lắc đó chuyển động cùng chiều và đi qua vị trí
cân bằng cùng một lúc (gọi là những lần trùng phùng). Quan sát cho thấy hai lần trùng phùng kế tiếp cách nhau 9 phút


30 giây. Biết chiều dài của con lắc là ℓ = 1m. Hãy xác định gia tốc rơi tự do g tại vị trí đặt của con lắc.
A. 9,874(ms2).
B. 9,811(ms2).
C. 9,791(ms2).
D. 9,654(ms2).


Câu 14: Hai con lắc đơn giống hệt nhau, sợi dây mảnh dài bằng kim loại, vật nặng có khối lượng riêng D. Con lắc thứ
nhất dao động nhỏ trong bình chân khơng thì chu kì dao động là T 0, con lắc thứ hai dao động trong bình chứa một chất

khí có khối lượng riêng rất nhỏ  = D. Hai con lắc đơn bắt đầu dao động cùng một thời điểm t = 0, đến thời điểm t 0
thì con lắc thứ nhất thực hiện được hơn con lắc thứ hai đúng 1 dao động. Chọn phương án đúng.
A. t0 = T0
B. 2t0 = T0
C. t0 = 4T0
D. t0 = 2T0
Hướng dẫn
+ Trong chân không: T 0=2 π



l
g

+ Trong khơng khí con lắc chịu thêm lực đẩy Ác -si-mét:

T =2 π



l

ρg
D
T
ρ
1
1 1
ε
⇒ 0 = 1 − = √1 − ε ≈ 1 − ε ⇒ − =

ư (1)
T
D
2
T 0 T 2 T0
t 0 =nT=( n+1) T 0 ⇒
t0
=n
T
t0
+ Mặt khác:
=n+1
T
t
t
1 1 1
⇒ 0 − 0 =1 ⇒ − = ư (2)
T0 T
T 0 T t0
¿{
1
ε
⇒ εt 0=2 T 0
+ Từ (1) và (2) ⇒ =
t 0 2T 0



g−


MỘT SỐ VÍ DỤ BỔ TRỢ GIẢNG DẠY TRÊN LỚP
Một con lắc đơn dao động điều hịa với chu kì dao động là T. Nếu tại điểm A là trung điểm của
đoạn OB người ta đóng một cái đinh và sợi dây của con lắc bị vướng vào chiếc đinh này, chu kì
dao động T' mới của con lắc là
A. T'=T
B. T'=T.
C. T'=
D. T'=
Cảm ơn mọi người
1. Phương pháp
Một con lắc đơn A có chu kì T dao động trước mặt một con lắc đồng hồ gõ giây B (chu kì T’ = 2s). Khi hai con lắc
cùng đi qua vị trí cân bằng theo cùng một chiều ta bảo hai con lắc trùng phùng. Gọi Δt là thời gian ngăn cách giữa hai
lần trùng phùng liên tiếp.
Số dao động mà con lắc B làm được trong thời gian Δt là Δt = N.T’ = 2N → N = Δt/2
Nếu T rất gần và nhỏ hơn T’ thì tỏng thời gian Δt con lắc A sẽ làm được N + 1 dao động.
nếu T rất gần và lớn hơn T’ thì trong khoảng thời gian Δt con lắc A sẽ làm được N – 1 dao động
Ta có hệ thức: Δt = NT’ = ( n ± 1)T
2. Vận dụng
Câu 1: Một con lắc đơn A dao động trước mặt con lắc đồng hồ gõ giây B ( biết T’ = 2s). Thời gian giữa hai lần trùng
phùng liên tiếp của con lắc B là 9 phút 50 giây. Tính chu kì TA của con lắc A biết rằng chu kì cả nó lớn hơn 2 s một
chút.
A. 2(s)
B. 1,9932(s)
C. 2,0068(s)
D. 2,01(s)
Lời giải
{Δt=590s→NB=ΔtTB=5902=295TA>TB→NA=NB−1=294→Δt=NATA=NBTB→TA=590294=2,0068s
Chọn C
Câu 2: Cho con lắc đơn dao động trước mặt một con lắc của đồng hồ gõ giây (có chu kì dao động là 2s). Con lắc đơn



dao động chậm hơn con lắc đồng hồ một chút nên có những hai lần con lắc đó chuyển động cùng chiều và đi qua vị trí
cân bằng cùng một lúc (gọi là những lần trùng phùng). Quan sát cho thấy hai lần trùng phùng kế tiếp cách nhau 9 phút
30 giây. Biết chiều dài của con lắc là ℓ = 1m. Hãy xác định gia tốc rơi tự do g tại vị trí đặt của con lắc.
A. 9,874(ms2).
B. 9,811(ms2).
C. 9,791(ms2).
D. 9,654(ms2).
Lời giải
Vì con lắc đơn dao động chậm hơn con lắc đồng hồ ( nghĩa là trong cùng một khoảng thời gian số dao động của nó
nhỏ hơn số dao động của con lắc đồng hồ), cho nên trong khoảng thời gian Δt = 9 phút 30 giây
Vì T > 2 nên Δt=NT=(N+1)T0→N=ΔtT0=ΔtT−1→1T=1T0−1Δt→T=Δt.T0Δt−T0=2,0068s
Gia tốc trọng trường tại nơi quan sát:T=2πℓg√→g=(2πT)2.1g=9,791m/s2
Chọn
Câu 3: Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2s.
Đưa cả hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ khơng thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh
thoảng chúng lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy
là 8 phút 20 giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó.
A. 2,010(s).
B. 1,992(s).
C. 2,008(s).
D. 1,008(s).
Lời giải
Ta biết rằng chu kì dao động của con lắc lị xo phụ thuộc vào m và k chứ không phụ thuộc vào vị trí đặt con lắc, nên
khi đưa con lắc từ mặt đất lên đỉnh núi thì chu kì dao động của con lắc lị xo khơng đổi và chỉ có con lắc đơn là thay
đổi.
Khi đưa con lắc đơn lên đỉnh núi thì chu kì dao động tăng, nghĩa là T > 2 s
Δt=NT=(N+1)T0→N=ΔtT=ΔtT0−1→1T=1T0−1Δt→T=Δt.T0Δt−T0=2,008s
Chọn C
Câu 4: Hai con lắc đơn dao động trên cùng mặt phẳng có hiệu chiều dài là 14(cm). Trong cùng một khoảng thời gian:

khi con lắc 1 thực hiện được 15 dao động thì con lắc 2 thực hiện được 20 dao động.
* Tính chiều dài và chu kì của con lắc 2. Lấy g = 9,86 m/s2
A.l1 = 32cm; l2 = 18cm; 0,85(s) B.l1 = 18cm; l2 = 32cm; 0,85(s) C.l1 = 30cm; l2 = 18cm; 0,8(s) D. Đáp án khác.
* Giả sử tại thời điểm t hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều thì sau đó bao lâu cả hai con lắc cùng qua
vị trí cân bằng theo cùng chiều như trên.
A. 3,4(s)
B. 4,52(s)
C. 2,34(s)
D. Đáp án khác.
Hướng dẫn giải:

l1
l
=4 . 2 π 2  9ℓ1 = 16ℓ2  ℓ1= ℓ2
g
g
¿
l 1=32 cm
Mặt khác ta có: |ℓ1 - ℓ2| = 14  l 2=18 cm
¿{
¿
l
l
Từ đó ta được T1= 2 π 1 =2 π 0 , 32 = 1,13 s; T2= 2 π 2 =2 π 0 ,18 = 0,85 s
g
9 ,86
g
9 ,86

a) Ta có: t = 15T1 = 20T2 


3 .2 π



√ √



√ √

b) Gọi thời gian cả hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều (còn gọi là khoảng thời gian giữa hai lần trùng
phùng liên tiếp), ta có t = N1T1 = N2T2 (với N1 và N2 số dao động con lắc 1 và 2 thực hiện trong thời gian ∆t).
Mà T1= T2  N2= N1, tức là khi con lắc 1 thực hiện được 4 dao động thì con lắc 2 thực hiện được 3 dao động  t =
4T1 = 4.1,13 = 4,52 s
Ví dụ 1. Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Δt, con lắc thực hiện
60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trongkhoảng thời gian Δt ấy, nó thực hiện
50 dao động tồn phần. Tính chiều dài ban đầu của con lắc?
(Đáp số: 100 cm)
Ví dụ 2. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s 2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa
với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lị xo có độ cứng 10 N/m. Tính khối lượng vật nhỏ của con lắc
lò xo ?
(Đáp số : m = 0,5 kg)
Ví dụ 3. Con lắc Fu-cơ ở tịa thánh I-Xác có chiều dài 9,8 m và g = 9,819 m/s 2.
a) Tính chu kỳ dao động của con lắc này?
b) Treo con lắc này ở thành phố Hồ Chí Minh có g’ = 9,787 m/s2 thì chu kỳ dao động của nó là bao nhiêu?
c) Để con lắc đó ở thành phố Hồ Chí Minh vẫn dao động với chu kỳ như ở I-Xác, thì phải thay đổi chiều dài của con
lắc như thế nào?
(Đ/s: giảm 3,22 cm)
Ví dụ 4. Một con lắc dao động với chu kì 4 s. Tính chiều dài dây treo con lắc, nếu tăng chiều dài con lắc thêm 10 cm



thì chu kì con lắc thay đổi như thế nào?
(Đ/s: l = 3,97 m; T = 4,05 s)
Ví dụ 5. Một con lắc đơn có chiều dài 100 cm, thay đổi chiều dài của nó thì thấy chu kì của nó giảm 10%. Hỏi đã tăng
hay giảm chiều dài bao nhiêu %?
(Đ/s: giảm 19 cm)
Ví dụ 7. Một con lắc đơn có chiều dài 80 cm, giảm chiều dài của nó đi 20 cm thì chu kì của nó tăng hay giảm bao
nhiêu %?
(Đ/s: giảm 13,4%)
Ví dụ 8. Hai con lắc có độ dài hơn kém nhau 15 cm. Trong cùng một khoảng thời gian con lắc 1 thực hiện 40 dao
động, con lắc 2 thực hiện 20 dao động. Tính chiều dài của 2 con lắc?
(Đ/s: 5 cm và 20 cm)
Ví dụ 9. Một con lắc đơn dài l, trong thời gian Δt nó thực hiện 6 dao động. Người ta cắt bớt để chiều dài của nó giảm
16 cm vẫn trong khoảng thời gian trên nó thực hiện 10 dao động. Tính chiều dài ban đầu của nó?
(Đ/s: 25 cm)
Ví dụ 10. Hai con lắc đơn chiều dài l1, l2 (l1 > l2) và có chu kì dao động tương ứng là T 1; T2, tại nơi có gia tốc trọng
trường g = π2 = 10. Biết rằng, cũng tại nơi đó, con lắc có chiều dài l1 + l2, chu kì dao động 2s và con lắc đơn có chiều
dài l1 – l2 có chu kì dao động 0,4 (s). Tính T1, T2, l1, l2
Ví dụ 11. Một con lắc đơn thực hiện dao động trong khoảng thời gian t con lắc thực hiện đc 120 dao động toàn phần,
con lắc đơn thứ 2 thực hiện được 100 dao động toàn phần.Tổng chiều dài của 2 con lắc là 122 cm. Tìm l1, l2
Ví dụ 12. Một con lắc đơn dao động điều hịa tại nơi có gia tốc g = 9,86 (m/s 2). Trong 1 phút 30 giây con lắc thực hiện
được 90 dao động toàn phần.
a) Tính tần số dao động của con lắc.
b) Tính chiều dài của con lắc đơn.
Hướng dẫn giải:
a) Trong 90 giây, con lắc thực hiện 90 dao động toàn phần T = 90/90 = 1 (s).
Tần số dao động của con lắc f = 1/T = 1 (Hz)
b) Chiều dài của con lắc ℓ = 0,25 m.
Ví dụ 13. Một con lắc đơn có độ dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1 = 0,8 (s). Một con lắc đơn khác có độ dài ℓ 2 dao động

với chu kỳ T1 = 0,6 (s).
a) Chu kỳ của con lắc đơn có độ dài ℓ1 + ℓ2 là bao nhiêu?
b) Chu kỳ của con lắc đơn có độ dài ℓ1 – ℓ2 là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Chu kỳ của con lắc đơn có độ dài ℓ=ℓ1 + ℓ2:

l +l
l
l
l
2
2
T 2 =4 π 2 =4 π 2 1 2 =4 π 2 1 + 4 π 2 2 = T 1 +T 2  T =
g
g
g
g

2
1

√ T +T

2
2

=

√ 0,82 +0,62


=1 s

b) Chu kì con lắc đơn có độ dài ℓ’ = ℓ1 – ℓ2 :

T 2 =4 π 2

l −l
l
l
l'
=4 π 2 1 2 =4 π 2 1 −4 π 2 2 = T 21 −T 22  T =
g
g
g
g

√T

2
1

−T 22 =

√ 0,82 − 0,62

 0,53 s

Ví dụ 14. Một con lắc đơn chiều dài 99 (cm) có chu kì dao động 2 (s) tại A.
a) Tính gia tốc trọng trường tại A.
b) Đem con lắc đến B, ta thấy con lắc thực hiện 100 dao động mất 199 (s). Hỏi gia tốc trọng trường tại B tăng hay

giảm bao nhiêu phần trăm so với gia tốc trọng trường tại A.
c) Muốn con lắc dao động tại B với chu kì 2 (s) thì ta phải làm như thế nào?
Hướng dẫn giải:
a) Ta có TA = 2π



l
 gA =
gA

2

2

4 π l 4 π 0 , 99
=
2
4
TA

= 9,76 (m/s2).

b) Chu kì con lắc tại B: TB = = = 1,99 s
Từ đó ta được gB =

4 π 2 l 4 π 2 0 , 99
=
T 2B
1 , 992


= 9,86 (m/s2). 

Δg
=¿
gA

gB − gA
= 0,01
gA

Vậy gia tốc trọng trường tại B tăng 1% so với gia tốc trọng trường tại A.
c) Chu kỳ tại B khơng đổi nên ta có TB’ = TA 

l. g
l'
l
= ⇔ l '= B = = 1 m
gB g A
gA

Vậy cần tăng chiều dây thêm đoạn: ∆ℓ = ℓ’ - ℓ = 1 - 0,99 = 0,01 m = 1 cm
Ví dụ 15. Trong cùng một khoảng thời gian con lắc có chiều dài ℓ 1 thực hiện được 8 dao động, con lắc có chiều dài ℓ 2
thực hiện được 10 dao động, biết hiệu chiều dài hai con lắc bằng 9 (cm). Tìm chiều dài mỗi con lắc?
Hướng dẫn giải:
Gọi chu kì con lắc có chiều dài ℓ1 là T1, chu kì con lắc có chiều dài ℓ2 là T2.
Ta có t = 8T1 = 10T2  T1/T2 = 5/4  ℓ1/ℓ2 = 25/16 ℓ1 > ℓ2


¿

16 l 1=25 l 2
l 1 −l 2=9

Từ đó ta có hệ phương trình:
¿ l 1=25 cm
l 2=16 cm
¿{
¿

Ví dụ 16. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc đơn dài ℓ 1 thực hiện được 5 dao động bé, con lắc đơn dài ℓ 2 thực
hiện được 9 dao động bé. Hiệu chiều dài dây treo của hai con lắc là 112 (cm). Tính độ dài ℓ 1 và ℓ2 của hai con lắc?
Hướng dẫn giải:
Gọi chu kì con lắc có chiều dài ℓ1 là T1, chu kì con lắc có chiều dài ℓ2 là T2.
Ta có t = 5T1 = 9T2  T1/T2 = 9/5  ℓ1/ℓ2 = 81/25  ℓ1 > ℓ2

¿
25 l 1=81l 2
l 1 −l 2=112

Ta có hệ phương trình
¿ l 1=162 cm
l 2=50 cm
¿{
¿

Ví dụ 17. Hai con lắc đơn dao động trên cùng mặt phẳng có hiệu chiều dài là 14 (cm). Trong cùng một khoảng thời
gian: khi con lắc 1 thực hiện được 15 dao động thì con lắc 2 thực hiện được 20 dao động.
a) Tính chiều dài và chu kì của hai con lắc. Lấy g = 9,86 m/s2
b) Giả sử tại thời điểm t hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều thì sau đó bao lâu cả hai con lắc cùng
qua vị trí cân bằng theo cùng chiều như trên.

Hướng dẫn giải:

l1
l
=4 . 2 π 2  9ℓ1 = 16ℓ2  ℓ1= ℓ2
g
g
¿
l 1=32 cm
Mặt khác ta có: |ℓ1 - ℓ2| = 14  l 2=18 cm
¿{
¿
l1
l
0 , 32 = 1,13 s; T =
0 ,18 = 0,85 s
Từ đó ta được T1= 2 π
2
=2 π
2 π 2 =2 π
g
9 ,86
g
9 ,86

a) Ta có: t = 15T1 = 20T2 

3 .2 π




√ √



√ √

b) Gọi thời gian cả hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều (còn gọi là khoảng thời gian giữa hai lần trùng
phùng liên tiếp), ta có t = N1T1 = N2T2 (với N1 và N2 số dao động con lắc 1 và 2 thực hiện trong thời gian ∆t).
Mà T1= T2  N2= N1, tức là khi con lắc 1 thực hiện được 4 dao động thì con lắc 2 thực hiện được 3 dao động  t =
4T1 = 4.1,13 = 4,52 s




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×