Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.43 KB, 4 trang )

BÀI 2. LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI
VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM( 5 tiết)
Tiết 5: Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam
Phần một: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I. MỤC ĐÍCH- U CẦU
1. Mục đích:
- Hiểu được những nét chính về lịch sử của Quân đội nhân dân Việt nam
- Tự hào với lịch sử vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng của Quân đội từ đó có ý
thức tu dưỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập cũng như sẵn sàng tham gia
vào lực lượng Quân đội.
2. Yêu cầu:
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
II. NỘI DUNG
Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam
III. THỜI GIAN
- Thời gian toàn bài: 45 phút
- Thời gian lên lớp: 40 phút
- Thời gian củng cố: 05 phút
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:
Lên lớp theo đội hình lớp học
2. Phương pháp:
- Thuyết trình, giảng giải phân tích, vấn đáp, thảo luận nhóm
V. ĐỊA ĐIỂM
Tại sân thể dục trường
VI. BẢO ĐẢM
- Giáo viên: Giáo án bài giảng; tài liệu;
- Học sinh: SGK, vở ghi chép.
Phần hai: THỰC HÀNH GIẢNG BÀI
I. THỦ TỤC GIẢNG BÀI


1. Tập trung lớp học, quy định để vật chất, kiểm tra sĩ số
2. Quy định trật tự vệ sinh thao trường bãi tập
- Trong quá học phải chú ý lắng nghe, quan sát, khơng nói chuyện hay làm
việc riêng.
- Ra vào lớp phải báo cáo và được sự đồng ý của giáo viên
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Chấp hành nghiêm mệnh lệnh của giáo viên và cán bộ lớp
3. Kiểm tra bài cũ
II. HẠ KHOA MỤC
1. Nêu tên đề mục
2. Mục đích, yêu cầu:
3. Nội dung:


4. Thời gian:
5. Tổ chức và phương pháp:
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
A. Lịch sử, truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam
I. Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Thời kì hình thành
Trong chính cương vắn tắt của Đảng đã đề cạp đến việc “Tổ chức ra quân đội
công nông”, đến tháng 10/1930 Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng đã chủ
trương xây dựng đội “Tự vệ công nông”
Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân, gồm 3 tiểu đội với 34 chiến sĩ được lựa chọn từ những chiến
sĩ Cao-Bắc-Lạng, do đồng chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Chỉ có 34 người,
với 34 khẩu súng các loại nhưng ngay sau ngày thành lập, Đội Việt Nam tun truyền
giải phóng qn đã mưu trí, táo bạo, bất ngờ đột nhập vào đồn Phai Khắt và Nà
Ngần, tiêu diệt gọn 2 đồn địch, giết chết 2 tên đồn trưởng, bắt sống tồn bộ binh lính,
thu tồn bộ vũ khí, quân trang, quân dụng.

Ngày 15 tháng 4 năm 1945, Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ quyết định
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân sát nhập với lực lượng Cứu quốc quân đổi
tên thành Giải phóng quân, lực lượng quân sự chính của Việt Minh để giành chính
quyền năm 1945.
2. Thời kì xây dựng trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
a.Quá trình xây dựng và trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp
Sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam giải phóng qn đổi tên thành Vệ quốc
đồn.
Ngày 22 tháng 5 năm 1946, theo Sắc lệnh 71/SL của Chủ tịch nước, Vệ quốc
đoàn đổi tên thành Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Năm 1951, Quân đội Quốc gia Việt Nam đổi tên thành Quân đội Nhân dân
Việt Nam.
Ngày 7/4/1949 chủ tịch HCM kí quyết định thành lập bộ đội địa phương
Trong kháng chiến chống Pháp quân đội ta vừa chiến đấu vừa xây dựng trưởng thành
và đã lập nên nhiều chiến công hiển hách:
- Chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông năm 1947, đánh baị cuộc tiến công của 2 vạn quân
Pháp tại chiến khu Việt Bắc.
- Chiến dịch Biên giới năm 1950, giải phóng một vùng rộng lớn Đơng Bắc, xoay
chuyển tình thế chiến tranh về phía có lợi cho ta. tấm gương tiêu biểu: chiến sĩ La văn
Cầu nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương để tiếp tụ chiến đấu
- Chiến cuộc Đông – Xuân 1953-1954 mà đỉnh cao là c hiến dịch Điện Biên Phủ đánh
tan quân Pháp xâm lược. tấm gương tiêu biểu: chiến si Bế Văn ĐÀn lấy thân mình
làm giá súng, Tơ Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo, Phan đình Giót lấy thân mình
lấp lỗ châu mai.
b. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ:
Sau khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, Mĩ thực hiện âm mưu hất
cẳng Pháp xâm lược miền nam Việt nam, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. Quân đội
ta thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng là xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ



quốc XHCN. QĐND VN đã anh dũng chiến đấu lập nên nhiều chiến cơng hiển hách
đó là:
- 1961- 1965: đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
- 1965-1968: đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh
phá hoại lần 1 (7.2.1965-1.11.1968) của Mỹ ở miền Bắc.
- 1969- 1973: Đánh bại chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh và chiến tranh
phá hoại lần 2 (6.4.1972-15.1.1973) của Mỹ ở miền Bắc, buộc Mỹ phải ký hiệp định
Paris 1973 về Việt Nam, rút hết quân Mỹ về nước.
- 1973-30- 1975): tạo thế, tạo lực và thực hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975, giải phóng hồn tồn miền Nam kết thúc thắng lợi cuộc Kháng chiến chống
Mỹ.
c. Thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
QĐND VN tiếp tục nắm chác tay súng bảo vệ Tổ quốc. với chức năng chiến
đấu, công tác, sản xuất , quân dội nhân dân đã hồn thành tốt mọi nhiệm vụ của mình
trở thành công cụ bạo lực sắc bén của Đảng, Nhà nước và nhân dân.
III. TRÌNH TỰ GIẢNG BÀI
Thứ tự nội dung
A. Lịch sử, truyền
thống Quân đội
nhân dân Việt
Nam
I. Lịch sử Quân đội
nhân dân Việt
Nam
1. Thời kì hình
thành

2. Thời kì xây
dựng trưởng thành

và chiến thắng
trong hai cuộc
kháng chiến chống
thực dân Pháp và
đế quốc Mĩ
a, Trong kháng
chiến chống thực
dân Pháp
* Quá trình phát
triển
* Quá trình chiến
đấu và chiến thắng

Thời Phương pháp
Giáo viên
gian

Vật
Học sinh

chất
Giáo
án,

- GV: Nêu những quan điểm
đầu tiên của Đảng về quân
đội:
- GV: Khái quát quá trình hình
thành của Quân đội nhân dân
Việt Nam

- GV: em hãy nêu nhiệm vụ
cũng như chiến cơng đầu tiên
của đội Việt Nam tun truyền
giải phóng qn

SGK,
máy
chiếu
- HS: chú ý
lắng nghe,
ghi bài
- HS: trả lời

- GV: Từ khi ra đời cho đến
nay QĐNDVN đã đổi tên mấy - HS: trả lời
lần?
- GV: nhận xét
- GV: Nêu quá trình phát triển
của Quân đội nhân dân Việt
Nam
- GV: Nêu khái quát quá trình
chiến đấu và chiến thắng của
quân đội ta trong kháng chiến - HS: chú ý


chống thực dân Pháp.
lắng nghe,
bài
ghi bài
- GV: Em hãy nêu những - HS: trả lời

chiến công của các anh hùng
tiêu biểu trong thời kì này?
- GV: nhận xét
b, Trong kháng
chiến chống đế
quốc Mĩ xâm lược

c, Thời kì xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội
chủ nghĩa

- GV: Khái quát những chiến
- HS: nghe
công của Quân đội nhân dân
và ghi bài
Việt Nam trong kháng chiến
chống Mĩ
- GV: Em hãy nêu tên các anh - HS: trả lời
hùng dân tộc trong kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
- GV: nhận xét, bổ sung
- GV: nêu nhiệm vụ và
- HS: lắng
phương hướng xây dựng Quân
nghe và ghi
đội nhân dân trong giai đoạn
bài
hiện nay
- GV: Tổng kết nội dung


Phần ba: KẾT THÚC GIẢNG DẠY
1. Hệ thống tóm tắt nội dung, giải đáp thắc mắc
2. Củng cố bài học
3. Giao bài tập về nhà
4. Nhận xét lớp học
5. Rút kinh nghiệm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×