Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.31 KB, 7 trang )

-

Họ và tên..........................................................
TIẾNG VIỆT
1: Luyện viết: Viết các bài tập đọc TUẦN 19,20,21 và trả lời các câu hỏi cuối bài.
2: Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:
- nhân: có nghĩa là người .
- nhân: có nghĩa là lịng thương người .
(nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)
Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu )
3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: hợp tác, hợp lí, hợp lực.
a/ Bộ đội cùng nhân dân ... chống thiên tai.
b/ Cách giải quyết hợp tình ...
c/ Sự ... về kinh tế giữa nước ta với các nước trong khu vực.
4: Xếp các từ sau vào hai nhóm :Từ đồng nghĩa ; Từ trái nghĩa :
Nhân hậu , nhân từ , độc ác, bạc ác, nhân đức, nhân ái, nhân nghĩa , nhân văn, tàn
nhẫn, tàn bạo, phúc hậu, phúc đức, bất nhân, bạo tàn, hung hãn, thương người như
thể thương thân.
5:Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu tục ngữ sau:
Ở .... gặp lành.
Thương ...như thể thương thân.
Cây ...không sợ chết đứng.
Tốt ... hơn tôt nước sơn.
Tốt ... hơn lành áo.
Đói cho .... rách cho thơm.
Chết .... cịn hơn sống đục.
6: Em hãy phân các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy.chật chội, xem xét, miệt
mài, mệt mỏi, mềm mỏng, lung linh, lỏng lẻo, thong thả, giặt giũ, mong muốn.
7: Viết TN dưới bộ phận trạng ngữ, và gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và và 2 gạch dưới
bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau:
- Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.


- Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn trịn trên bãi cỏ.
- Học quả là khó khăn vất vả.
- Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng hai giờ sáng, trên đường đi công tác, Bác Hồ
đến nghỉ chân ở một nhà bên đường.
- Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn cịn rõ nét
- Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy.
- Ở phía Tây bờ sông Hồng, những cây bàng xanh biếc xoè tán rộng, soi bóng mặt
nước.
- Trong đêm tối mịt mùng, trên dịng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở
thương binh lặng lẽ trơi.
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thống mái đình, mái chùa cổ kính.
8: Tìm từ trái nghĩa trong câu sau: Chết vinh hơn sống nhục.


9:
a)
b)

c)
d)
e)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi câu ghép.
Nhà vua treo giải thưởng cho họa sĩ nào vẽ được một bức tranh đẹp nhất về
sự bình yên.
Nhà vua rất mê hội họa, ông treo giải thưởng cho họa sĩ nào vẽ được một
bức
tranh đẹp nhất về sự bình yên.
Mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ vì nó có những ngọn núi cao chót vót bao
quanh.

Mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ in hình những ngọn núi cao chót vót bao
quanh.
Trong đêm tối mịt mùng, trên dịng sơng mênh mông, chiếc xuồng của má
Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi.
10: Em hãy tả lại cảnh trường em trước buổi học.
11 : Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có cảnh bình minh đẹp. Hãy tả lại một
buổi bình minh mà em có dịp quan sát, thưởng thức.
12 : Em hãy tả quang cảnh quê em vào một ngày mùa.
13 : Tả chiếc đồng hồ treo tường ( hoặc đồng hồ để bàn hay đồng hồ đeo tay ) mà em
thích 14: Tả một ca sĩ (hoăch diễn viên múa, kịch , xiếc,..) mà em yêu thích .
15: Tả một người đang bán hàng mà em có dịp quan sát ở địa phương (hoặc ở nơi
khác.)
16: Hãy viết bài văn tả cảnh trận mưa rào.
17. Hãy kể lại một câu chuyện cổ tích theo lời của một nhân vật trong truyện.
18: Đặt 5 câu có đủ bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. viết TN dưới bộ phận trạng
ngữ, gạch 1 gạch dưới CN và 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ.
19. Đặt 5 câu ghép có sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, gạch 1 gạch dưới CN
và 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ.
20: Hãy kể một câu chuyện nói về tình bạn ( hoặc tình cảm gia đình, tình nghĩa thầy
trị ) từng để lại ấn tượng sâu sắc đối với em trong những ngày thơ ấu.
21: Chép lại đoạn văn dưới đây, sau khi đặt dấu chấm hoặc dấu phảy cho đúng ở
những chỗ có gạch chéo (/).
Bé mới mười tuổi/ bữa cơm/ Bé nhường hết thức ăn cho em/ hằng ngày/ Bé đi
câu cá bống về băm sả/ hặc đi lượm vỏ đạn giặc ở ngồi gị về cho mẹ/ thấy cái thau/
cái vung nào gỉ người ta vứt/ Bé đăm về cho ông Mười quân giới/
22. Đặt câu ghép có sử dụng các cặp quan hệ từ sau:
1. Nếu … thì …
2. Mặc dù … nhưng …
3. Vì … nên …



4. Hễ … thì …
5. Khơng những … mà …
6.

Nhờ … mà …

7. Tuy … nhưng …
TOÁN – ĐỀ 1
BÀI 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 65,89 – b với b = 4,709 ; b) 115,308 – c với c = 78,39
c) a + 80,79 với a = 150,65
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 15 phút ¿ 8=……….... giờ
215 phút =………. giờ………. phút
2
2
2
b. 4 m 25 dm =………….dm
3015 cm2=……….dm2 ………cm2
c. 2 thế kỉ 15 năm =. ……….năm
5 tạ 17 kg =………..kg
d.

5
3 giờ =………… phút

4
5 m2=………dm2


Bài 3: Đ ghi Đ; sai ghi S
a) 5m2 7 dm2 > 570 dm2
b) 3 tấn 70 kg < 3700 kg
Bài 4: Tính
5
7
5
4:
9
2 3
×
9 5

c) 3dm2 45 cm2 = 345 cm2
d) 2 giờ 15 phút + 45 phút > 3 giờ.
5 6
×
9 7

4+

5+

Bài 5: a) Tìm

4
7

7
5


2−

1
4

3 4
×
5 8

3
:4
8

x

3 4
x× =
4 5

Bài 6: Tính giá trị của biểu thức:
40,8 : 12 – 2,63 ;
4 3 2
+ :
5 6 5

3−

5
8

: x=
9
3

6,72 : 0,7 + 24,58
1 4 1
+ ×
2 3 6

Bài 7: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 32m; biết chiều dài bằng
7
3

chiều rộng. Tính diện tích của cái ao. Người ta nuôi cá trong ao, cứ 2m2 diện tích
thì thu được 5 kg cá. Tính số cá thu được.
1

Bài 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 2 chiều
dài. Người ta trồng khoai lang trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thu hoạch được
200kg khoai lang. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ khoai lang?
Bài 9: Tìm y.


a)
b)

( y – 10) x 5 = 100 –20 x 4.
11 x (y-6) = (4 x y) +11.
Bài 10: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó
ta được một số lớn gấp 26 lần số phải tìm.

TỐN - ĐỀ 2

a.
b.
c.
d.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:
635,38 + 68,92;
45,084 – 32,705;
52,8 x 6,3;
17,25 x 4,2
7,44 : 0,6;
47,5 : 25
19,04 : 8
20,65 : 3,5
Bài 2: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm:
3 ngày 5 giờ = .............. giờ
1 tuần 3 ngày = ............ ngày
164 phút = ............ giờ ............phút
4 phút 15 giây = ............ giây
35840 m = .......... km .............m
4 m 7 dm = .................... cm
9 km 207 m = ......................m
15 dm 3 cm = .................cm
6 tạ 4 kg = ..................kg
6 tấn 7 tạ =.................kg
16 tấn = ....................kg
5050 kg =.............tấn ............kg
2

2
2
4 dm 5 cm = ...........cm
3479 dm2 = .........m2............dm2
2 m2 =.........................mm2
4 dm2 23cm2 .........................mm2
e.
2,3041km = ....m
32,073km = ...dam
0,8904hm = ...m
4018,4 dm = ...hm
Bài 3: Tính nhanh
a) 6,04 x 4 x 25
b) 250 x 5 x 0,2
c) 0,04 x 0,1 x 25
BÀI 4: a) Tính giá trị của biểu thức 250,8 + m với : m = 109,97 ; m = 0 ; m = 80,48 ;
m = 98,301.
b) Tính giá trị của biểu thức 873,01 – n với : n = 10,78 ; n = 0,38 ; n = 705,4 ; n =
30,05.
Bài 5: Tìm số tự nhiên x bé nhất sao cho: 2,6  x > 7
3
Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 400m. Chiều dài bằng 2 chiều
4
rộng. Tính diện tích thưả ruộng. Người ta sử dụng 6 diện tích thửa ruộng để đào

ao. Tính diện
tích đào ao.
Bài 7: Cái hồ hình vng có cạnh bằng 25m.
a. Tính diện tích của cái hồ.
b. Tính số cá thu được; biết rằng cứ 5 m2 diện tích thì thu được 7 kg cá.

Bài 8: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64


Bài 9: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi, cịn lại là học sinh khá.
Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh khá?
Bài 10: Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với
tháng trước. Hỏi cả hai thang đội A trồng được bao nhiêu cây?
Bài 11. Một miếng đất hình tam giác có diện tích gấp 2 lần diện tích một hình vng
có cạnh 60m. Chiều cao là 180m. Tính cạnh đáy miếng đất?
TỐN - ĐỀ 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
7,44 : 6 ;
0,1904 : 8;
6,48 : 18;
3,927 : 11
8640 : 2,4;
550 : 2,5 ;
720 : 4,5;
150 : 1,2
7,2 : 6,4;
28,5 : 2,5;
0,2268 : 0,18; 72 : 6,4
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a)70,5 : 45 – 33,6 : 45
b)23,45 : 12,5 : 0,8
Bài 3: Tìm x:
X x 5 = 9,5 ;
21 x X = 15,12;

X x 4,5 = 144
15 : X = 0,85 + 0,35;
X x 1,4 = 4,2;
2,8 : X = 2,3 : 57,5
Bài 4: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ
chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ơ tơ đó chạy được bao nhiêu km?
Bài 5: Tính giá trị biểu thức:
a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)
b)1,989 : 0,65 : 0,75
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật cú diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính
chu vi của khu đất đó?
Bài 7: Tìm tỉ số phần trăm của
a) 8 và 60
b) 6,25 và 25
Bài 8: Một người bán hàng đó bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm
12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
Bài 9: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960
cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đó vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
Bài 10: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5 cm
thì được một hình vng có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ?.
Bài 11. Một miếng đất hình tam giác vng có một cạnh góc vng dài 44m và bằng
4
3 cạnh góc vng kia. Trên miếng đất này, người ta xây một bồn hoa hình vng

chu vi 12m. Tính diện tích miếng đất cịn lại.
TỐN - ĐỀ 4
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 108,36 : 21
b) 80,8 : 2,5
c) 109,98 : 84,6

d) 75 : 125


Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
5 tấn 4 tạ = ………..tạ
0,3 m2=…….dm2
7,2 km =…….m
2
2
2
5 tấn 7 tạ =………..kg
4 m 5 dm =……..dm
45000 m =………..km
2
2
2300 kg =………tấn ……..tạ
5,7 m = ……cm
3 km 50 m =………….m
1504 kg =……tấn ……..kg
3 dm2 500 mm2 =………mm2 800m 4 dm = …..dm
3
4 tạ =…………kg

2
5 m2=………..dm2

1
2 km

=……………m

5
4 tấn = ……….kg

3
4 dm2 =……….cm2

7
5 m=

……….dm
BÀI 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 3598 + 356 × n với n = 702;
b) 168782 – m × 653 với m = 97;
c) 23770 – (8066 + a) với a = 3409;
d) 370 × (18072 : y) với y = 9.
Bài 4: Một cửa hàng bán vải. Buổi sáng ít hơn buổi chiều 450m vải. Buổi chiều bán
7
4 buổi sáng.

bằng
a) Tính số vải bán được của mỗi buổi.
b) Cứ mỗi mét vải có giá tiền 12000 đồng. Hỏi mỗi buổi bán được bao nhiêu tiền?
Bài 5: Một cửa hàng đó bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa
hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 6: Mua 1 kg đường hết 9000 đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng. Tính tiền
lãi so với tiền vốn là bao nhiêu %?
Bài 7: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến
kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu
phần trăm kế hoạch.
Bài 8: Tính nhanh:

a) 23,7 + 35,7 + 76,3 b) 23,45 + 4257-3,45 c) 52,38- 4,76 + 34,76 d) 1987- 538 462
e) 42,76 + 23,,57 + 57,24 + 76,43
g) 314,5 + 249,6 + 534,7 + 750,4 + 465,3
h) 2376 + 3425 - 376 - 425
i) 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347
k) 4638 - 2437 + 5362 - 7563
l) 3576 - 4037 - 5963 + 6424
2

4
3

Bài 9. Diện tích một tấm bìa hình chữ nhật là 604,64 cm và bằng
diện tích một
hình tam giác. Tính cạnh đáy tấm bìa hình tam giác đó, biết chiều cao tấm bìa là
24cm.
Bài 10. Một mảnh đất hình tam giác vng có tổng hai cạnh góc vng là 62cm. Cạnh
góc vng này gấp rưỡi cạnh góc vng kia. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 11: Tính diện tích hình thang có đáy bé bằng 40 cm, chiều cao bằng 30% đáy bé
và bằng 20% đáy lớn.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×