BUỔI 2:
ƠN TẬP
Bài 1: Tính:
3 + 6 =……
6 + 3 =…….
7 + 2 =……
2 + 7 =……
Bài 2: Số?
6 + ….. = 7
2 + ….. = 10
40 + ….. = 70
20 + ….. = 80
30 + 20 =…..
20 + 50 =…..
20 + ….. = 50
30 + ….. = 50
40 + 10 =…..
10 + 60 =…..
27 + 40 =….
7 + 23 =….
11 + ….. = 16
….. + 40 = 70
24 + ….. = 36
….. + 20 = 52
Bài 3: Có 1 chục trứng vịt. Số trứng gà là 23 qua. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả trứng?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
Bài 4: Bình có 25 viên bi. Tuấn cho Bình thêm 2 chục viên bi. Hỏi Bình có tất cả bao
nhiêu viên bi?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tuấn có thước kẻ dài 30cm, Hoa có thước kẻ dài 20cm và Hùng có thước kẻ dài
10cm. Hỏi cả ba thước kẻ dài bao nhiêu cm ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
Bài 6: Trả lời câu hỏi:
a) Số liền sau của 27 là bao nhiêu?..............................................
b) Số liền sau của 43 là bao nhiêu?...............................................
c) Số liền sau của 9 là bao nhiêu?...............................................
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
6 + 12
20 + 50
10 + 9
57 - 12
13 + 26
55 - 15
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................
Bài 8: Số?
30 + ….. = 30
53 - ….. = 43
….. + 12 = 54
20 + ….. = 50
62 - ….. = 50
….. + 25 = 55
Bài 9: Bảo có 30 nhãn vở. Bảo cho Tuấn thêm 1 tá nhãn vở nữa. Hỏi Bảo có tất cả bao
nhiêu nhãn vở?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….................................
.................................................................................................................................................
Bài 10: Điền vào chỗ chấm:
86cm – 21cm =……..
73cm + 2cm =………
40cm + 18cm – 20cm =……
45cm + 2cm – 31cm =……..
68cm – 8cm + 12cm =…….
78cm – 20cm – 31cm =……
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP
Bài 1: Đọc thành tiếng:
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy
sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi
cao nhất trong vùng để leo lên với đơi bàn chân khơng. Có đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Dựa theo nội dung của bài đọc trên, khoanh tròn vào đáp án chứa câu trả lời
đúng:
a. Câu chuyện này kể về việc gì?
A. Bác Hồ rèn luyện thân thể
B. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc
C. Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không.
b. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào?
A. Dậy sớm, luyện tập
B. Chạy, leo núi, tập thể dục
C. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
c. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
A. Leo – chạy
B. Chịu đựng – rèn luyện
C. Luyện tập – rèn luyện
d. Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì?
B. Là gì?
C. Như thế nào?
e. Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời
cho câu hỏi nào?
A. Vì sao?
B. Để làm gì?
C. Khi nào?
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) en hoặc oen:
b) g hoặc gh
Mùa đơng, sen ngủ say
Ơng bảo là cây si
Mùa hè, s........ thức dậy
Vì ......ốc nó xù xì
Lá non hiện lên trước
........é tai ơng thầm thì
Búp s.......hồng nhơ sau.
Cháu bảo: “Cây ơng cụ”.
(Nguyễn Hồng Sơn)
(Lê Hồng Thiện)
Bài 3: Chép đúng chính tả đoạn thơ sau:
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà
Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
(Trần Đăng Khoa)