Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

dai so 8tuan 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.16 KB, 23 trang )

TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 20, TIẾT: 1/20 (23/3/2020-29/3/2020)
BÀI : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:
1/Phương trình một ẩn:
* Tổng qt: Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x).
Trong đó vế trái (VT) A(x) và vế phải (VP) B(x) là những biểu thức chứa cùng
biến x.
* Ví dụ: 2x - 1 = x là phương trình với ẩn x.
3t - 1 = 2(t – 4) +1 (1) là phương trình với ẩn t.
VD1. Hãy cho ví dụ về:
a) Phương trình với ẩn y;
b) Phương trình với ẩn u.
VD2. Khi x = 5, tính giá trị mỗi vế của phương trình:
4x – 5 = 3(10 – x) (2)
Giải:
Ta thấy 2 vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị khi x = 5.
Ta nói rằng 5 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho.\
Hay x = 6 là một nghiệm của phương trình (2).
VD3. a) x = 1 có là nghiệm của phương trình khơng?
b) x = -1 có thỏa mãn phương trình khơng?
* Chú ý: sgk
+ Hệ thức x = m (m là 1 số nào đó) là một phương trình. Phương trình này có m là
nghiệm duy nhất.
+ Một phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm,…, vô số nghiệm
hoặc vô nghiệm. Phương trình vơ nghiệm là phương trình khơng có nghiệm nào.


VD4. Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x = 1 và x = -1.
Phương trình x2 = -1 vơ nghiệm.
2/ Giải phương trình:
* Định nghĩa:


- Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương
trình đó.
Kí hiệu: S
VD5. Điền vào chỗ trống (...):
a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b) Phương trình vơ nghiệm có tập nghiệm là: S = ∅
* Chú ý: Khi bài tốn u cầu giải một phương trình, ta phải tìm tập nghiệm của
phương trình đó.
3/ Phương trình tương đương:
* Tổng quát: Hai pt có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
Kí hiệu: ⇔ đọc là tương đương.
VD6. Phương trình x - 1 = 0 có tập nghiệm S = {1}
Phương trình x = 1 tập nghiệm S = {1}
Hai phương trình trên là hai phương trình tương đương vì chúng có cùng tập
nghiệm.
Ta có thể ghi: x – 1 = 0 ⇔ x = 1
Bài 1. (SGK/6)
a) Khi x = -1, ta có:
VT: 4.(-1) - 1 = -5
VP: 3.(-1) – 2 = -5
Vậy x= -1 là nghiệm của pt đã cho
Tương tự, làm bài tập 1b, c; 2.
II. Bài tập: Bài 1, 3,4, 5 (SGK/6; 7)



TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 20, TIẾT: 2/20 (23/3/2020-29/3/2020)
BÀI: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:
1/ Định nghĩa:
Phương trình dạng ax + b = 0 (a
trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x - 6 = 0
( ẩn x, a = 2; b = - 6)
2 - 6y = 0
(ẩn y; a = - 6; b = 2)

¿

0, a, b là hai số đã cho) được gọi là phương

3 x +1 = 0; … là các phương trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
* Quy tắc: (SGK/8)
VD1. Giải các phương trình:
a) x – 4 = 0 ;


3
b) 4 + x = 0 ;

c) 0,5 – x = 0

Giải:
a) x – 4 = 0
⇔ x
=4
Hs tương tự giải câu b, c.
a) Quy tắc nhân với một số:
* Quy tắc 1: Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác
0.
* Quy tắc 2: Trong một phương trình ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác
0.
VD2. Giải các phương trình:


a)

x
=−1
2
;

b) 0,1x = 1,5 ;

c) -2,5x = 10 ;


d) 4x = 20

Giải:
a)

x
=−1
2

d) 4x = 20

x
. 2=−1 . 2
2





4x:4 = 20:4
x=5


x = -2
Hs tương tự làm bài b, c.
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: (SGK/9)
* Tổng quát: Cách giải phương trình ax + b = 0 (a ¿ 0):
ax + b = 0
⇔ ax
= -b





x

−b
= a

−b
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 ln có 1 nghiệm duy nhất là x = a

VD3. Giải các phương trình sau:
4
b) 5 x + 2 = 0;

a) 4x – 20 = 0;

c) -0,5x + 2,4 = 0

Giải:
a) 4x – 20 = 0

4x = 20
(chuyển -20 sang vế phải và đổi dấu)
⇔ x=5
(chia cả hai vế cho 4)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5}.



4
b) 5 x + 2 = 0 ⇔

4
5 x = -2
4
⇔ x = -2 : 5
5

2
⇔ x=


5
2 }.

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {
Hs tương tự giải câu c.
II. Bài tập: Làm bài tập 7, 8, 9(SGK/10).


TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 21, TIẾT: 1/21 (30/3/2020-5/4/2020)
BÀI: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:

I.Cách giải:
Ví dụ 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
2x – 3 + 5x = 4x + 12
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế:
2x + 5x – 4x = 12 + 3
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:
3x = 13 ⇔ x = 5
- Kết luận tập nghiệm:
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5}
Ví dụ 2: Giải phương trình
5 x−2
5−3 x
+x=1+
3
2

Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu hai vế:
2(5 x−2 )+6 x 6+3 (5−3 x )
=
6
6

- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế:
10x + 6x + 9x = 15 + 6 + 4
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:

25x = 25 ⇔ x = 1


- Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}.
II. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình

x−

5 x +2 7−3 x
=
6
4

Giải:
x−

5 x +2 7−3 x
=
6
4

12 x−2(5 x +2) 3(7−3 x )
=
12
12


⇔ 12x





– 2(5x + 2) = 3(7 – 3x)
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
12x – 10x + 9x = 21 + 4
11x = 25

25
⇔ x = 11
25
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 11 }.

* Chú ý: (SGK/12)
VD1. Ta có x + 1 = x – 1 ⇔ x – x = -1 – 1
Phương trình vơ nghiệm.
VD2. Ta có x + 1 = x + 1 ⇔ x – x = 1 – 1
Phương trình có nghiệm đúng với mọi x.
II. Bài tập: 10, 11, 12 (SGK/12; 13)





0x = -2
0x = 0


TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH

HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 21, TIẾT: 2/21 (30/3/2020-5/4/2020)
BÀI: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. LUYỆN TẬP
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:
1/ Phương trình tích và cách giải:
VD1 : x(5+x)=0
(2x-1)(x+3)(x+9) =0
là các phương trình tích.
VD 2 : giải phương trình :
x(5+x)=0
ta có : x(5+x)=0
 x = 0 hoặc x+5=0
a/ x =0
b/ x+5=0  x=-5
vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0 ; -5 }
* Xét phuong trình tích có dạng A(x).B(x) = 0
A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2/ Áp dụng :
BT2. Giải phương trình:
2x(x-3)+5(x-3)=0
(x-3)(2x+5)=0
 x-3=0 hoặc 2x+5=0
1) x – 3 = 0  x = 3
2) 2x+5=0  2x = -5  x = -2,5
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {3; -2,5}
VD1. Giải phương trình
(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0

 (x – 1)(x2 + 3x – 2 – x2 – x – 1) = 0


 (x – 1)(2x – 3) = 0
 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
3
 x = 1 hoặc x = 2
 3
S = 1; 
 2
Tập nghiệm của pt:

VD2. Giải PT:
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
 (x + 1)(x2 + x) = 0
 x(x + 1)2 = 0
 x = 0 hoặc x + 1 = 0
 x = 0 hoặc x = -1
0;  1


Tập nghiệm của pt: S = 
II. Bài tập: 21; 22; 23; 24 (SGK/17)


TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 22, TIẾT: 1/22 (6/4/2020-12/4/2020)

BÀI: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. LUYỆN TẬP
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:
1/ Ví dụ mở đầu:
a/

x+

1
1
=1+
x−1
x−1

x
x +4
=
x−1 x+1

b/
là các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Giải phương trình ở câu a:
Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế:
x+

1
1


=1
x−1 x−1

Thu gọn vế trái, ta tìm được x = 1.
Nhận xét: Với x = 1 thì mẫu thức ở vế trái bằng 0. Khi đó, x = 1 khơng phải là
nghiệm của phương trình ở câu a.
Vậy, khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì
phương trình nhận được có thể khơng tương đương với phương trình ban đầu. Khi
đó, ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình.
2/ Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
Tìm điều kiện xác định (viết tắt: ĐKXĐ) của phương trình là tìm điều kiện của ẩn
để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình:
2 x +1
=1
a/ x−2
2
1
=1+
x +2
b/ x−1

Giải :


a/ Vì x-2  0  x  2
Nên ĐKXĐ của phương trình là : x  2.
b/ Vì x -1  0  x1; x +2  0  x -2
Nên ĐKXĐ của phương trình là x  1 và x  -2
Hs thực hiện ?2 (SGK/20).

3/ Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ 2: giải phương trình:
x +2 2 x+3
=
x 2( x−2)
Phương pháp giải:
- Tìm ĐKXĐ:
x  0; x – 2  0  x  2
ĐKXĐ: x  0 và x  2
- Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu:
2 ( x+2 )( x−2 ) x ( 2 x+ 3 )
x +2 2 x+3
=

=
x
2( x−2)
2 ( x −2 )
2 ( x−2 )

2(x+2)(x-2)=x(2x+3) (*)
- Giải phương trình:
(*)  2(x2 – 4) = 2x2 + 3x
 2x2 – 8 = 2x2 + 3x
 3x = -8


x=
- Kết luận:





8
3

(thỏa mãn ĐKXĐ)


8
3 }.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
B1. Tìm ĐKXĐ của phương trình.
B2. Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.
B3. Giải phương trình vừa nhận được và so sánh nghiệm với ĐKXĐ.
B4. Kết luận.
x
x +4
=
x−1 x+1

VD1. a/
x–1 ¿ 0



x


¿

1; x + 1

¿

0



x

¿

-1


ĐKXĐ: x ¿±1
x
x +4
=
x−1 x+1
x( x +1)
( x +4 )(x −1)

=
( x−1 )( x +1 ) ( x+1)( x−1)

x(x+1) = (x+4)(x-1)
⇔ x2+x=x2+4x-x-4

⇔ 2x=4
⇔ x=2 (thỏa mãn ĐKXĐ).
- Vậy tập nghiệm của phương trình là S={ 2}


3
2 x−1
=
−x
x−2 x−2

b/
- ĐKXĐ: x – 2

¿

0



x

¿

2

3
2 x−1
=
−x

x−2 x−2


3
2 x−1 x ( x−2 )
=

x−2 x−2
x−2

3=2x-1-x2+2x
⇔ x2 - 4x+4=0
⇔ (x-2)2=0
⇔ x=2 (không TM ĐKXĐ)
- Vậy pt vô nghiệm.
II. Bài tập: Bài 27; 28; 30 (SGK/22; 23)



TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 22, TIẾT: 2/22 (6/4/2020-12/4/2020)
BÀI : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt). LUYỆN TẬP
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

II. Giáo án:
1/ Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:

VD1:
- Gọi x (km/h) là vận tốc của ơtơ.
Khi đó:
- Qng đường ơtơ đi được 5 giờ là 5x (km)
- Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là 10x (km)
100
- Thời gian để ô ôtô đi được quãng đường 100km là x (h)
100
100
- Thời gian để ôtô đi được quãng đường 3 km là 3 x (h)

?1. (SGK/24)
a/ Quãng đường Tiến chạy được là 180x(m)
x
b/ x phút = 60 giờ; 4500m = 4,5km
4,5 270
=
( km/h)
x
x
Vận tốc trung bình của Tiến là 60

?2/ (SGK/24)
a/ 500+x
b/ 10x+5
2/ Ví dụ về giải bài tốn bằng cách lập phương trình:
Ví dụ 2 : (SGK/24)
Gọi x (con) là số gà. (xN*, x<36)



Do tổng số gà và chó là 36 con, nên:
Số chó là : 36 – x (con)
Số chân gà là: 2x
Số chân chó là: 4(36–x).
Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình:
2x + 4(36 – x) = 100
 2x + 144 – 4x = 100
 -2x
= 100 – 144
 x
= 22
Với x = 22 thoả nãn ĐK của ẩn.
Vậy số Gà là : 22 con
Số Chó là : 14 con
Cách 2: Hs điền vào chỗ trống :
Gọi x (con) là số chó (xN*, x<36)
Do tổng số gà và chó là 36 con, nên:
Số gà là : ………… (con)
Số chân chó là: ……….
Số chân gà là: …………
Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình:
…………………………………………….
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
Với x = …… ……………. …………….
Vậy số chó là : ……. con
Số gà là : ……. con
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : (sgk/25)
Bài 34. (SGK/25)

Gọi x là mẫu số (xZ, x0).
Tử số là x – 3
x−3
Phân số ban đầu là x

Phân số mới sau khi tăng tử và mẫu lên hai đơn vị là

x−3+2 x−1
=
x +2
x +2

(x

¿

2)


1
Theo đề, ta có phân số mới bằng 2 , ta có phương trình :
x−1 1 2( x−1)
x +2
= ⇔
=
x+2 2 2( x +2) 2( x+ 2)





2x – 2 = x + 2
x=4
Mẫu số là 4-3 = 1

1
Vậy phân số cần tìm là: 4

3/ Ví dụ: (SGK/27)
(Hs có thể lập bảng sau biểu diễn các đại lượng trong bài toán vào giấy nháp để
v=

s
t )

dễ làm bài tập hơn (
Vận tốc (km/h)
Xe máy
35
Ơ tơ

45

Thời gian đi (h)
x
x−

Qng đường đi (km)
35x

2

5

x−

2
5 )

45(
Hai xe đi ngược chiều gặp nhau nghĩa là đến lúc đó tổng quãng đường hai xe đi
được đúng bằng quãng đường Nam Định – Hà Nội. Do đó:
35x + 45(

x−

2
5 ) = 90) (Hs không ghi phần chữ in nghiên trên vào vở).

Giải:
2
Đổi: 24 phút = 5 giờ

2
Gọi x(h) là thời gian lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau (x > 5 ).
2
Khi đó, thời gian ô tô khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x - 5 (h)

Quãng đường xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là 35x (km)
2
Quãng đường Ôtô đi đến lúc hai xe gặp nhau là 45(x - 5 ) (km)


Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng
đường Nam Định – Hà Nội, nên ta có phương trình:
2
35x + 45(x - 5 ) = 90


 35x + 45x – 18 = 90
 80x = 108
108 27
=
 x = 80 20

(TMĐK)

27
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 20 giờ, tức là 1 giờ 21 phút kể từ xe máy

khởi hành.
Bài tập 37: (SGK/30)
Giải:
Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB (điều kiện x>0)
Thời gian từ 6 giờ sáng đến 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày là 3,5 giờ.Vậy xe máy đi
quãng đường AB hết 3,5 giờ. Ơ tơ đi hết 3,5 giờ - 1 giờ = 2,5 giờ.
x 2x
= (km/h )
Vận tốc trung bình xe máy là: 3,5 7
x 2x
= (km/h )
Vận tốc trung bình ơtơ là: 2,5 5
Vận tốc trung bình ôtô lớn hơn vận tốc trung bình xe máy là 20km/h, ta có phương

2x 2x
− =20
trình: 5 7

14x – 10x = 700
⇒ x=175
Vậy quãng đường AB dài: 175(km/h)


175 .2
=
7
Vận tốc trung bình xe máy là:
50km/h.

II. Bài tập:
Bài 1: Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính 13 năm nữa thì
tuổi mẹ chỉ cịn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu
tuổi?
Bài 2: Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau
khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút.
Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm
6km/h. Tính qng đường AB.
Tuần 23. Tiết 47+48. Ơn tập chương III+Kiểm tra chương III
Hs làm bài tập phần Ôn tập (sgk/33; 34) (13/4/2020-19/4/2020)


TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .

MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 24, TIẾT: 1/24 (20/4/2020-26/4/2020)
BÀI : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Số a bằng số b. Kí hiệu: a = b
Số a nhỏ hơn số b. Kí hiệu: a < b
Số a lớn hơn số b. Kí hiệu: a > b
?1. (sgk/35)
a) 1,53 < 1,8
b) -2,37 > -2,41
12  2

c)  18 3
3 13

d) 5 20

* Chú ý:
Số a lớn hơn hoặc bằng số b. Kí hiệu: a

¿

b

Số a nhỏ hơn hoặc bằng số b. Kí hiệu: a

¿


b


Số c là số không âm. Ta viết: c

¿

0

2. Bất đẳng thức:
Ta gọi hệ thức dạng a<b (hay a>b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b
là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ 1: (SGK/36)
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
?2. (sgk/36)
a) Ta được bất đẳng thức -4+3<2+3
b) Ta được bất đẳng thức -4+c<2+c
Tính chất:
Với ba số a, b và c ta có:
- Nếu a- Nếu a>b thì a+c>b+c; Nếu a b thì a+c b+c
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng
thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
Ví dụ 2: (SGK/36).
Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
II. Bài tập: Bài 1; 2; 3 (sgk/37)


TRƯỜNG THCS THU BỒN

BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .
MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 24, TIẾT: 2/24 (20/4/2020-26/4/2020)
BÀI : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN. LUYỆN TẬP
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương:
?1. (sgk/38)
a) Ta được bất đẳng thức
-2.5091<3.5091
b) Ta được bất đẳng thức
-2.c<3.c
Tính chất:
Với ba số a, b, c mà c>0, ta có:
- Nếu aNếu a b thì a.c b.c
- Nếu a>b thì a.c>b.c;
Nếu a b thì a.c b.c
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương thì được một bất
đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
?2. (sgk/38)
a) (-15,2).3,5<(-15,08).3,5;
b) 4,15.2,2>(-5,3).2,2
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm:
?3. (sgk/38)
a) Ta được bất đẳng thức
(-2).(-345)>3.(-345)
b) Ta được bất đẳng thức

-2.c>3.c


Tính chất:
Với ba số a, b, c mà c<0, ta có:
- Nếu a<b thì a.c>b.c;
Nếu a b thì a.c b.c
- Nếu a>b thì a.cNếu a b thì a.c b.c
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm thì được một bất
đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
3. Tính chất bắc của thứ tự:
Với ba số a, b, c ta thấy rằng:
Nếu aVí dụ: (SGK/39)
II. Bài tập:
Bài 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?Vì sao?
a) (-6).5 < (-5).5;
b) (-6).(-3) < (-5).(-3);
c) (-2003).(-2005) ¿ (-2005).2004;
d) -3x2 ¿ 0
Bài 2: Số a là âm hay dương nếu:
a) 12a < 15a;
b) 4a < 3a;
c) -3a > -5a


TRƯỜNG THCS THU BỒN
BÀI HỌC GIAO CHO HỌC SINH
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH:…………………..................., LỚP:…….. .

MÔN HỌC: Đại số 8, TUẦN: 25, TIẾT: 1/25 (27/4/2020-3/5/2020)
BÀI : BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Điểm:
Nhận xét giáo viên:

I. Nội dung kiến thức:
1. Mở đầu:
(sgk/41)
?1. a)
Vế trái x2
Vế phải: 6x - 5
b) + Thay x = 3 vào bất phương trình, ta được:
Vế trái: 9
Vế phải: 18 - 5 = 13
9  13 => x = 3 là một nghiệm của bất phương trình.
+ Thay x = 4 vào bất phương trình, ta được:
Vế trái: 16
Vế phải: 19
16  19 => x = 4 là một nghiệm của bất phương trình.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×