Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.73 KB, 15 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH

quan sát, nhận
dạng ngoại hình
giống vật ni

1


Bị nhà là một đối tượng
ni quan trọng để lấy
thịt, sữa và các phụ
phẩm khác.
Qua quá trình chọn
giống và nhân giống đã
có hơn 800 giống bị
được biết đến trên diện
rộng toàn cầu.


1.
giống nội
3




Giống nội là các giống có nguồn
gốc tại địa phương, được hình
thành và phát triển trong điều
kiện kinh tế xã hội, tự nhiên của


địa phương.

4


Một số giống được ni ở Việt
Nam






Bị
Bị
Bị
Bị
Bị

Vàng
H’mơng
Lai Sin
Phú n
Bảy Núi

5


Bị vàng
 Có nguồn gốc từ nhiều giống bị của

các nước lân cận như Lào,
Campuchia, Mianma, Ấn Độ và
Trung Quốc.
 Nặng tầm 250kg
 Đặc điểm ngoại hình: thấp, mơng,
ngực lép, trán lõm, lông mỏng, da
mịn
 Được nuôi ở những địa phương như
Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An,..
6


 Chiếm 75% số lượng bò ở Việt Nam
 Năng suất thịt, sữa thấp (lượng sữa chỉ đủ
cho con bú, tỉ lệ thịt 42-43%), nên chủ
yếu sử dụng để cày, kéo
 Thịt bị có thớ mịn, thơm
 Chịu được điều kiện khí hậu khắc nghiệt
 Khả năng kháng bệnh tốt

7


Bị H’mơng
 Cịn gọi là bị Mèo hay bị u Cao
Bằng
 Nuôi nhiều nhất ở vùng rẻo cao
vùng Hà Giang, Cao Bằng
 Nặng tầm 500kg
 Đặc điểm ngoại hình: Thân hình

vạm vỡ, lơng vàng nhạt, mơng dài,
chân cao

8


 Dễ thuần phục, chịu được khí hậu khắc nghiệt
 Phù hợp với địa hình miền núi
 Đang đứng trước nguy cơ bị thối hóa nguồn
gen
 Tỉ lệ thịt cao (53%), ngon, mắn đẻ
 Cày, kéo giỏi

9


2.
giống lai
10




Bò lai hay tổ hợp lai của các
giống bò nội mặc dù dễ ni, ít
bệnh nhưng năng suất khơng
cao, địi hỏi kỹ thuật chăm sóc
và chất lượng thức ăn tốt. Các
nhà chăn ni ở Việt Nam đã
nhập tinh bị ngoại hoặc đực

giống về cho gieo phối với bò cái
để cải tạo năng suất chăn nuôi.
11


BỊ
LAI
SIN
D

Bị
Red Sindhi
(đực)

Bị
Lai
Sind

Bị
Vàng Việt Nam
(cái)

12


Bị lai Sind
Tổng quan
 Nặng tầm 400kg
 Lơng vàng hoặc
đỏ sẫm, đầu

hẹp, mông dốc,
đuôi dài
 Bầu vú đặc biệt
phát triển
 Phân bố ở đồng
bằng Sơng
Hồng/Cửu Long

Đặc điểm
 Thích nghi với
khí hậu nóng ẩm
 Khả năng chống
bệnh tật cao
 Tỉ lệ thịt 48-49%
 Có thể dùng lai
với bị sữa tạo ra
các con cho sữa
tốt
13


Ni thịt
 Thân hình vạm
vỡ, mình trịn
 Mơng, vai phát
triển đều
 Nắm rõ nguồn
gốc, đặc tính
của đời bố, mẹ


Ni sinh sản
 Nhanh nhẹn,
thuần tính, hiền
 Da mỏng, lơng
thưa
 Đầu và cổ hài
hòa
 Ngực sâu, bầu
vú phát triển

CÁCH
CHỌN
GIỐN
G

14


KẾT HỢP BÒ CÁI LAI SIND VỚI
MỘT SỐ GIỐNG BÒ KHÁC TA
ĐƯỢC:
Đặc điểm

Ni
lấy

Tỉ lệ

Bị lai
Charolais

e

Lơng màu trắng
kem/kem ánh
sữa

Thịt

Thịt xẻ: 53 – 55 %
Thịt tinh: 44%

Bị lai
Droughtm
aster

Lơng màu vàng
đậm/cánh gián

Thịt

Thịt xẻ: 50 – 52 %
Thịt tinh 41%.

Lông màu trắng
xám

Thịt

Thịt xẻ: 51 – 53%
Thịt tinh: 40%


Bò lai
Brahman

15



×